Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 14 năm 2007

Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 14 năm 2007

 MỸ THUẬT Tiết 14

Vẽ tiếp họa tiết vào hình vuông và vẽ màu

Tgdk: 35’

A. Mục tiêu:

- HS nhận biết được cách sắp xếp một số họa tiết đơn giản vào trong hình vuông.

- HS vẽ tiếp được họa tiết vào hình vuông và vẽ màu tùy thích.

- Bước đầu cảm nhận được cách sắp xếp họa tiết cân đối trong hình vuông.

- Giáo dục HS có ý thức cẩn thận.

B. Đồ dùng dạy – học:

GV: Tranh vẽ họa tiết hình vuông, đồ vật dạng hình vuông có trang trí: khăng bang, gạch men.

HS: Vở tập vẽ, màu, bút chì.

C. Các hoạt động dạy – học:

1. Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập.

- GV nhận xét.

2. Bài mới: Giới thiệu bài

Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.

- GV giới thiệu khăn bàn, gạch men có trang trí.và gợi ý để HS nhận xét một số chi tiết và cách trang trí trong hình.

- GV nhận xét.

Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ họa tiết và vẽ màu vào hình vuông.

- HS xem hình vẽ ở vở tập vẽ để nhận ra các họa tiết cần vẽ tiếp.

- Nhắc nhở HS nhìn từng họa tiết để vẽ cho đúng.

GV lưu ý cách vẽ màu: Họa tiết giống nhau nên vẽ cùng màu.

 

doc 19 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 438Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 14 năm 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
( Từ 7 /11 đến 13 /12 )
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Sáu
7/12
Mỹ thuật
14
Vẽ trang trí: vẽ tiếp họa tiết vào hình vuông và vẽ màu
Đạo đức
14
Giữ gìn trường lớp sạch sẽ ( tiết 1)
Toán
66
55 – 8, 56 – 7, 37- 8, 68 – 9 
Tập đọc
40+41
Câu chuyện bó đũa
 Hai
10/12
Chào cờ
Thể dục
27
Trò chơi: vòng tròn
Kể chuyện
14
Câu chuyện bó đũa
Toán
67
65-38, 46-17, 57-28, 78-29 ( cột 2, bài 2/tr 67)
Chính tả
27
Nghe – viết:Câu chuyện bó đũa
 Ba
11/12
Toán
68
Luyện tập ( bài 5 tr 68)
LT& Câu
14
Từ ngữ về tình cảm gia đình. Câu kể:Ai làm gì?. Dấu chấm, dấu chấm hỏi.
Thủ công
14
Gấp, cắt, dán hình tròn
Tư
12/12
Thể dục
28
Trò chơi: vòng tròn
Tập đọc
42
Nhắn tin
Toán
69
Bảng trừ 
Tập viết
14
Chữ hoa M
TN-XH
14
Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
Năm
13 /12
Chính tả
28
Tập chép: Tiếng võng kêu
Toán 
70
Luyện tập ( bài 5/tr 70)
TLV
14
Quan sát tranh trả lời câu hỏi. Viết nhắn tin
Âm nhạc
14
Ôn tập bài hát hát: Chiến sĩ tí hon
Qui ước viết tắt trong giáo án:
HS : Học sinh
GV : Giáo viên
sgk : Sách giáo khoa
sgv ( SGV): sách giáo viên
vbt : Vở bài tập
TLCH: Trả lời câu hỏi.
Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2007
 MỸ THUẬT Tiết 14
Vẽ tiếp họa tiết vào hình vuông và vẽ màu
Tgdk: 35’
A. Mục tiêu:
- HS nhận biết được cách sắp xếp một số họa tiết đơn giản vào trong hình vuông.
- HS vẽ tiếp được họa tiết vào hình vuông và vẽ màu tùy thích.
- Bước đầu cảm nhận được cách sắp xếp họa tiết cân đối trong hình vuông.
- Giáo dục HS có ý thức cẩn thận.
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: Tranh vẽ họa tiết hình vuông, đồ vật dạng hình vuông có trang trí: khăng bang, gạch men...
HS: Vở tập vẽ, màu, bút chì.
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập.
- GV nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu khăn bàn, gạch men có trang trí...và gợi ý để HS nhận xét một số chi tiết và cách trang trí trong hình.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ họa tiết và vẽ màu vào hình vuông.
- HS xem hình vẽ ở vở tập vẽ để nhận ra các họa tiết cần vẽ tiếp.
- Nhắc nhở HS nhìn từng họa tiết để vẽ cho đúng.
GV lưu ý cách vẽ màu: Họa tiết giống nhau nên vẽ cùng màu.
Hoạt động 3: Thực hành
- GV nhắc nhở HS vẽ màu phù hợp, tô khéo không lem.
- HS thực hành vẽ tranh vẽ màu vào họa tiết
- GV hướng dẫn thêm cho HS còn lúng túng.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- GV chọn một số bài vẽ của HS cùng lớp nhận xét, đánh giá.
- Chọn một số bài hòa chỉnh cho cả lớp cùng xem.
- Tuyên dương bạn vẽ đẹp.
- Động viên, khuyến khích những HS chưa hoàn thành bài về nhà tiếp tục hoàn thành.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS chưa hoàn thành về nhà tiếp tục hoàn thành bài.
- Quan sát trước một cái cốc ( ly)
 D. Bổ sung:
................................................................................................................................
 ĐẠO ĐỨC Tiết 14
Giữ gìn trường lớp sạch sẽ ( tiết 1)
Sgk:22 / tgdk: 35’
A. Mục tiêu: HS biết:
- Một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Lý do vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Biết một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Có thái độ đồng tình với những việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch sẽ.
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: bảng phụ bài tập 3, chuẩn bị trước nội dung kịch bản.
HS: Thẻ màu.
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: HS nêu cách xử lí tình huống về quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tiểu phẩm: Bạn Hùng thật đáng khen
* Mục tiêu: Giúp HS biết được một số việc làm cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
* Cách tiến hành: GV nêu yêu cầu và mời mộ số HS lên đóng vai tiểu phẩm.
- HS lên đóng vai theo kịch bản – HS du7i1 lớp theo dõi và trả lời các câu hỏi:
+ Bạn hung đã làm gì trong buổi sinh nhật mình?
+ Đoán xem vì sao bạn Hùng làm như vậy?
- HS trả lời – HS khác nhận xét.
GV kết luận: vứt giấy rác đúng nơi qui định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ ( Bài tập 3)
* Mục tiêu: Giúp HS bày tỏ thái độ phù hợp trước việc làm đúng trong việc giữ gìn trường lớp sạch sẽ.
* Cách tiến hành: - GV chia nhóm lớp – Nêu yêu cầu bài tập, giao nhiệm vụ mỗi nhóm 2 tranh.
- HS thảo luận tranh theo nhóm – GV đến hướng dẫn các nhóm yếu.
- Đại diện nhóm trình bày – Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp – HS trình bày.
GV kết luận: để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta nên trực lớp hằng ngày, không bôi bẩn, vẽ bậy lên bàn, ghế không vứt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi qui định.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến ( bài tập 2)
* Mục tiêu: Giúp HS nhận thức được bổn phận của người HS là biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
* Cách tiến hành:
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập trên bảng phụ.
- HS thảo luận theo cặp – GV nêu từng ý kiến – HS bày tỏ bằng cách giơ thẻ màu.
- HS giải thích lý do – HS khác nhận xét, bổ sung.
GV kết luận: giữ gìn trường lớp sạch sẽ là bổn phận của mỗi HS, điều đó thể hiện lòng yêu trường lớp, giúp môi trường xung quanh trong lành.
* Hoạt động tiếp theo: Xem trước bài và xử lí một số tình huống.
D. Bổ sung:
.......................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 TOÁN Tiết 66
55 - 8, 56 - 7, 37 - 8, 68 - 9
Sgk: 66 / vbt: 68 / Tgdk: 40’
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dưới dạng tính viết. Số bị trừ là số có hai chữ số và số trừ có một chữ số.
- Củng cố tìm số hạng chưa biết, vẽ hình theo mẫu.
- Rèn kĩ năng đặt tính và tính trừ dạng có nhớ.
- Giáo dục ý thức cẩn thận khi làm toán.
B. Đồ dùng dạy - học: 
GV: Phiếu ghi bài tập.
HS: Bảng con
C. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: Gọi HS lên bảmg làm bài tập 2 /tr 65. 
- HS dưới lớp làm bảng con – GV nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép tính trừ 55 – 8
 Bước 1: GV ghi phép tính lên bảng – HS nêu cách thực hiện phép tính trừ 55 - 8.
- GV hướng dẫn thực hiện đặt tính và tính như sgk/ 66.
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính rồi tính.
Bước 2: HS tự làm các phép tính còn lại vào bảng con – GV nhận xét.
- HS nêu cách thực hiện từng phép tính.
- GV nhận xét , sửa sai, tuyên dương. 
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1/vbt: đặt tính rồi tính
- HS làm bài vbt – GV kèm HS yếu.
- HS lên bảng làm bài – Lớp nhận xét, sửa bài. 
Bài 2/vbt: Tìm x:
- GV nêu câu hỏi: Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
- HS làm vbt - GV kèm HS yếu - HS lên bảng làm bài 
- Cả lớp nhận xét, sửa bài. 
Bài 3/vbt: Vẽ hình rồi tô màu vào các hình đó:
- HS nhìn hình mẫu và tự nói các điểm thành hình theo yêu cầu.
- GV kèm HS yếu – 1 HS lên bảng làm bài.
- GV cùng lớp nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố: HS nhắc lại nội dung bài. 
- Gọi HS nhắc lại cách đặt tính rồi tính.
- Ghi nhớ các bảng trừ để làm bài cho đúng. 
D. Bổ sung
.................. ...................................................................................................................
......................................................................................................................................
 TẬP ĐỌC Tiết: 40+ 41
Câu chuyện bó đũa 
Sgk: 112/ Tgdk:80’ 
A. Mục tiêu: 
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, đọc trơn toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi ở chỗ có dấu chấm, dấu phẩy, cụm từ dài. Biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ: chia lẻ, hợp lại, đùm bọc...
- Đọc hiểu được nội dung bài: Đoàn kết sẽ tạo thành sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải biết thương yêu nhau.
- Giáo dục HS yêu quý anh chị em trong gia đình.
B. Đồ dùng dạy – học: 
GV: Bảng phụ ghi câu, đoạn hướng dẫn HS đọc.
C. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Quà của bố.
 Nhận xét- ghi điểm. 
2. Bài mới: Giới thiệu bài. 
Hoạt động 1: Luyện đọc 
Bước 1: GV đọc mẫu - HS nghe theo dõi sgk.
- HS luyện đọc nối tiếp mỗi em 1 câu (2lần) - GV theo dõi, sửa sai. 
- GV theo dõi rút từ khó ghi bảng.
- Luyện đọc câu khó: GV đưa bảng phụ ghi câu khó hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi.
Bước 2: Luyện đọc đoạn
 - HS luyện đọc đoạn nối tiếp (2lần)
- GV đưa bảng phụ ghi đoạn khó và hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi ( sgv/ 253)
*GV kèm HS yếu đọc đúng biết ngắt, nghỉ hơi khi gặp dấu câu, đoạn dài.
- HS luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ mới trong sgk/ 113.
- Luyện đọc đoạn trong nhóm- Thi đọc đoạn giữa các nhóm. 
- Lớp nhận xét- GV nhận xét, sửa sai, tuyên dương. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- Cả lớp đọc thầm – Đọc câu hỏi sgk và TLCH. GV chốt ý:
Câu 1: 5 nhân vật: người cha và 4 người con. 
Câu 2: Vì 4 người con để nguyên bó đũa bẻ nên không bẻ gãy được.
Câu 3: Bẻ lần lượt từng chiếc một.
Câu 4: Một chiếc đũa được so sánh với 1 người con. Với sự chia sẻ, với sự mất đoàn kết. 
Câu 5: Anh em phải đoàn kết, thương yêu đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn cách đọc - GV đọc mẫu. 
- HS luyện đọc phân vai trong nhóm. Đại diện 1 số nhóm đọc trước lớp.
- GV cùng lớp nhận xét, sửa sai, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò: 1 HS đọc lại bài 
- Qua bài này em hiểu được điều gì?( Anh em phải biết thương yêu đùm bọc lẫn nhau.)
- Về nhà đọc lại bài và TLCH.
D. Bổ sung: 
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
SINH HOẠT TẬP THỂ Tiết 13
Tuần 13
1. Đánh giá hoạt động tuần 13:
a. Nề nếp: 
 * Ưu : Thực hiện tốt giờ giấc ra vào lớp, đi học đúng giờ.
	- Ý thức, tác phong nhanh nhẹn hơn.
* Khuyết: đi học trễ: Lê Hiếu, Toàn, Đăng Nam.
b. Vệ sinh: Quần áo gọn gàng sạch sẽ.
- Quên đeo phù hiệu: Hòa, Trường, Trương Hiền.
c. Học tập: 
- Chưa thật sự cố gắng : Thống, Mai Tuấn
- Một số bạn chưa chú ý bài : Thắm, Thống, Văn Tuấn
- Quên mang đồ dùng học tập và sách vở: Tuấn ... viết chữ :
- Viết chữ cái viết hoa M ( theo cỡ vừa và nhỏ). 
- Biết viết câu ứng dụng Miệng nói tay làm ( theo cỡ nhỏ). Viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng qui định. 
- Có ý thức cẩn thận, chăm chỉ rèn luyện chữ viết.
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: Mẫu chữ hoa M. Phiếu viết chữ Miệng, cụm từ Miệng nói tay làm 
HS: Vở tập viết (vtv1), bảng con.
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: Cả lớp viết bảng con chữ hoa L - GV nhận xét.
- HS đọc câu ứng dụng, nêu ý nghĩa của câu.
- 2 HS lên bảng viết từ Lá – Cả lớp viết bảng con – GV nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài : Chữ hoa M
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét chữ hoa M.
Bước 1: GV gắn chữ mẫu M – HS nhận xét và nêu: 
- Chữ M cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, gồm 4 nét.
- GV hướng dẫn cách viết chữ hoa M
Bước 2: GV viết lên bảng chữ M và hướng dẫn cách viết – HS theo dõi.
Bước 3: Hướng dẫn HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết chữ M ( 2-3 lần) – GV uốn nắn HS yếu.
- GV hướng dẫn HS viết chữ M cỡ nhỏ - HS viết bảng con.
- GV chọn bảng viết của HS nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng : Miệng nói tay làm.
- 3 HS đọc câu ứng dụng - GV giải nghĩa câu ứng dụng.
Bước 1: GV đưa câu ứng dụng đã viết trong dòng kẻ li – HS nhận xét và trả lời: 
- Lưng nét cong trái chữ a chạm điểm cuối chữ L
+ Các chữ cao 2, 5 li là: M, g, l, y 	+ Cao 1,5 li: t	
+ Các chữ còn lại cao 1 li.	+ Khoảng cách giữa các chữ bằng một con chữ o
Bước 2: GV viết mẫu chữ Miệng và hướng dẫn HS viết
- Nét móc chữ M nối với nét hất của chữ i
- HS viết bảng con chữ Miệng – GV nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 3: HS viết vở tập viết
- GV nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- GV nêu yêu cầu cần viết của bài: viết đúng cỡ chữ, đúng độ cao các con chữ, khoảng cách giữa các chữ....(sgk/262)
- GV theo dõi, uốn nắn, sửa sai cho HS yếu.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc HS ghi nhớ cách viết chữ hoa M.
- GV chấm bài, khen HS giữ vở sạch - viết chữ đẹp.
- Luyện viết thêm bài ở nhà, cẩn thận khi viết bài.
D. Bổ sung:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Tự nhiên và Xã hội. Tiết 14
Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
Sgk: 30 / tgdk: 35’
A. Mục tiêu: Sau bài học, HS nhận biết được:
 - Một số thứ sử dụng trong nhà có thể gây ngộ độc; 
- Phát hiện được một số lí do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn, uống. Biết cách ứng xử khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc.
- Ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm được để phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người.
 B. Đồ dùng dạy – học: 
Tranh vẽ trong Sgk / 30, 31.
C. Các hoạt động dạy - học :
1 Bài cũ: Nhà em đã làm gì để giữ vệ sinh môi trường xung quanh sạch sẽ? 
- Ở xóm em có tổ chức làm vệ sinh hàng tuần chưa? 
- Nói về vệ sinh nơi em đang ở đã sạch sẽ chưa?
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Quan sát tranh SGK.
*Mục tiêu: Biết được một số thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc.
- Phát hiện được một số lí do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn uống.
* Cách tiến hành: GV chia nhóm – nêu yêu cầu thảo luận.
- HS nêu những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống. GV nhận xét, bổ sung.
- GV giao câu hỏi và hướng dẫn HS quan sát tranh nêu các lí do khiến ta bị ngộ độc.
- HS quan sát tranh và thảo luận theo câu hỏi của nhóm mình.
- Đại diện nhóm trình bày – nhóm khác bổ sung. 
- GV chốt ý : sgv/ 51
Hoạt động 2: Thảo luận về phòng tránh ngộ độc.
* Mục tiêu: Ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người.
* Cách tiến hành: GV chia nhóm – Giao nhiệm vụ
Bước 1: Yêu cầu HS quan sát tranh 4, 5, 6/tr 31 “ chỉ và nói mọi người đang làm gì. Nêu tác dụng của việc làm đó.”
Bước 2: - Đại diện nhóm trình bày – Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt ý : sgv/ 52
Hoạt động 3: Đóng vai.
* Mục tiêu: Biết cách ứng xử khi bản thân hoặc người khác bị ngộ độc.
* Cách tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm: Các nhóm đưa ra tình huống tập ứng xử khi bản thân hoặc người khác bị ngộ độc. 
- Các nhóm phân vai, tập đóng trong nhóm. GV đi tới các nhóm giúp đỡ.
- Đại diện một số nhóm đóng vai trước lớp. Các nhóm nhận xét, tuyên dương.
GV kết luận: Khi bị ngộ độc cần báo cho người lớn biết và gọi cấp cứu. Nhớ đem theo hoặc nói cho cán bộ y tế biết bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc thứ gì.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhắc nhở HS cùng gia đình thực hiện tốt phòng tránh ngộ độc ở nhà.
D. Bổ sung:...............
.......................................................................................................................................
Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2007
 CHÍNH TẢ (Tập chép) Tiết 28
Tiếng võng kêu
( khổ thơ 2)
Sgk:118/ vbt:61 / tgdk: 40’
A. Mục tiêu:
- HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ 2 trong bài Tiếng võng kêu.
- HS làm đúng bài tập chính tả phân biệt iê/iê, ăt/ăc.
- HS có ý thức tự giác rèn luyện chữ viết. 
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: Bảng phụ bài tập 1b, c/vbt.
HS: Vở chính tả, bảng con, sách Tiếng Việt 2/t1, vbtTV2/t1
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: 1 HS lên bảng viết các từ : nhắc nhở, mải miết, điểm 10...
- HS dưới lớp viết bảng con – GV nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.
 2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tập chép.
Bước 1: GV đọc khổ thơ 2.
- 2, 3 HS khá đọc lại khổ thơ.
Bước 2: GV đặt câu hỏi để HS nắm nội dung khổ thơ chính tả.
- Đầu dòng một câu thơ viết như thế nào? Tên riêng tròng bài là gì? – HS nêu cách trình bày khổ thơ.
- GV nhấn mạnh các từ khó: kẽo kẹt, phơ phất, giấc mơ, lặn lội...
- GV nhắc lại cách trình bày bài chính tả.
Bước 3: HS nhìn sgk chép bài chính tả.
Bước 4: HS tự đổi vở soát lại bài - GV chấm bài – sửa bài.
* GV nhận xét chung.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1b/vbt : Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
- HS đọc thầm các từ ngữ trong bài và làm vbt.
- GV kèm HS yếu – HS lên bảng làm phiếu bài tập.
- GV cùng lớp nhận xét, sửa sai.
Tin cậy	tìm tòi	khiêm tốn	miệt mài
c. Cách thực hiện tương tự bài tập 1b.
- HS làm bài và cùng sửa bài.
	Thắc mắc	chắc chắn	nhặt nhạnh
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà viết lại cho đúng chính tả các từ đã viết sai.
 - Ghi nhớ các từ ngữ trong bài tập 1.
D. Bổ sung:.............................................................................................................
.................................................................................................................................
 TOÁN Tiết 70
Luyện tập
sgk: 70 / vbt:72 / tgdk: 40’
A. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Củng cố về phép trừ có nhớ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số và kĩ thuật thực hiện phép trừ có nhớ.
- Rèn kĩ năng số hạng chưa biết, tìm số bị trừ - Củng cố về giải toán.
- Rèn tính cẩn thận chính xác khi làm toán.
B. Đồ dùng dạy - học: 
 GV: phiếu ghi bài tập.
C. Các hoạt động dạy- học:
1. Bài cũ:
- HS đọc và viết bảng trừ đã học.
- HS dưới lớp làm nháp – GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Luyện tập.
Bài 1/vbt: Tính nhẩm
- HS làm vbt, nêu miệng kết quả, lớp nhận xét.
Bài 2/vbt: Đặt tính rồi tính:
- HS nêu lại 2 bước: đặt tính và tính.
- HS làm bài – HS lên bảng làm bài.
- GV kèm HS yếu cách đặt tính rồi tính – Lớp nhận xét, sửa bài.
Bài 3/vbt: Tìm x :
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
- Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
- HS làm vbt - HS làm phiếu bài tập – GV kèm HS yếu làm bài.
- Lớp nhận xét, sửa bài.
Bài 4/vbt: Gọi HS đọc bài toán – GV tóm tắt bài toán.
- HS nêu cách giải bài toán – GV nhận xét.
- HS làm vở bài tập, 1 em làm phiếu bài tập – GV kèm HS yếu làm bài.
- Cả lớp nhận xèt, sửa bài. 
3.Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại nội dung bài. 
- HS nêu lại cách đặt tính, qui tắc tìm số hạng chưa biết, tìm số bị trừ.
- Tiết sau: 100 trừ đi một số.
- Nhận xét tiết học.
D. Bổ sung: 
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 TẬP LÀM VĂN Tiết 14
Quan sát tranh trả lời câu hỏi. Viết nhắn tin
Sgk: 118 / vbt: 62 / tgdk: 40’
A. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói: Quan sát tranh, trả lời đúng các câu hỏi về nội dung tranh..
2. Rèn kĩ năng viết: viết được một mẫu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý.
3. Vận dụng kiến thức đã học viết được tin nhắn khi cần thiết. 
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: Bảng phụ viết câu hỏi bài tập 1. phiếu cho HS viết tin nhắn.
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: 
 - HS đọc đoạn văn đã viết kể về gia đình em.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1/sgk: ( Miệng )
- HS đọc yêu cầu bài tập và câu hỏi bài tập – GV yêu cầu làm bài hỏi – đáp theo cặp.
- GV treo tranh – Yêu cầu HS qua sát tranh và trả lời từng câu hỏi của bài tập.
- Khuyến khích HS nói theo cách nghĩ của bản thân.
- GV nhận xét, tuyên dương HS trả lời câu ngắn gọn, đủ ý.
* GV chốt: Cần diễn đạt câu rõ ràng, ngắn gọn nhưng đủ ý.
Bài tập 2/vbt: (viết – cá nhân) 
- HS đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu bài tập.
- HS viết tin nhắn vào vbt – GV đến hướng dẫn HS yếu.
- 1 HS viết tin nhắn trên bảng phụ - HS đọc tin nhắn đã viết.
- GV cùng lớp nhận xét, sửa sai tin nhắn trên bảng phụ.
- GV cùng lớp tuyên dương HS viết tin nhắn hay, rõ ràng, đủ ý.
- Ghi điểm những HS viết tin nhắn hay.
* Cần viết tin nhắn ngắn gọn, diễn đạt rõ ràng, đủ ý.
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà tập viết tin nhắn cho hay hơn.
- Ghi nhớ các viết tin nhắn và vận dụng khi cần thiết.
- Nhận xét tiết học.
D. Bổ sung: ....................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 14.doc