Tuần 1
Soạn : 24 / 8 / 2013
Giảng : Thứ hai ngày 26 tháng 8 năm 2013
Tiết 1
HĐTT:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG PHÂN HIỆU
Tiết 2+3
Tập đọc
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức: Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. Trả lời được câu hỏi trong SGK.
- HS khá giỏi hiểu ý nghĩa câu tục ngữ: Có côg mài sắt, có ngày nên kim.
2. Kĩ năng: Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm,dấu phẩy, giữa các cụm từ.
3. Thái độ: Biết kiên trì, nhẫn nại.
II. Đồ dùng dạy học :
GV:- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu đoạn văn.
HS : SGK
Tuần 1 Soạn : 24 / 8 / 2013 Giảng : Thứ hai ngày 26 tháng 8 năm 2013 Tiết 1 HĐTT: Tập trung toàn trường phân hiệu Tiết 2+3 Tập đọc Có công mài sắt có ngày nên kim I. Mục tiêu : 1.Kiến thức: Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. Trả lời được câu hỏi trong SGK. - HS khá giỏi hiểu ý nghĩa câu tục ngữ: Có côg mài sắt, có ngày nên kim. 2. Kĩ năng: Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm,dấu phẩy, giữa các cụm từ. 3. Thái độ: Biết kiên trì, nhẫn nại. II. Đồ dùng dạy học : GV:- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. Bảng phụ viết sẵn câu đoạn văn. HS : SGK III. Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy học Hoạt động của trũ 1. ỏn định tổ chức: 2. KTBC. - KT sách vở đồ dùng của HS . 3. Bài mới . 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động dạy học. a. Luyện đọc đoạn 1+ 2. - GV đọc mẫu. - HS nghe . - GV HD HS đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu . - GV theo dõi HD HS đọc các từ khó . - HS đọc : Quyển, nguệch ngọac, nắn nót * Đọc từng đoạn trước lớp. - GV HD HS đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp . * Đọc từng đoạn trong nhóm . *Thi đọc giữa các nhóm . - HS đọc theo nhóm . - Các nhóm thi đọc cá nhân, từng đoạn, cả bài . b.Tìm hiểu bài các đoạn 1+ 2 . * Câu 1 : - HS đọc thầm từng đoạn . - HS đọc thầm câu 1 . - Lúc đầu cậu bé học hành như thé nào ? - Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc được vài dòng là chán bỏ đi chơi, chỉ viết nắn nót được mấy chữ đầu, rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện . * Câu 2 : - Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì ? - Cả lớp đọc thầm câu 2 - 1 HS đọc to câu 2 - Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá . - Bà cụ mài thỏi sắt vao tảng đá để làm gì ? - Để làm thành một cài kim khâu . - Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành một cái kim nhỏ không ? - HS nêu . - Những câu nào cho thấy cậu bé không tin ? - Thái độ của cậu bé ngạc nhiên hỏi: Thỏi sắt to như thế làm sao bà mài được. Tiết 2: c. Luyện đọc các đoạn 3 + 4: *. Đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc . - GV uốn nắn tư thế đọc, đọc từ khó - HS đọc : hiểu, quay . *. Đọc từng đoạn trước lớp. - GV treo bảng phụ HD cách ngắt nghỉ đúng chỗ. - HS đọc câu trên bảng . - HS tiếp nỗi nhau đọc từng đoạn trong bài. - GV HD HS giải nghĩa một số từ. (sgk) * Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm . * Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài. * Cả lớp đồng thanh đọc đoạn 3, 4. đ. Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 3 + 4. * Câu 3: - Cả lớp đọc thầm câu 3. Bà cụ giảng giải như thế nào? - HS đọc to câu 3. - Mỗi ngày mai . thành tài. - Đến lúc này cậu bé tin lời bà cụ không? - Có. * Câu 4 : - Câu truyện khuyên em điều gì? * GV giảng, kết luận ý nghĩa: - Câu truyện khuyên em làm việc chăm chỉ, cần cù không ngại khó khăn. * Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. e. Luyện đọc lại. - HS thi đọc lại bài theo vai (người dẫn chuyện cậu bé và bà cụ). - GV cùng hs nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. 4. Củng cố: - Cõu truyện trờn khuyờn em điều gỡ? 5. Dặn dò: - GVnhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - HS tiếp nối nhau nói ý kiến của mình. Tiết 4 Toán ôn tập các số đến 100 (tr .3) I. Mục tiêu: 1. Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau. 2. Biết đếm, đọc,viết các số đến 100. 3.Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ(bài 2) HS : Bảng con III.Hoạt động dạy-học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 1. Ổn định tổ chức. 2. KTBC. - KT SGK toán 2. 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài 3.2.Các hoạt động dạy học Bài 1: Củng cố về số có một chữ số. - HD HS nêu các số có 1 chữ số. - Yêu cầu HS làm bài. - HS nêu 0, 1, 2, 9. a) Nêu tiếp các số có 1 chữ số. -1 HS nêu. - GV chữa bài, yêu cầu HS đọc các số có một chữ số từ bé -> lớn và từ lớn -> bé. 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 b) Viết số bé nhất có một chữ số - HS viết: 0 c) viết số lớn nhất có 1 chữ số. - HS viết: 9 -Nhận xét đánh giá. Bài 2 (miệng) - HS nêu yêu cầu bài 2. -GV đưa bảng phụ vẽ sẵn 1 số các ô vuông. - Nêu tiếp các số có hai chữ số. - Nêu miệng các số có hai chữ số. - GV gọi HS lên viết vào các dòng. - Lần lượt HS viết tiếp cac số thích hợp vào từng dòng. - Đọc các số của dòng đó theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. b) Viết số bé nhất có hai chữ số. - HS viết bảng con. - Cùng hs nhận xét bảng. c) Viết số lớn nhất có hai chữ số. - Tương tự phần b . Bài 3 : - GV nờu yờu cầu của bài tập. - Gọi HS lên bảng viết số liền trước của số 35. - 1 HS thực hiện. - Tương tự đối với số liền sau số 35. - 1hs thực hiện. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài vào vở . - 4 em lên bảng. - GV nhận xét chữa bài. Chơi trò chơi "Nêu nhanh số liền sau, số liền trước" - GV HD cách chơi: GV nêu 1 số VD: 72 rồi chỉ vào 1 HS ở tổ 1 HS đó phải nêu ngay số liền trước của số đó là 71, GV chỉ vào HS ở tổ 2 HS đó phải nêu ngay số liền sau số đó là số 73 - Luật chơi: Mỗi lần 1HS nêu đúng số cần tìm được 1 điểm sau 3 đến 5 lần chơi tổ nào được nhiều điểm thì tổ đó thắng. 4. Củng cố dặn dò: - Nhắc lại nội dung chinmhs của 3 bài tập. 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài trong VBT. - HS nờu. Tiết 5 Đạo đức Học tập sinh hoạt đúng giờ (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được một số biểu hiện của việc học tập và sinh hoạt đúng giờ. - Biết lợi ích của việc học tập và sinh hoạt đúng giờ. 2. Kỹ năng: - Cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân. 3. Thái độ: - Có ý thức thực hiện theo thời gian biểu. II. Đồ dùng dạy học. 1.GV:- Phiếu học tập. 2. HS : VBT. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài. 3.2.Các hoạt động dạy học. * HĐ1: Bài tỏ ý kiến - GV chia nhóm phát phiếu cho HS thảo luận. - HS thảo luận nhóm, quan sát tranh 1 và 2. * Tình huống 1: Trong giờ học Toán, cô giứo đang hướng dẫn cả lớp làm bài tập. Bạn Lan tranh thủ làm bài tập Tiếng Việt, bạn Tùng vẽ máy bay trên vở nháp. Em có nhận xét gì về việc làm của các bạn. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm trao đổi, tranh luận. *Tình huống 2: Cả nhà đang ăn cơm riêng bạn Dương vừa ăn vừa xem truyện. Như thế có được không? Vì sao? - Trong giờ toán các bạn làm việc khác như vậy các em không làm tròn bổn phận trách nhiệm của các em và chính điều đó làm ảnh hưởng đến quyền học tập của các em . -KL: Trong giờ toán các bạn làm việc khác. Như vậy các em không làm tròn bổn phận trách nhiệm của các em và chính điều đó làm ảnh hưởng đến quyền được học tập của các em . Không nên. Vì vừa ăn vừa xem truyện có hại cho sức khoẻ. - Lắng nghe. *HĐ2: Xử lý tình huống. - GV chia nhóm giao nhiệm vụ. -Thảo luận nhóm lựa chọn cách ứng xử phù hợp. - Ngọc đang ngồi xem một chương trình ti vi rất hay. Mẹ nhắc ngọc đã đến giờ đi ngủ. Theo em bạn Ngọc có ứng xử như thế nào ? Em hãy lựa chọn giúp Ngọc cách ứng xử phù hợp trong tình huống đó. Vì sao cách ứng xử đó là phù hợp? - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Lớp nhận xét bổ sung. - Đầu giờ học sinh xếp hàng vào lớp Tịnh và Lai đi học muộn, khoác cặp đứng ở cổng trường. Tịnh rủ bạn: “ Đằng nào cũng bị muộn rồi. Chúng mình đi mua bi đi. Em hãy chọn giúp Lai cách ứng xử trong tình huống đó và giải thích lý do. KL: Mỗi tình huống có nhiều cách ứng xử chúng ta nên biết cách lựa chọn cách ứng xử phù hợp. - Lắng nghe. HĐ3: Giờ nào việc nấy . - GV cho hs thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận nhóm . + Buổi sáng em làm những việc gì ? -Hs nối tiếp kể. + Buổi trưa em làm những việc gì ? - Lớp nhận xét . + Buổi chiều em làm những việc gì? + Buổi tối em làm những việc gì ? - Gọi hs trình bày ý kiến. -Hs nối tiếp kể. - Lớp nhận xét. Kl: Cần sắp xếp thời gian biểu hợp lý để dễ học tập, vui chơi làm việc nhà, nghỉ ngơi . - Lắng nghe. 4.Củng cố dặn dò. - Hệ thống lại nội dung bài học. - GD HS học tập, sinh hoạt đúng giờ công việc mới có hiệu quả, đảm bảo sức khỏe. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. - Hướng dẫn HS thực hành ở nhà . - Cùng cha mẹ XD thời gian biểu và thực hiện thời gian biểu . Soạn : 25 / 8 / 2013 Giảng : Thứ ba ngày 27 tháng 8 năm 2013 Tiết 1 Chính tả Có công mài sắt có ngày nên kim I. Mục tiêu: 1. Chép chính thức bài chính tả (SGK). 2. Trình bày đúng 2 câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm được các bài tập 2, 3, 4. 3. Giúp học sinh tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học. GV: - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần tập chép, bảng phụ( bài tập 3) . HS : -Bảng con. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 1. Ổn định . 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn tập chép. a. Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc đoạn chép - HS nghe - 2HS đọc lại đoạn chép - Đoạn này chép từ bài nào ? - Có công mài sắt,có ngày nên kim - Đoạn chép này là lời của ai ? - Của bà cụ nói với câu bé - Bà cụ nói gì ? - Giảng giải cho cậu bé biết kiên trì nhẫn lại thì việc gì cũng làm được . - Đoạn chép có mấy câu ? - 2 câu . - Cuối mỗi câu có dấu gì ? Dấu chấm . - Những chữ nào trong bài đã được viết hoa ? - Những chữ đầu câu đầu đoạn được viết hoa chữ mỗi, giống. - Chữ đầu đoạn được viết như thế nào ? - Viết hoa chữ cái đầu tiên lùi vào 1 ô . - Cho HS viết bảng con những chữ khó? - HS viết bảng con . Ngày, mài, sắt, cháu. - GV đọc đoạn gạch chân những dễ viết sai lên bảng . b. HS chép bài vào vở - Trước khi chép bài mời một em nêu cách trình bày 1 đoạn văn ? - Ghi tên đầu bài giữa trang, chữ đầu đoạn viết hoa từ lề cách vào 1 ô. - Để viết đẹp các em ngồi như thế nào ? - Ngồi ngay ngắn mắt cách bàn 25-30cm . - Muốn viết đúng các em phải làm gì ? - Nhìn đọc đúng từng cụm từ viết chính xác. - HS chép bài vào vở. - GV theo dõi HS chép bài - GV đọc cho HS soát lỗi. c. Chấm , chưa bài - Chấm 4 bài 3.3. Bài tập. Bài 2: Điền vào chỗ trống - HS soát lỗi ghi ra lề vở . - Đổi chéo vở soát lỗi bạn - Gv nêu yêu cầu, hướng dẫn ... ài 4) 2. HS : Bảng con. III.Hoạt động dạy- học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Cả lớp làm bảng con . - Nhận xét bài làm của HS. - - 3. Bài mới. 75 58 3.1.Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn thực hành. Bài 1:Tính ( BC) - 1HS nêu yêu cầu của bài . - Củng cố cách đặt tính và tính. - Cả lớp làm bảng con . - Củng cố về tên gọi thành phần trong phép tính. - 2HS lên bảng làm . - - - - 76 79 69 67 Trong phép cộng 34 gọi là gì ? - 34 là số hạng . - 42 gọi là gì ? - 42 là số hạng. - 76 gọi là gì ? - 76 là tổng. Bài 2: Tính nhẩm:(cột 1,3 HSKG) - Bài yêu cầu gì? - Tính nhẩm . - Nêu cách tính nhẩm ? - 5 chục cộng 1 chục bằng 6 chục, 6 chục cộng 2 chục bằng tám chục. - Gọi hs nêu miệng kết quả. - GV nhận xét chữa bài . Bài 3. Đặt tính rồi tính. (cột b HSKG) Vậy 50 +10 + 20 = 80. -HS tính nhẩm và nêu miệng. 1 HS nêu yêu cầu . - Đặt tính rồi tính tổng - Cả lớp làm bảng con - 1 HS làm bănmgr lớp - - - 67 88 26 Bài 4 . - HS đọc bài toán. - Nêu tóm tắt. - 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở. Nêu tóm tắt đề toán . HD cách giải.Yêu cầu HS tự làm bài.1 HS làm bảng phụ. Gọi HS lên chữa bài.Nhận xét ,chữa. Bài giải: Số HS đang ở trong thư viện là. 25 + 32 = 57 (học sinh) Đáp số: 57 học sinh Bài 5: Điền chữ sốthích hợp vào ô trống. GV hướng dẫn HS làm ở nhà 4. Củng cố : - Nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học . 5. Dặn dò : - Về làm BT54, làm bài trong VBT Tiết 5 Tự nhiên xã hội Cơ quan vận động I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ. Nhận ra sự phối hợp của coe và xương trong các củ động của cơ thể. 2. Kĩ năng: Nêu tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ hoặc mô hình. 3. Thái độ: Năng vận động sẽ giúp xương và cơ phát triển tốt. II. Đồ dùng dạy học. 1.GV:- Tranh vẽ cơ quan vận động trong SGK. 2.HS : VBT. III. Hoạt động dạy- học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Các hoạt động dạy học. * Hoạt động 1: Làm 1 số cử động . - Cả lớp hát bài: Con công hay múa . Bước 1: Làm việc theo cặp . - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong -HS quan sát các 1,2,3,4 (SGK) . SGK, - Làm 1 số động tác như bạn nhỏ trong sách. - Gọi 1 nhóm lên thể hiện các động tác: Giơ tay, quay cổ cúi gập người - HS thực hiện. Bước 2: Cả lớp đứng tại chỗ cùng làm theo lời hô của lớp trưởng. - Cả lớp thực hiện. - Trong các động tác các em vừa hô bộ phận nào của quan vận động . - HS nêu. * Hoạt động 2: Quan sát nhận biết cơ quan vận động. - Bước 1: GV hướng dẫn cho HS thực hành . - HS thực hành: Tự nắm bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình . - Dưới lớp da của cơ thể có gì ? - Có xương và bắp thịt (cơ) Bước 2: Cho HS thực hành cử động . - HS thực hành VD: Cử động cánh tay, bàn tay, cổ. KL: Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương mà cơ thể cử động được. - Lắng nghe. Bước 3: Cho HS quan sát hình . - HS quan sát hình 5, 6 (SGK) - Yc hs chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể ? - Hs thực hiện. KL: Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. - Lắng nghe. * Hoạt động 3: Trò chơi: Vật tay. Bước 1: HD cách chơi . -Hs theo dõi. - Hai bạn ngồi đối diện nhau cùng tỳ khuyu tay phải hoặc tay trái lên bàn, 2 cánh tay của 2 bạn đó đan chéo vào nhau. - Khi cô nói "Chuẩn bị" thì 2 cánh tay của từng đôi vật để sẵn lên mặt bàn . - Khi GV hô bắt đầu thì cả hai bạn cùng dùng sức ở tay để cố gắng kéo cánh tay của đối phương. Bước 2: Cho HS xung phong chơi. - HS xung phong lên chơi mẫu . Bước 3: GV tổ chức cho cả lớp cùng chơi theo nhóm 3 người. Trong đó có 2 bạn chơi 1 bạn làm trọng tài 2. Củng cố dặn dò. - Nhờ vào cú hoạt động nào mà cơ thể cử động được ? A. Xương và cơ C. cơ B. Xương C. cơ A Xương và cơ 5. Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn hs chăm tập TD để cơ thể phát triển khoẻ mạnh. Soạn : 29 / 8 / 2013 Giảng : Thứ sáu ngày 30 tháng 8 năm 2013 Tiết 1 Tập làm văn (T.1): Tự giới thiệu câu và bài I. Mục tiêu 1. Kiến thức:- Biết nghe và trả lời đúng 1 số câu hỏi về bản thân(BT1). - Biết nghe và nói lại được những điều em biết về một bạn trong lớp 2. Kỹ năng: Nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn (BT2). 3.Thái độ: Rèn ý thức bảo vệ của công. II. Đồ dùng dạy học. GV: - Tranh SGK , Bảng lớp viết sẵn các câu hỏi. HS : VBT. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập . * Bài tập 1. 1 HS đọc yêu cầu. - GV hỏi mẫu 1 câu . - Tên em là gì? - 1HS giới thiệu tên mình. - Yêu cầu lần lượt từng cặp HS thực hành hỏi đáp . - Hs thực hiện theo cặp. VD: Tên bạn là gì? Tên tôi là Nguyễn HảI Nam. - Quê bạn ở đâu / -ỏ xã Ngọc Hội. - Bạn học lớp nào ? trường nào? - Tôi học lớp 2C trường TH Kiên Đài. - Bạn thích mônhọc nào nhất? - Tôi thích môn toán. - Bạn thích làm những việc gì ? - Tôi thích quét nhà . * Bài tập 2: (miệng) - 1HS nêu yêu cầu . Qua bài tập 1 nói lại những điều em biết về một bạn . - Nhiều HS nói về 1 bạn của mình. - Cả lớp nhận xét . - GV nhận xét . *Bài tập 3: (miệng)HS khá giỏi. - 1HS nêu yêu cầu . - Kể lại ND mỗi bức tranh dưới đây bằng 1, 2 câu để tạo thành 1 câu chuyện . - HD học sinh kể lại ND mỗi bức tranh . - HS kể liên kết câu 1,2 . - Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. Thấy một khóm hồng đang nở hoa rất đẹp Huệ thích lắm. - Nhìn tranh 3 kể tiếp câu 3. - Huệ giơ tay định ngắt bông hồng. Tuấn thấy thế vội ngăn lại. - Nhìn tranh kể câu 4 . - Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa trong vườn. Hoa ở vườn phải để cho tất cả mọi người cùng ngắm. - Nhìn 4 tranh kể lại toàn bộ câu chuyện - 3HS kể lại toàn bộ câu chuyện. 4.Củng cố . - Nhắc lại nội dung bài. - Theo dõi. - Nhận xét tiết học . 5. Dặn dò. - Về nhà xem lại bài tập 3. Làm trong VBT. - Thực hiện theo yêu cầu. Âm nhạc ĐC Duyên dạy ______________________________________________________ Mỹ thuật ĐC Nhung dạy _______________________________________________________ Tiết 4 Toán (T. 5 ): Đề xi mét I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết đề- xi- mét là một đơn vị đo độ dài; tên gọi, kí hiệu của nó; biết quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1dm = 10 cm. 2. Kĩ năng: Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản; thực hiện phép cộng,trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là đề-xi-mét. 3. Thái độ:Giúp HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học. GV:- 1 băng giấy có chiều dài 10 cm.Thước thẳng 2 dm, 3 dm. HS : Thước 2 dm hoặc 3 dm có các vạch chia thành từng xăng ti mét. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động củ trò 1. ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. - Yêu cầu HS làm vào bảng con. - Hs làm bảng con - - - GV nhận xét . 68 88 48 3. Bài mới . 3.1. Giới thiệu bài . 2.2. Các hoạt động . a.Giới thiệu đơn vị đo độ dài đê xi mét. - Cho hs quan sát băng giấy dài 10 cm - GT thước đo có vạch chia xen ti mét. - 1 HS lên đo độ dài băng giấy . - Băng giấy dài mấy cm ? - Dài 10 cm . - 10 xăng ti mét còn gọi là gì ? 1 đê xi mét . - 1 đề xi mét được viết tắt là : Quan sát. 10 cm = 1 dm 1 dm = 10 cm - Vài HS nêu lại. - Hướng dẫn HS nhận biết các đoạn thẳng có độ dài 1 dm, 2 dm, 3 dm trên thước thẳng. - HS quan sát nhận biết. b.Thực hành . * Bài 1: Miệng . - 1HS đọc yêu cầu. - HD học sinh quan sát so sánh độ dài hình vẽ SGK trả lời các câu hỏi. - HS quan sát hình vẽ SGK. - Cả lớp làm vào VBT . -GV nhận xét chữa. -HS nêu miệng kết quả. Bài 2: Tính (theo mẫu) - Đọc yêu cầu bài. a. 1dm + 1 dm = 2 dm - Cả lớp làm vào bảng con. Tương tự HS làm tiếp phần còn lại 8dm + 2 dm = 10 dm Lưu ý: Không được viết thiếu tên đơn vị ở kết quả tính 8dm - 2 dm = 6 dm 10 dm - 9 dm = 1 dm 3 dm + 2 dm = 5 dm 9 dm + 10 dm = 19 dm 16 dm - 2 dm = 14 dm 35 dm - 3 dm = 32 dm Bài 3:Nếu còn thời gian làm tiếp. - 1HS đọc yêu cầu . - GV nhắc lại Yêu cầu đề bài . - Không dùng thước đo hãy ước lượng độ dài của mỗi đoạn thẳng - ghi số thích hợp vào ô chấm . - HS thực hành ước lượng rồi ghi số thích hợp vào chỗ chấm . - Nối tiếp nêu miệng kết quả. - Sau khi ước lượng có thể kiểm tra lại bằng đo độ dài . GVnhạn xét ,chữa. 4.Củng cố, dặn dò. - Nhắc lại nội dung chính - Lớp nhận xét. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. - Về nhà làm các bài trong VBT. Sinh hoạt Nhận xét tuần 1 I. Mục tiêu. - Biết nhận thấy ưu điểm & tồn tại của bản thân trong tuần. Từ đó các em biết phát huy những ưu điểm, khắc phục tồn tại. - Giáo dục HS có ý thức học tập, tu dưỡng rèn luyện đạo đức thường xuyên. - Phương hướng tuần 2 II .Nội dung . 1 .Đạo đức : ............................................................................................................... ..................................................................................................................................... 2. Học tập.................................................................................................................. ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... 3. TDVS ................................................................................................................... ...................................................................................................................................... *Hạn chế: .................................................................................................................. III. phường hướng tuần sau: - Tiếp tục duy trì sĩ số,nề nếp của trường,lớp. - Phát huy những ưu điểm , khắc phục nhược điểm trong tuần. - Thực hiện đúng nội quy của trường, lớp đề ra. + Thường xuyên rèn kĩ năng sống hằng ngày. + Vệ sinh khuôn viên trường lớp sạch đẹp. - Thường xuyên rèn chữ giữ vở sạch đẹp - Vệ sinh sạch sẽ gọn gàng. - Xây dựng đôi bạn cùng tiến
Tài liệu đính kèm: