Tập đọc
BẠN CỦA NAI NHỎ.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn sàng cứu người, giúp người. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Rèn kĩ năng: Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị.
- Rèn kĩ năng lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy - học:
• Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
• Bảng hoạ viết sẵn câu văn hướng dẫn học sinh đọc đúng.
III. Các hoạt động dạy - học
A.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng đọc 2 đoạn trong bài “Làm việc thật là vui”.
- HS1: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Câu 1: Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì?
- HS 2: Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
TUẦN 3 Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011 Tập đọc BẠN CỦA NAI NHỎ. I. Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn sàng cứu người, giúp người. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Rèn kĩ năng: Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị. - Rèn kĩ năng lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng hoạ viết sẵn câu văn hướng dẫn học sinh đọc đúng. III. Các hoạt động dạy - học A.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng đọc 2 đoạn trong bài “Làm việc thật là vui”. - HS1: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Câu 1: Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì? - HS 2: Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Câu 2: Bé làm những việc gì? - Nhận xét, ghi điểm. B. Dạy - học bài mới: Tiết 1 1. Giới thiệu chủ điểm và bài học: Từ tuần này các em sẽ học một chủ điểm mới. Đó là chủ điểm về bạn bè. Đây là chủ điểm chắc các em đều thích vì ai cũng thích kết bạn, ai cũng yêu bạn bè. - Giáo viên treo tranh và hỏi: Tranh vẽ những con vật gì? Chúng đang làm gì? - Tranh vẽ con Sói, hai con Nai và một con Dê. Một con Nai húc ngã con Sói. - Muốn biết tại sao chú Nai lại húc ngã con sói, chúng ta sẽ học bài tập đọc “Bạn của Nai nhỏ” các em sẽ biết rõ điều đó. 2. Luyện đọc a. Đọc mẫu: Giáo viên đọc mẫu toàn bài. b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Đọc từng câu: Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài (Lượt 1). - Hướng dẫn học sinh đọc đúng các từ ngữ khó: ngăn cản, hích vai, nhanh nhẹn, hung ác, đuổi bắt, đôi gạc chắc khoẻ, ngã ngửa. - Học sinh tiếp tục đọc nối tiếp từng câu (Lượt 2). Luyện đọc đoạn trước lớp. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn (Lượt 1) - Hướng dẫn đọc câu dài: + Sói tóm được Dê Non/ thì bạn con đã kịp lao tới,/ dùng đôi gạc chắc, khoẻ/ húc Sói ngã ngửa.// + Con trai bé bỏng của cha,/ con có một người bạn như thế/ thì cha không phải lo lắng một chút nào nữa.// - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn (Lượt 2). - Gọi học sinh đọc phần chú giải. + Ngăn cản: không cho đi, không cho làm. + Hích vai: Dùng vai đẩy. + Thông minh: nhanh trí, sáng suốt. + Gạc: sừng có nhiều nhánh (của hươu, nai) Đọc từng đoạn trong nhóm: - Lần lượt từng học sinh trong nhóm đọc cho các bạn trong nhóm nghe và góp ý. Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm cử đại diện thi đọc đoạn 4. - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay. Đọc đồng thanh: Cả lớp đồng thanh toàn bài. Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Gọi 1 học sinh đọc lại bài. - Yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời các câu hỏi trong SGK. + Câu 1: Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu? Cha Nai Nhỏ nói gì? (Nai Nhỏ xin phép cha đi chơi xa cùng bạn.Cha Nai Nhỏ nói: Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con.) + Câu 2: Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình? - Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang lối đi. - Nhanh trí kéo nai Nhỏ chạy khỏi lão Hổ đang rình ngoài bụi cây. - Lao vào gã Sói, dùng gạc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê Non. + Câu 3: Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất diểm nào? - HS tự nêu ý kiến của mình. + Trong các đặc điểm trên, dũng cảm, dám liều mình vì người khác là đặc điểm thực hiện đức tính cần có ở một người bạn tốt. + Câu 4: Theo em, ngườì bạn tốt là người như thế nào? - Học sinh thảo luận theo nhóm đôi rồi trả lời. + Có sức khoẻ là rất đáng quý-vì có sức khoẻ thì mới làm được nhiều việc. + Thông minh, nhanh nhẹn là phẩm chất rất đáng quý vì người thông minh, nhanh nhẹn biết xử trí nhanh, đúng đắn trong tình huống nguy hiểm. + Người sẵn lòng giúp người, cứu người là người bạn tốt, đáng tin cậy. 4. Luyện đọc lại: - Cho 4 nhóm học sinh thi đọc theo kiểu phân vai. - Nhận xét, tuyên dương cá nhân, nhóm đọc hay. 5. Củng cố, dặn dò: - Đọc xong câu chuyện, em biết được vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa? (Vì cha Nai Nhỏ biết con mình sẽ đi cùng một người bạn tốt, đáng tin cậy, dám liều mình giúp người, cứu người).(Tăng cường KN xác định giá trị) * Dặn: HS về nhà tiếp tục luyện đọc truyện, ghi nhớ nội dung để chuẩn bị cho tiết học kể chuyện hôm sau. -------------------------------------***------------------------------------ Đạo đức BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (T1) I.Mục tiêu: - Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. - Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. - Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. - Rèn các kĩ năng: Ra quyết định, đảm nhận trách nhiệm. II. Tài liệu và phương tiện: · Phiếu thảo luận nhóm của HĐ 1 III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra sách vở của HS · Vì sao cần học tập, sinh hoạt đúng giờ? · Đọc TGB của mình 3. Bài mới. Hoạt động 1: Phân tích truyện: Cái bình hoa * Mục tiêu: Giúp HS xác định ý nghĩa của hành vi nhận và sửa lỗi, lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi. * Cách tiến hành: · GV chia nhóm HS, yêu cầu các nhóm theo dõi câu chuyện và xây dựng phần kết câu chuyện. · GV kể chuyện: Cái bình à GV hỏi - HS trả lời · HS thảo luận à Đại diện các nhóm HS trình bày. * Kết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có khi mắc lỗi, nhất là với các em ở lứa tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận và sửa lỗi. Biết nhận và sửa lỗi thì sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quí. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ của mình.(Tăng cường KN ra quyết định) * Mục tiêu: Giúp HS biết bày tỏ ý kiến, thái độ của mình. * Cách tiến hành: · GV quy định cách bày tỏ ý kiến và thái độ của mình/ SGV. · GV lần lượt đọc từng ý kiến/ SGV. · HS bày tỏ ý kiến và giải thích lí do à GV kết luận. * Kết luận: Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến. 4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò. HS chuẩn bị kể lại 1 trường hợp em đã nhận và sửa lỗi hay người khác đã nhận và sửa lỗi. ----------------------------------***---------------------------------- Toán KIỂM TRA I.Mục tiêu: - Đọc viết được số có hai chữ số; viết số liền trước, số liền sau. - Kĩ năng thực hiện cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100. - Giải bài toán bằng một phép tính đã học. - Đo viết số đo độ dài đoạn thẳng. II.Lên lớp: - Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Hoạt động 2: GV chép đề lên bảng HS làm bài vào vở kiểm tra. 1. Đề ra: + Bài 1: Viết các số a,Từ 70 đến 80 b,Từ 89 đến 95 + Bài 2: Số liền trước của số 61 là Số liền sau của số 99 là + Bài 3: Đặt tính và tính 42 + 54 ; 60 + 25 ; 5 + 23 84 - 31 ; 66 - 16 ; 50 + 30 + Bài 4: Mai và Hoa làm được 36 bông hoa.Hoa làm được 16 bông hoa.Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa? GV theo dõi HS làm bài. 2. Hướng dẫn đánh giá. Bài 1: 3 điểm (mỗi phép tính đúng 1 điểm) Bài 2: 2 điểm Bài 3: 3 điểm Bài 4: 2 điểm Điểm (cả đáp số). Hoạt động 3: Nhận xét giờ kiểm tra Chuẩn bị bài sau ----------------------------------***---------------------------------- CHIỀU Tiết 1: Luyện Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC: MÍT LÀM THƠ I.Mục đích, yêu cầu 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: làm thơ, nổi tiếng, Mít, nổi tiếng, vò đầu bứt tai. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dáu phẩy,chấm hỏi, gạch ngang. Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: nổi tiếng, thi sĩ, kì diệu. Nắm được diễn biến câu chuyện. Cảm nhận được tính hài hước của câu chuyện qua ngôn ngữ và hành động ngộ nghĩnh của Mít. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học: 1. Giới thiệu bài: Trong lớp ta có bạn nào đã từng làm thơ? Làm thơ rất là khó, muốn làm thơ được thì người đó phảI có khiếu và học hỏi rất nhiều. BàI học hôm nay các em xem cậu bé trong bài thơ này làm thơ như thế nào? Qua bài học “ Mít làm thơ” các em sẽ thấy rõ điều đó. 2. Luyện đọc: a. Đọc mẫu: Giáo viên đọc mẫu một lượt cả bài. b. Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng câu: Yêu cầu học sinh đọc từng câu. - Luyện phát âm từ khó: nổi tiếng, học hỏi, thi sĩ, bắt tay, vò đầu bứt tai. - Học sinh tiếp tục đọc từng câu. - GV theo dõi, sửa ch HS + Luyện đọc đoạn trước lớp - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn. - Hướng dẫn đọc câu dài. Ở thành phố Tí Hon,/ nổi tiếng nhất/ là Mít.// Người ta gọi cậu như vậy/ vì cậu chẳng biết gì.// Một lần,/ cậu đến thi sĩ Hoa Giấy,/ để học làm thơ.// - Học sinh tiếp tục đọc từng đoạn, GV kết hợp giải thích cho HS một số từ khó. + Luyện đọc đoạn trong nhóm. - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm. -Theo dõi học sinh đọc theo nhóm. Thi đọc giữa các nhóm - Tổ chức cho học sinh thi đọc đoạn. - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. Cả lớp đọc đồng thanh. -Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh cả bài. 5. Củng cố, dặn dò: - Em thấy nhân vật Mít thế nào? (Mít là một cậu bé ngây thơ, ham học hỏi nhưng lại quá vội vàng. Mít muốn làm thơ nhưng chưa học đầy đủ đã cho rằng mình biết hết rồi. Chính vì thế những bài thơ của Mít rất buồn cườ)i. - Khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện Mít làm thơ cho người thân nghe. ----------------------------------***---------------------------------- Tiết 2: Luyện Tiếng Việt LUYỆN VIẾT: MÍT LÀM THƠ I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đẹp bài chính tả. - Rèn tính cẩn thận cho HS. II. Các hoạt động dạy - học: 1. Hướng dẫn viết chính tả a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - GV đọc toàn bài chính tả. - Gọi 1 HS đọc lại đoạn viết + Vì sao cậu bé có tên là mít? + Dạo này Mít có gì thay đổi? + Ai dạy Mít làm thơ? b. Hướng dẫn cách trình bày - Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? (Ở, Tí Hon, Mít, Người, Tuy, Một, Cậu, Vần, Hai, Ví, Phé, Mình, Thật, Đến, Hoa Giấy. Vì: Tí Hon, Mít, Hoa Giấy là tên riêng, còn các chữ còn lại là chữ đầu câu.) c. Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu học sinh đọc các từ dễ lẫn và các từ khó viết. - Cả lớp viết bảng con: thành phố, Tí Hon, thịt, Phé, Hoa Giấy. GV nhận xét d. Viết chính tả: - GV đọc bài cho học sinh viết. e. Chấm, chữa bài - GV ... đã giới thiệu khi dạy phép cộng 26 + 4. - Nêu: 9 que tính thêm 1 que tính là 10 que tính bó lại thành 1chục. 1chục que tính với 4 que tính rời là 14 que tính. Vậy 9 cộng 5 bằng 14. Hướng dẫn thực hiện tính viết. - Gọi 1HS lên bảng đặt tính và nêu cách tính 9 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 (thẳng cột với 9 và 5), viết 1 vào cột chục. + 5 14 - Yêu cầu HS khác nhắc lại. 2. Lập bảng công thức: 9 cộng với một số. - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép cộng trong phần bài học. 2 HS lên bảng lập công thức 9 cộng với một số. - Yêu cầu nêu cách tính của 9 + 8, 9 + 7 - 9 cộng 8 bằng 17, viết thẳng cột với 9 và 8, viết 1 vào cột chục. - 9 cộng 7 bằng 16,viết 6 thẳng cột với 9 và 7. Viết 1 vào cột chục. (cho nhiều HS trả lời). HS tự lập công thức: 9 + 2 = 11 9 + 3 = 12 9 + 4 = 13 9 + 9 = 18 ............... - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức. - Lần lượt các tổ, các bàn đọc đồng thanh các công thức - GV xoá dần các công thức trên bảng yêu cầu HS đọc để học thuộc. 3. Luyện tập- thực hành: + Bài 1: Yêu cầu HS nhớ lại bảng các công thức vừa học và tự làm bài. -HS tự làm bài. Sau đó, 2HS đổi vở sửa bài + Bài 2: Bài toán yêu cầu tính theo dạng gì? (Tính viết theo cột dọc.) - Ta phải lưu ý điều gì? (Viết số sao cho cột đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.) - Yêu cầu HS tự làm bài vào trong vở - HS làm bài. + Bài 3: (dành cho HS giỏi) - Yêu cầu HS nêu đầu bài: Tính. - Viết lên bảng: 9 + 6 + 3 và yêu cầu HS nêu các cách tính. - Có thể tính là 9 cộng 6 bằng 15, 15 cộng 3 bằng 18 hoặc 6 cộng 3 bằng 9, 9 cộng 9 bằng 18. - GV yêu cầu HS làm bài, có thể tính theo 1 trong 2 cách trên đều được nhưng cần chú ý sử dụng các công thức 9 cộng với 1 số vừa lập xong. - Gọi HS đọc chữa bài. - 1 HS đọc bài làm của mình. Các HS khác còn lại theo dõi và nhận xét. + Bài 4: HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết những gì? (Có 9 cây, thêm 6 cây.) - Bài toán hỏi gì? (Hỏi tất cả có bao nhiêu cây?) - Muốn biết tất cả có bao nhiêu cây ta làm như thế nào? (Thực hiện phép cộng 9 + 6) - Yêu cầu HS làm bài. - HS viết tóm tắt và trình bày bài giải. Tóm tắt Bài giải Có : 9 cây Trong vườn có tất cả là: Thêm : 6 cây 9 + 6 = 15 (cây táo) Tất cả có:...cây? Đáp số: 15 cây táo. - Có thể hỏi thêm về cách thực hiện phép tính 9 + 6. 4.Củng cố, dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết học Yêu cầu học sinh về nhà học thuộc bảng cộng 9. ----------------------------------***---------------------------------- Tập làm văn SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI LẬP DANH SÁCH HỌC SINH I. Mục đích, yêu cầu: Sắp xếp đúng thứ tự các tranh, kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn (BT1) Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và Chim Gáy (BT2); Lập được danh sách từ 3 đến 5 HS theo mẫu (BT3). Rèn kĩ năng; Tư duy sáng tạo: khám phá và kết nối các sự vịêc, độc lập suy nghĩ. kĩ năng hợp tác, tìm và xử lí thông tin. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ bài tập 1 trong SGK. 4 băng giấy ghi 4 câu văn ở bài tập 2. Bút dạ + 4 tờ giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh đọc bản tự thuật. - Nhận xét. B. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong tiết làm văn hôm nay các em cùng nhau kể lại câu chuyện Bạn của Nai Nhỏ dưới các hình thức khác nhau. Mỗi cách lại có những thú vị riêng các em hãy chú ý để biết được đặc điểm riêng của từng hình thức. 2. Hướng dẫn làm tập: + Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh quan sát tranh trên bảng. - Gọi 3 học sinh lên bảng. - 3 học sinh lên bảng thảo luận về thứ tự các bức tranh. Sau đó chọn tranh và treo lại cho đúng thứ tự. - Gọi học sinh nhận xét xem treo đã đúng thứ tự chưa? - Gọi 4 học sinh nói lại nội dung mỗi bức tranh bằng 1, 2 câu. Sau mỗi học sinh nói gọi học sinh khác nhận xét, bổ sung. - Gọi 1, 2 học sinh kể lại câu chuyện: Đôi bạn. 1. Hai chú Bê Vàng và Dê Trắng sống cùng nhau. 2. Trời hạn, suối cạn, cỏ không mọc được. 3. Bê Vàng đi tìm cỏ quên mất đường về. 4. Dê Trắng đi tìm bạn và luôn gọi Bê!Bê! - Học sinh kể. Học sinh nhận xét. - Em nào có cách đặt tên khác cho câu chuyện? HS tự đặt tên cho câu chuyện + Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Lưu ý học sinh phải đọc kĩ từng câu văn, suy nghĩ, sắp xếp lại các câu cho đúng thứ tự các sự việc xảy ra, ghi thứ tự đúng vào bảng con. - Phát các băng giấy rời ghi nội dung từng câu văn a, b, c, d cho 4 học sinh thi dán nhanh lên bảng theo đúng thứ tự từng câu trong truyện Kiến và Chim Gáy. - Kiểm tra bài làm của học sinh dưới lớp. - Gọi học sinh nhận xét. - Nhận xét, yêu cầu học sinh đọc lại câu chuyện sau khi đã sắp xếp hoàn chỉnh. + Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Bài tập này giống bài tập đọc nào đã học? (Bảng: Danh sách học sinh tổ 1-Lớp 2A.) - Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy khổ to đã kẻ bảng và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu làm bài tập và chú ý phải sắp xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái. - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm trình bày kết quả. Đại diện các nhóm đọc danh sách của nhóm mình. - GV gọi HS nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay lớp mình đã kể lại câu chuyện gì? - Về nhà các em tập kể lại các câu chuyện và hoàn thành bản danh sách tổ. ----------------------------------***---------------------------------- CHIỀU Tiết 1: LUYỆN TOÁN I. Mục tiêu: Giúp HS cũng cố về: Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4; 36 + 24. Biết giải toán bằng một phép cộng. II. Các hoạt động dạy - học GV hướng dẫn HS làm BT HS tự làm bài vào vở HS lên bảng chữa bài HS dưới lớp nhận xét bổ sung + Bài 1: Tính nhẩm: 9 + 1 + 6 = 5 + 5 + 4 = 8 + 2 + 2 = 9 + 1 6 = 7 + 3 + 2 = 6 + 4 + 1 = + Bài 2: Đặt tính rồi tính: 34 + 26 75 + 5 8 + 62 59 + 21 ............ ........... ............ ............. ............ ........... ............ ............. ............ ........... ............ ............. 32 + 8 61 + 9 48 + 22 79 + 11 ........... ............ ............ ............. ........... ............ ............ ............. ........... ............ ............ ............. + Bài 3: Số + Bài 4: Bố may áo khoác hết 19 dm vải, may quần hết 11dm mét vải.Hỏi bố may áo khoác và quần hết bao nhiêu dêximet vải? * Bài 5: (Dành cho HS giỏi ) Tuấn có 20 hòn bi Bình có nhiều hơn Tuấn 15 hòn bi.Hỏi Bình có bao nhiêu hòn bi? * Dặn: HS về nhà xem lại các BT ----------------------------------***---------------------------------- Luyện Tập làm văn SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI – LẬP DANH SÁCH HỌC SINH I. Mục đích, yêu cầu: Củng cố cho HS: - Sắp xếp các câu trong một bài theo đúnh trình tự. - Biết lập danh sách một nhóm từ 3 đến 5 HS II. Các hoạt động dạy học GV hướng dẫn HS làm các BT. HS làm bài HS lên bảng chữa bài HS dưới lớp nhận xét bổ sung + Bài 1: Hãy sắp xếp 4 câu (a, b, c, d ) trong câu chuyện Kiến và Chim Gáy theo thứ tự đúng. a, Chim Gáy đậu trên cây, thấy Kiến bị nạn, vội bay đi gắp một cành khô thả xuống dòng suối để cứu. b, Một hôm, Kiến khát quá bèn bò xuống suối lấy nước. c, Kiến bám vào cành cây, thoát chết. d, Chẳng may trượt ngã, Kiến bị dòng nước cuốn đi. + Bài 2: Hãy lập danh sách một nhóm từ 3 đến 5 bạn trong tổ học tập của em. ( Giáo viên chú ý các em còn yếu ) * Dặn: HS về nhà tập làm lại các BT trên. ----------------------------------***---------------------------------- Ho¹t ®éng tËp thÓ : Kü N¡NG §I XE §¹P AN TOµN . I. MôC TI£U: - HS biÕt nh÷ng quy ®Þnh ®èi víi ngêi ®i xe ®¹p trªn ®êng phè theo luËt giao th«ng ®êng bé. - HS biÕt c¸ch lªn , xuèng xe , dõng xe vµ ®ç xe an toµn trªn ®êng phè . - ThÓ hiÖn ®óng c¸ch ®iÒu khiÓn xe an toµn qua ®êng giao nhau .Ph¸n ®o¸n vµ nhËn thøc ®îc c¸c ®iÒu kiÖn an toµn hay kh«ng an toµn khi xe ®¹p . - Cã ý thøc ®iÒu khiÓn xe ®¹p an toµn. II/ CHUÈN BÞ : - T¹o mét m« h×nh cã ®êng phè , trong ®ã cã ®êng hai chiÒu , ®êng phô , ng· t ... II. c¸c ho¹t ®éng D¹Y HäC : 1, Giíi thiÖu bµi : 2, Néi dung : * Trß ch¬i : §i xe ®¹p trªn sa bµn . - GV treo m« h×nh mét ®o¹n ®êng HS nhËn ra ®îc ®i xe ®¹p lu«n ®i s¸t lÒ ®êng . §Õn ng· ba , ng· t cÇn ®i chËm l¹i , gi¬ tay xin ®êng khi qua ®êng... * Thùc hµnh : HS nµo biÕt ®i xe ®¹p th× ®i trªn s©n trêng cho c¶ líp quan s¸t . - GV cïng HS nhËn xÐt . - GV kÕt luËn . C/ Cñng cè , dÆn dß : NhËn xÐt tiÕt häc . & CHIỀUTiết 1: Luyện đọc DANH SÁCH HỌC SINH “TỔ 1 – LỚP 2A” I. Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng những chữ ghi tiếng có vần khó hoặc dễ lẫn. Đọc bản danh sách với giọng rõ ràng, rành mạch; ngắt nghỉ hơi hợp lý sau từng cột, từng dòng. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Nắm được những thông tin cần thiết trong bản danh sách. Biết tra, tìm thông tin cần thiết. 3. Củng cố kĩ năng sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái. II. Các hoạt động dạy – học: 1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng luyện đọc bài tập đọc: Danh sách học sinh tổ 1, lớp 2A 2. Luyện đọc a. Đọc mẫu - Nhắc học sinh nhìn vào bản danh sách, đếm trước số cột và đọc tên từng cột; sau đó theo dõi giáo viên đọc. - Giáo viên đọc b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc bản danh sách. - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc từng dòng trong bản danh sách. - Hướng dẫn học sinh: + Đọc đúng và rõ ràng, rành mạch các chữ số ghi ngày sinh. + Đọc đúng và rõ ràng nơi ở. - Học sinh tập đọc danh sách theo thứ tự. - Nhận xét, uốn nắn . Sau đó tăng số dòng cho học sinh tập đọc đúng và rõ ràng. - Thi đọc toàn bài. + Trò chơi luyện đọc: - Phổ biến luật chơi: + Lần 1: HS lần lượt đọc theo cặp (ví dụ HS1 nêu số thứ tự - HS2 đọc đúng dòng nội dung của số thứ tự đó). + Lần 2: HS1 nêu họ tên một người trong danh sách, chỉ định HS2 nói nhanh ngày sinh của bạn đó. Nếu HS2 trả lời đúng, nhanh thì sẽ được đố tiếp bạn khác; nếu nói sai hoặc trả lời ấp úng thì phải đứng tại chỗ để bạn khác nói hộ.. - Nhận xét, tuyên dương những nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố, dặn dò: - Giới thiệu danh sách học sinh của lớp mình, gọi 3 học sinh đọc. - Dặn học sinh về nhà tiếp tục tập đọc, tập tra tìm nhanh thông tin về các bạn có tên trong danh sách. ----------------------------------***----------------------------------
Tài liệu đính kèm: