Giáo án các môn khối 2 - Tuần dạy 21 năm học 2012

Giáo án các môn khối 2 - Tuần dạy 21 năm học 2012

TUẦN 21

 Thứ hai ngày tháng 02 năm 2012

Tập đọc

CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG

I.Mục đích, yêu cầu:

- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch được toàn bài. Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài.

- Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nghĩa các từ: khôn tả, véo von, hi vọng.

Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Hãy để cho chim tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa tự do tắm nắng mặt trời. (Trả lời được CH 1, 2, 4, 5)

-Tăng cường các KN: Xác định giá trị, thể hiện sự camr thông, tư duy phê phán.

- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3.

- GD HS có ý thức bảo vệ các loài chim và hoa.

II. Đồ dùng dạy – học:

Tranh minh hoạ, 1 bông cúc trắng

 

doc 27 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 889Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần dạy 21 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
 Thứ hai ngày tháng 02 năm 2012 
Tập đọc
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I.Mục đích, yêu cầu: 
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch được toàn bài. Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
- Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nghĩa các từ: khôn tả, véo von, hi vọng. 
Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Hãy để cho chim tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa tự do tắm nắng mặt trời. (Trả lời được CH 1, 2, 4, 5)
-Tăng cường các KN: Xác định giá trị, thể hiện sự camr thông, tư duy phê phán..
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3.
- GD HS có ý thức bảo vệ các loài chim và hoa.
II. Đồ dùng dạy – học:
Tranh minh hoạ, 1 bông cúc trắng
III. Các hoạt động dạy - học: 
A. Bài cũ: 
2 em đọc bài:
Mùa xuân đến và trả lời câu hỏi 3, 4.
B.Bài mới:
Tiết 1
1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài học:
2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
GV đọc diễn cảm cả bài
Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a, Đọc từng câu:
HS đọc nối tiếp câu. Luyện đọc từ: nở, lồng, héo lả, long trọng, xèo cánh, ngào ngạt.
b, Đọc từng đoạn trước lớp:
4 HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trong bài. Luyện đọc các câu dài và khó:
Chim véo von mãi/ rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm //
Tội nghiệp con chim!// Khi nó còn sống và ca hát,/ các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát.//Còn bông hoa,/ giá các cậu đừng ngắt nó/ thì hôm nay/ chắc nó đang tắm nắng mặt trời//
HS đọc từng từ cần giải nghĩa: sơn ca, khôn tả, véo von, bình minh, cầm tù, lọng trọng. GV yêu cầu thêm HS tìm từ trái nghĩa với từ: buồn thảm. GV giải nghĩa thêm: trắng tinh: trắng đều một màu,sạch sẽ
c, Đọc từng đoạn trong nhóm
HS sinh hoạt nhóm 4 và đọc lần lượt các đoạn trong nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm.
Tiết 2
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ Câu 1: Trước khi bỏ vào lồng, chim và hoa sống như thế nào?(KN xác định giá trị)
(chim tự do bay nhảy, hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn - là cả một bầu trời xanh thẳm. Cúc sống bên bờ rào, giữa đám cỏ dại, nó tươi tắn và xinh xắn xoè bộ cánh của mình đón ánh nắng mặt trời ...)
HS quan sát tranh minh hoạ để thấy được điều đó 
+ Câu 2: Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm? (Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng)
+ Câu 3: Điều gì cho thấy cậu bé rất vô tình với chim? Với hoa?
(Với chim: nhốt chim vào lồng mà không cho chim ăn uống gì để chim chết vì đói khát 
Với hoa: họ chẳng cần thấy hoa nở rất đẹp cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn hoa bỏ vào lồng cho sơn ca). 
+ Câu 4, 5: Hành động của cậu bé gây ra điều đau lòng gì? 
Em muốn nói gì với cậu bé? HS suy nghĩ và trả lời theo ý của mình. (KN tư duy phê phán)
- Hoạt động 4: Luyện đọc lại: 
3 – 4 HS thi đọc lại truyện.
4.Củng cố - dặn dò:
Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
Nhận xét tiết học. Hướng dẫn HS nhớ những điều đã học. 
- Về nhà đọc trước nội dung tiết kể chuyện.
-------------------------***---------------------------
 Đạo đức
BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (TIẾT 1)
I.Mục đích, yêu cầu: 
- Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợptrongj các tình huống đơn giản, thường gạp hàng ngày.
- Tăng cường KN:Nói lời yêu cầu ,đề nghị. Thể hiện sự tự trọngvàtôn trọng người khác.
HS khá, giỏi mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hàng ngày.
- HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.
II. Tài liệu và phương tiện:
· Tranh TH cho HĐ1 - tiết 1.
· Bộ tranh nhỏ HĐ2 - tiết 1.
· Phiếu học tập HĐ3 - tiết 1.
· Các tấm bìa nhỏ 3 màu: đỏ, xanh, trắng.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra sách vở của HS.
· Em có suy nghĩ gì khi được bạn trả lại đồ vật đã đánh mất ?
3. Bài mới.
 Hoạt động 1: Thảo luận lớp.
* Mục tiêu: 
HS biết 1 số mẫu câu đề nghị và ý nghĩa của chúng.
* Cách tiến hành: 
· GV yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết nd tranh vẽ.
· HS phán đoán nội dung tranh.
· GV giới thiệu nội dung tranh và hỏi: Trong giờ học vẽ, Nam muốn mượn bút chì của bạn Tâm. Em hãy đoán xem Nam sẽ nói gì với bạn Tâm.
· HS trao đổi.
* Kết luận: Muốn mượn bút chì của bạn Tâm, Nam cần sử dụng những câu yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng, lịch sự. Như vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng.
 Hoạt động 2: Đánh giá hành vi.
* Mục tiêu: HS biết phân biệt các hành vi nên làm và không nên làm khi muốn yêu cầu người khác giúp đỡ.
* Cách tiến hành:
· GV treo tranh lên bảng, yêu cầu HS cho biết/ SGV. 
· HS thảo luận từng đôi.
· 1 số HS trình bày.
* Kết luận: 
+ Việc làm trong tranh 2, 3 là đúng vì các bạn đã biết dùng lời đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ.
+ Việc làm trong tranh 1 là sai vì bạn đó dù là anh nhưng muốn mượn đồ chơi của em để xem cũng phải nói cho tử tế.
 Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.
* Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ phù hợp trước những hành vi việc làm trong các Tình huống cần đến sự giúp đỡ của người khác.
* Cách tiến hành: 
· HS làm việc cá nhân trên phiếu học tập.
· GV lần lượt nêu từng ý kiến và yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
· HS thảo luận: Vì sao em lại tán thành; lưỡng lự hay không tán thành.
* GV kết luận: Ý kiến d là đúng; Ý kiến a, b, c là sai.
 Lời nói chẳng mất tiền mua
 Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
4. Hoạt động cuối: 
Củng cố – dặn dò.
Dặn HS thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ.
 ---------------------------------------------***-----------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục đích, yêu cầu:
- Thuộc bảng nhân 5.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5).
- Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.
- Bài tập cần làm: Bài 1a, bài 2, bài 3.
- HS ham thích học Toán
II. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: HS đọc thuộc bảng nhân 5. 
2. Bài mới:
- GV hướng dẫn HS làm rồi chữa bài tập theo năng lực từng HS. 
+ Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài - cho HS nhận xét để bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân chứ chưa giới thiệu tính chất giao hoán.
 5 x 2 = 10 2 x 5 = 10
Hướng dẫn HS nhận xét các phép tính này đều có thừa số là 2 và 5. 
Trong phép nhân 2 x 5 = 10 thì 2 thừa số thứ nhất, 5 là thừa số thứ hai, trong phép nhân 5 x 2 =10 thì 5 là thừa số thứ nhất, 2 là thừa số thứ hai. Cả hai phép nhân này đều có tích là 10. Như vậy khi đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi. 
+ Bài 2: HS làm vào vở, trình bày theo mẫu.
VD: 5 x 4 - 9 = 20 - 9
 = 11
 5 x 7 – 15 = 35 – 15
 = 20
+ Bài 3: Cho HS tự đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán và giải
+ Bài 4: 
Hướng dẫn HS thực hiện tương tự bài 3
Bài giải
Số dầu đựng trong 10 can là:
5 x 10 = 50 ( lít )
Đáp số: 50 lít.
+ Bài 5:
 HS tự làm bài vào vở rồi khi chữa bài cho HS nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số.Chẳng hạn:
Dãy a: bắt đầu từ số thứ 2, mỗi số đều bằng số đứng liền trước nó trong dãy cộng với 5.
a.	5; 10;15; 20; 25; 30;
b.	5; 8; 11; 14; 17; 20
3.Tổng kết: 
Nhận xét giờ học.
Dặn:Về làm các bài tập còn lại ở VBT.
-----------------------------***---------------------------
CHIỀU Đ/C Bông dạy
-----------------------------***---------------------------
 Thứ ba ngày tháng 02 năm 2012
Đ/C Vân dạy
 -----------------------------***---------------------------
 Thứ tư ngày tháng 2 năm 2012
Tập đọc 
VÈ CHIM
I.Mục đích, yêu cầu: 
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng nhịpcác dòng trong bài vè. Biết đọc với giọng vui nhí nhảnh.
- Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nghĩa các từ: lon xon, tếu, nhấp nhem.., nhận biết các loài chim trong bài. Hiểu nội dung bài: Một số loài chim cũng co đặc điểm, tính nết giống như con người. (Trả lời được CH1; CH3; học thuộc được một đoạn trong bài vè)
- HS khá, giỏi thuộc bài vè; thực hiện được yêu cầu của CH2.
- GD HS Biết yêu quý các laoif chim.
II. Đồ dùng dạy – học:
Tranh minh hoạ và bổ sung một số tranh ảnh 
III. Các hoạt động dạy – học:
1.Bài cũ: 
Đọc bài: Chim sơn ca và bông cúc trắng, trả lời câu hỏi của bài 
2.Bài mới:
* Giới thiệu
* Luyện đọc
GV đọc mẫu toàn bài với giọng vui, nhí nhảnh, nhấn giọng ở những từ chỉ đặc điểm của các loài chim
Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Hoạt động 1: Đọc nối tiếp câu
HS nối tiếp nhau 1 em đọc 2 dòng thơ. Hướng dẫn luyện đọc từ khó:lon xon,liếu điếu,tếu,chèo bẻo, mách lẻo.....
- Hoạt động 2: Đọc từng đoạn trước lớp.
Có thể chia bài vè thành 5 đoạn mỗi đoạn 4 câu. Hoạ sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Kết hợp giải nghĩa từ chú giải và hướng dẫn HS đặt câu với từ: lon xon, mách lẻo, tếu, lân la
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ Tìm tên các loài chim được kể trong bài?
+ Tìm những từ được dùng để gọi các loài chim?
+ Tìm các từ ngữ đơợc dùng để tả đặc điểm các loaì chim ?
HS đọc bài vè và suy nghĩ theo nhóm sau đó viết ra giấy. Đại diện nhóm trình bày, GV viết ra bảng những từ ngữ đúng.(em sáo, cậu chìa vôi, thím khách, bà chim sẻ, mẹ chim sâu, cô tu hú, bác cú mèo)
Em thích con chim nào trong bài? Vì sao ?
HS nói theo ý thích của mình 
4.Học thuộc lòng bài thơ:
GV hướng dẫn HS học thuộc bài vè bằng cách viết một số từ điểm tựa cho HS nhớ và sau đó xoá dần những từ này và cho HS học thuộc lòng toàn bài.
HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn và cả bài 
5.Củng cố - dặn dò: 
 về nhà tập đặt một số câu vè.
-------------------------------***-----------------------------
Luyện từ và câu 
MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ CHIM CHÓC
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VỚI CỤM TỪ Ở ĐÂU.
I.Mục đích, yêu cầu: 
- Xếp được tên của một số loài chim theo hướng thích hợp (BT1).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu (BT2, BT3)
II. Đồ dùng dạy – học:
 Tranh ảnh của 9 loài chim, bút dạ giấy khổ to có kẻ sẵn nội dung 
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ:
Gọi mỗi lần một cặp đứng lên đặt và trả lời câu hỏi với các cụm từ khi nào,bao giờ,lúc nào? 
2.Bài mới: 
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn làm bài tập:
-Bài 1: 1HS đọc yêu cầu
 GV giới thiệu tranh về 9 loài chim và phát bút dạ giấy cho các nhóm làm bài 
 Sinh hoạt nhóm đại diện các nhóm trình bày. GV chốt lại baì và có thể miêu tả thêm hình dá ...  - Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng? (Bông cúc bị hai cậu bé cắt cùng với đám cỏ và bỏ vào lồng chim).
- Khi ở trong lồng sơn ca và cúc trắng yêu thương nhau ra sao? (Chim sơn cadù khát nước phải vặt hết nắm cỏ nhưng không đụng đến bông hoa. Còn bông hoa cúc toả hương thơm ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết bông cúc cũng héo lả đi vì thương xót).
- Hãy kể lại đoạn 3. - Một em kể lại đoạn 3
d/ Đoạn 4 : 
- Thấy sơn ca chết hai cậu bé đã làm gì? (Thấy sơn ca chết các cậu đặt sơn ca vào một chiếc hộp thật đẹp và chôn cất thật long trọng).
- Các cậu bé có gì đáng trách? (Nếu các cậu không nhốt chim thì chim vẫn vui vẻ ca hót , nếu không cắt bông hoa thì bây giờ hoa vẫn tỏa hương và tắm ánh mặt trời).
- Hãy kể lại đoạn 4. - Một em kể lại đoạn 4.
Bước 2 : Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện . 
- Mời một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ.
- Yêu cầu học sinh trong từng nhóm nối tiếp kể trong nhóm. Mỗi em kể một đoạn truyện.
- Tổ chức cho các nhóm thi kể.
- Yêu cầu nhận xét nhóm bạn sau mỗi lần kể.
- GV nhận xét tuyên dương những nhóm kể tốt.
e) Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe 
----------------------------***----------------------------
 Chính tả 
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG.
A/ Mục đích, yêu cầu:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật.
- Làm được BT 2 a, b.
- HS khá, giỏi giải được câu đố ở BT 3 a, b.
- GD HS tính cẩn thận, cách trình bày sạch, đẹp.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn .
C/ Các hoạt động dạy – học:	
1/ Bài cũ : 
- Gọi 3 em lên bảng.
- Đọc các từ khó cho HS viết. Yêu cầu lớp viết vào giấy nháp. Chiết cành, chiếc lá, hiểu biết, xanh biếc,...
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
 2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay các em sẽ viết đúng, viết đẹp một đoạn trong bài “Chim sơn ca và bông cúc trắng” và làm các bài tập phân biệt ch / tr vần uốc / uôt. 
b) Hướng dẫn tập chép:
1/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết:
-Treo bảng phụ đoạn văn. Đọc mẫu đoạn văn 1 lần sau đó yêu cầu HS đọc lại.
- Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?
- Đoạn văn trích trong bài: “Chim sơn ca và bông cúc trắng”.
- Đoạn trích nói về nội dung gì? (Về cuộc sống của chim sơn ca và bông cúc khi chưa bị nhốt vào lồng).
2/ Hướng dẫn trình bày :
- Đoạn văn có mấy câu? (Bài viết có 5 câu).
- Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các dấu câu nào? (Viết sau hai dấu chấm và dấu gạch đầu dòng).
- Trong bài còn có các dấu câu nào nữa? (Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm cảm).
- Khi chấm xuống dòng chữ đầu câu viết thế nào? (Viết lùi vào một ô. Chữ đầu câu phải viết hoa). 
3/ Hướng dẫn viết từ khó :
- Hãy tìm trong bài các chữ có dấu hỏi / ngã? (Các chữ có dấu hỏi / ngã: mãi, thẳm)
- Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con. 
- Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho HS.
4/Chép bài : 
- Đọc thong thả bài thơ để học sinh chép bài vào vở. 
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.
5/Soát lỗi : 
- Đọc lại để học sinh dò bài , tự bắt lỗi. 
6/ Chấm bài: 
- Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét từ 10 – 15 bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập. 
*Bài 1, 2 : Trò chơi thi tìm từ:
- Chia lớp thành 4 nhóm , phát cho mỗi đội một bảng ghi từ và tổ chức cho các đội thi tìm từ theo yêu cầu bài tập 2.
- Trong 5 phút đội nào tìm được nhiều từ đúng hơn là đội thắng cuộc. 
- Mời 4 nhóm cử đại diện lên dán bảng từ của nhóm mình lên bảng lớp.
- Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- chào mào, chão chàng, chẫu chuộc, châu chấu, chèo béo, chuồn chuồn, chuột, chuột chũi, chìa vôi,...
+ Trâu, trai, trùng trục,...
+ Tuốt, cuốt, nuốt ...
+ Cái cuốc, luộc rau, thuộc bài, bạch tuộc ... 
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
- Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới 
----------------------------***----------------------------
 CHIỀU:
Tiết 1: Luyện đọc
 CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I.Mục đích, yêu cầu: 
- HSluyện đọc bài: “Chim sơn ca và bông cúc trắng”
- HS đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn.
II. Các hoạt động dạy – học:
A. Luyện đọc
1. GV đọc mẫu
2. HS luyện đọc lại các câu trong bài
GV nhận xét luyện đọc lại các từ HS đọc sai
3. HS luyện đọc nối tiếp đoạn trước lớp
4. HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm
HS tự phân vai và đọc
5.Các nhóm báo cáo kết quả đọc của nhóm
6. Các nhóm thi đọc
GV cùng HS nhận xét chấm điểm thi đua
7. Gọi HS luyện đọc lại toàn bài
B. Nhắc lại nội dung bài
GV hỏi: Qua bài tập đọc các em hiểu thêm được điều gì?
HS: Hãy bảo vệ chim chóc, bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp.
* Dặn dò:
HS về nhà luyện đọc lại bài
--------------------------------***------------------------------
Tiết 2: Luyện viết
 CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I.Mục đích, yêu cầu: 
HS luyện viết đoạn 1 bài: Chim sơn ca và bông cúc trắng
HS viết đúng, trình bày đẹp
II. Các hoạt động dạy – học:
1. GV đọc đoạn cần viết cho HS nghe
2. Gọi 2 HS đọc lại
3. Giúp HS nhớ lại ND đoạn viết
GV hỏi: Đoạn này cho em biết điều gì về cúc và sơn ca?
HS: Cúc và sơn ca sống vui vẻ, hạnh phúc trong những ngày được tự do
* GV giúp HS nhận xét:
- Đoạn viết có những dấu câu nào? ( Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than)
- Tìm những từ bắt đầu từ r, tr, s ( rào, rằng, trắng,trời, sơn, sà, sung sướng); Những chữ có dấu hỏi, dấu ngã ( giữa, cỏ, tả, mãi, thẳm)
4. HS tập viết vào bảng con những chữ dễ viết sai: Sung sướng, véo von, xanh thẳm, sà xuống)
5. GV đọc cho HS viết vào vở
GV theo dõi uốn nắn
6. GV đọc cho HS Dò soát bài
7. GV chấm bài nhận xét
Tuyên dương những HS viết chữ trình bày sạch sẽ rỏ ràng.
* Dặn dò: HS về nhà luyện viết lại bài.
--------------------------------***-------------------------------
Tiết 3:
LUYỆN TOÁN
I.Mục đích, yêu cầu: 
 HS nắm cách giải các bài tập có liên quan đến các phép tính cộng, trừ, tính nhanh, tính tổng nhiều số và giải toán 
II. Các hoạt động dạy – học:
GV hướng dẫn HS làm BT
HS tự làm bài vào vở
HS lên bảng chữa bài
HS dưới lớp nhận xét bổ sung
+ Bài 1: Đặt tính rồi tính:
25 + 36 + 23 9 + 18 + 23 +35
19 + 25 + 36 21 + 6 + 34 + 8
+ Bài 2:
Tổ 1 nhặt được 25 kg giấy vụn, tổ 2 nhặt được nhiều hơn tổ 1 8 kg giấy vụn. Hỏi:
Tổ 2 nhặt được bao nhiêu kg giấy vụn?
Cả hai tổ nhặt được bao nhiêu kg giấy vụn ?
Hướng dẫn HS giải theo từng bước:
Bước 1: Tính số giấy vụn của tổ 2
Bước 2: Tính số giấy của hai tổ 
+ Bài 3: Tính theo cách hợp lí:
16 + 15 + 4 = 
Hướng dẫn HS lấy hai số cộng lại với nhau có tổng là số tròn chục rồi cộng tiếp với số còn lại: 
 16 + 25 + 4 = (16 + 4) + 25 = 20 + 25 
	 = 45
 1 + 7 + 9 + 3 = (1 + 9 ) + ( 7 + 3 ) = 10 + 10
 = 20
 2 + 8 + 36 =	 4 + 6 + 5 + 5 = 
 10 + 13 + 20 =	 2 + 6 + 8 + 4 =
+ Bài 4: (Dành cho HS giỏi)
Tìm 3 số hạng bằng nhau có tổng bằng 6.
III.Củng cố dặn dò:
 Nhận xét giờ học
------------------------------***----------------------------
	CHIỀU:
Tiết 1: 
LUYỆN TIẾNG VIỆT
I.Mục đích, yêu cầu: 
HS biết viết 1 đoạn văn ngắn từ 3 - 5 câu nói về mùa mà em thích. Biết điền từ chỉ khí hậu của nước ta dựa vào những từ cho sẵn. 
Rèn cho HS kỹ năng đặt câu, diễn đạt trôi chảy, gãy gọn.
II. Các hoạt động dạy – học:
- Hoạt động 1: Hướng dẫn viết đoạn văn. 
GV nêu yêu cầu của hoạt động. HS nêu các mùa trong năm và thời gian của các mùa. Sau đó HS nói lên đặc điểm của mình về các mùa mà em thích. 
HS làm miệng: GV chọn lọc ghi 1 số ý lên bảng. Ví dụ về mùa thu: 
+ Mùa thu bắt đầu từ tháng 7. 
+ Bầu trời trong xanh,thời tiết mát mẻ.
+ Mùa thu có hoa cúc vàng nở rộ.Có vườn bưởi chín vàng, dêm trăng trung thu rước đèn phá cổ
HS viết vào vở đoạn văn sau đó đọc to bài văn của mình. Lớp cùng nhận xét và bình chọn bạn viết hay nhất.
Chấm bài 
- Hoạt động 2: Điền từ chỉ khí hậu vào đoạn văn 
GV treo đoạn văn viết sẵn lên bảng và cho HS đọc lại. Đọc các từ cần điền. Lớp suy nghĩ và chọn từ điền vào chỗ trống cho thích hợp:
Chọn các từ: khí hậu, chói chang, rét mướt, nóng nực, cắt da cắt thịt điền vào chỗ trống:
Đất nước ta trải dài từ bắc xuống nam nên............. nước ta cũng mang nhiều màu vẻ khác nhau.
ở miền Bắc, thời tiết bốn mùa luôn luôn biến đổi. Có những ngày hè........., trời nắng............ Lại có những ngày đông........., mưa phùn gió bấc như........
HS suy nghĩ và chọn đúng từ cần điền vào chỗ chấm cho thích hợp. Sau đó cho HS đọc lại toàn đoạn văn.
III. Củng cố dặn dò:
 Về nhà tập viết đoạn văn ngắn nói về mùa đông
-----------------------------***-----------------------------
Tiết 3:
LUYỆN TOÁN
I.Mục đích, yêu cầu: 
HS biết tính độ dài đường gấp khúc
II. Các hoạt động dạy – học:
GV hướng dẫn HS làm BT
HS tự làm bài vào vở
HS lên bảng chữa bài
HS dưới lớp nhận xét bổ sung
* Bài 1: Tính độ dài đường gấp khúc
 B
 22cm	27cm	D
 45cm
 A
 C
* Bài 2: Tính độ dài đường gấp khúc ABCDA.
 A B
 C D 
* Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi)
Khoanh vào ô chữ trước câu trả lời đúng: Tính độ dài đường gấp khúc MNPQ.
 	N
	12cm	Q
 2dm	 17cm
 M	P
A. 31cm B. 49cm C. 49dm D. 31cm
* Bài 4: (Dành cho HS khá, giỏi)
Một đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng có độ dài lần lượt là: 21cm, 48cm, 2dm 5cm. Tình độ dài đường gấp khúc?
* Dặn dò: HS về nhà xem lại các BT
-------------------------------------------------***------------------------------------------------
Tiết 3: TỰ HỌC
LUYỆN TIẾNG VIỆT
I.Mục đích, yêu cầu: 
Luyện từ và câu: 
Luyện cho HS đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu.
II. Các hoạt động dạy – học:
GV nêu yêu cầu của tiết học 
-Luyện đặt câu hỏi với cụm từ ở đâu ?
HS nêu lại cách đặt câu hỏi và trả lời với cụm từ ở đâu 
GV nêu 3 câu cho HS đặt câu hỏi:
Chúng em đang lao động ở sân trường.
Bạn Lan đang cùng mẹ đi du lịch ở Hà Nội.
Cả lớp đang học thể dục ở sân trưòng.
GV hướng dẫn HS tìm đơược bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu và đặt câu hỏi với cụm từ ở đâu 
Gọi HS đặt câu hỏi và GV chữa 
Chúng em đang lao động ở đâu?
Tương tự cho HS làm hết các bài tập 
III. Củng cố - dặn dò:
 Nhận xét giờ học và chuẩn bị bài sau 
 ---------------------------------------***--------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 21.doc