Tập đọc
Tiết 73+74: CHUYỆN BỐN MÙA
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ: Đâm chồi nẩy lộc, bập bùng
- Hiểu ý nghĩa truyện: Bốn mùa, xuân hạ, thu, đông, mỗi vẻ đẹp của riêng đều có ích cho cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh minh họa bài tập đọc SGK
- Bảng phụ 3 cột (mùa hạ, mùa thu, mùa đông).
Tuần thứ 19: Thứ hai, ngày 09 tháng 01 năm 2006 Chào cờ Tiết 19: Tập trung toàn trường Tập đọc Tiết 73+74: Chuyện bốn mùa I. mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng - Đọc trơn cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ: Đâm chồi nẩy lộc, bập bùng - Hiểu ý nghĩa truyện: Bốn mùa, xuân hạ, thu, đông, mỗi vẻ đẹp của riêng đều có ích cho cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh họa bài tập đọc SGK - Bảng phụ 3 cột (mùa hạ, mùa thu, mùa đông). III. các hoạt động dạy học: Tiết 1 A. Mở đầu: - Giới thiệu 7 chủ điểm sách Tiếng việt 3 – Tập 1 - Mở mục lục sách Tiếng việt 2. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe. 2.2. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - GV theo dõi uốn nắn HS đọc. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ. - 1 HS đọc trên bảng phụ. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. + Giải nghĩa từ: Đâm trồi, nảy lộc, đơn, nảy ra - 1 HS đọc phần chú giải SGK - Đơn: Nảy ra - Người làm đồ vàng bạc. - Bập bùng - Ngọn lửa chảy mạnh c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 1. Tiết 2: 3. Tìm hiểu bài: Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Bạn của Bé ở nhà ai ? - Cún Bông con chó của bác hàng xóm. Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Bé và Cún thường chơi đùa với nhau như thế nào ? - Nhảy nhót, tung tăng, khắp vườn. - Vì sao bé bị thương ? - Bé mải chạy theo cún vấp phải một khúc gỗ và ngã. - Khi bé bị thương Cún đã giúp bé như thế nào ? - Cún chạy đi tìm mẹ của Bé đến giúp. Câu 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Những ai thăm Bé ? - Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện, tặng quà cho bé. - Vì sao Bé vẫn buồn ? - Bé nhớ Cún Bông Câu 4: - 1 HS đọc yêu cầu - Cún đã làm cho Bé vui như thế nào ? - Cún chơi với bé, mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì khi thì con búp bêlàm cho Bé cười. Câu 5: - Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé màu lành là nhờ ai ? - Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ Cún. - 1 em đọc lại cả bài. - Câu chuyện khuyên em điều gì ? - Tình bạn giữa Bé và Cún Bông giúp bé mau lành bệnh. - Câu chuyện nói lên điều gì ? - Ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa bé và Cún Bông. 4. Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn các nhóm thi đọc lại chuyện - HS thi đọc lại chuyện C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị cho tiết kể chuyện. Tiết 2: 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu hỏi 1: - HS đọc thầm bài (TL nhóm 2) - Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực ? - Thấy Lan được cô cho viết bút mực. Mai hồi hộp Mai buồnviết bút chì. Câu hỏi 2: - 1 em đọc câu hỏi. - Chuyện gì đã xảy ra với Lan ? - Lan được viết quên bút, Lan buồnkhóc. Câu hỏi 3: - Đọc phân vai (Bình chọn cá nhân, nhóm) - Đọc theo nhóm tự phân vai người dẫn chuyện, cô giáo, Lan, Mai. 5. Củng cố dặn dò: - Câu chuyện này nói về điều gì ? - Nói về chuyện bạn bè yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau. - Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ? - Thích Mai nhất Mai biết giúp đỡ bạn bè (vì Mai là người bạn tốt, thương bạn). - Dặn dò: Chuẩn bị giờ kể chuyện: Chiếc bút mực. - Nhận xét giờ học. Toán Tiết 21: 38 + 25 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết). - Củng cố phép tính cộng đã học dạng 8+5 và 28+5 II. Đồ dùng dạy học. - 5 bó 1 chục que tính và 13 que tính rời. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách đặt tính và cách tính - 2 HS lên bảng 68+7 48+9 B. Bài mới: 1. Giới thiệu phép cộng 38+25: - GV nêu bài toán: Có 38 que tính thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? - HS thao tác trên que tính (Lấy 3 bó 1 chục que tính và 8 que tính, lấy tiếp 2 bó 1 chục que tính và 5 que tính, rồi tìm cách tính tổng số que tính đó). - GV hướng dẫn - HS tự nêu Gộp 8 que tính với 2 que tính (ở 5 que tính) thành 1 bó 1 chục que tính, 3 bó 1 chục với 2 bó 1 chục là 5 bó 1 chục, 5 bó 1 chục thêm 1 bó 1 chục là 6 bó 1 chục, 6 bó 1 chục thêm 3 que tính rời là 63 que tính. Vậy 38 + 25 = 63 - Hướng dẫn cách đặt tính 38 25 63 - 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1 - 3 thêm 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6. Dòng 2: SGK - HS thực hiện SGK, gọi 5 HS lên bảng chữa. *Lưu ý: Phép cộng có nhớ và không nhớ. 38 58 28 48 38 45 36 59 27 38 83 94 87 75 76 - GV sửa sai cho học sinh 68 47 68 44 48 4 32 12 8 33 72 79 80 52 81 - GV sửa sai cho học sinh Bài 2: Viết số thích hợp. - 1 HS lên bảng. - Củng cố khái niệm tổng, số hạng - Lớp làm vào SGK Bài 3: - HS đọc đề - Nêu kế hoạch giải - HS giải vào vở. + Tóm tắt: Tóm tắt: + Giải: AB : 28 dm BC : 34 dm Đoạn AC dài: dm Bải giải: Con kiến phải đi đoạn đường dài là: 28 + 34 = 62 (dm) Đáp số: 62 (dm) Bài 4: Điền đúng: - 2 HS lên bảng. - Lớp làm trong SGK - GV nhận xét. 8 + 4 < 8 + 5 9 + 8 = 8 + 9 19 + 10 > 10 + 18 18 + 8 < 19 + 9 18+9=19+8 19 + 10 > 10 + 18 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. Đạo đức Tiết 5: Gọn gàng, ngăn nắp (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu: - ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp. - Biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp. 2. Kỹ năng. - Giúp HS biết gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. 3. Thái độ. - Học sinh có thái độ yêu mến những người sống gọn gàng, ngăn nắp. II. Tài liệu và phương tiện: - Bộ tranh thảo luận nhóm HĐ 1 – T1 - Dụng cụ diễn kịch HĐ1 – T1 II. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bãi cũ: - Khi mắc lỗi chúng ta phải làm gì ? b. Bài mới: Hoạt động 1: Hoạt cảnh đồ dùng để ở đâu ? *Mục tiêu: Giúp HS nhận thấy lợi ích của việc sống gọn gàng, ngăn nắp. *Cách tiến hành: - GV chia nhóm cho HS đóng kịch bản. - 2 em đóng kịch bản - HĐ nhóm (giao kịch bản các nhóm chuẩn bị). - 1 nhóm HS trình bày hoạt cảnh *Kết luận: Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà cửa lộn xộn làm bạn mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở, đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt. Hoạt động 2: Thảo luận nhận xét nội dung tranh *Mục tiêu: Giúp HS biết phận biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp. + Tranh 4 - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. *Kết luận: - Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 1, 3 gọn gàng, ngăn nắp vì đồ dùng sách vở để đúng nơi quy định. - Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 2, 4 là chưa gọn gàng, ngăn nắp vì đồ dùng, sách vở để không đúng nơi quy định. - Nên sắp xếp lại sách vở, đồ dùng như thế nào cho gọn gàng ngăn nắp ? - HS trả lời. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến *Mục tiêu: Giúp HS biết đề nghị, biết bày tỏ ý kiến của mình với người khác. *Cách tiến hành: - GV nêu tình huống - HS thảo luận nhóm. - Gọi 1 số HS trình bày. *Kết luận: Nga lên trình bày ý kiến, các học sinh khác bày tỏ ý kiến. Yêu cầu mọi người trong gia đình để đồ dùng đúng nơi quy định. C. Củng cố dặn dò: - HS thực hành qua bài - Nhận xét đánh giá giờ học Thứ ba, ngày 4 tháng 10 năm 2005 Thể dục Tiết 9: Chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại - ôn 4 động tác của bài thể dục phát triển chung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân, lườn. - Học cách chuyển đội hình hàng dọc thành vòng tròn và ngược lại. 2. Kỹ năng: - Yêu cầu thực hiện được từng động tác tương đối chính xác. - Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác, nhanh và trật tự. 3. Thái độ: - Có ý thức tập luyện tốt. II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi. III. Nội dung phương pháp. Nội dung Định lượng Phương pháp A. phần Mở đầu: 6-7' 1. Nhận lớp: ĐHTT: X X X X X X X X X X D - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. 1' - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 2. Khởi động: Đứng vỗ tay hát, giậm chân tại chỗ. 1 - 2' Trò chơi: Diệt con vật có hại 3. Kiểm tra bài cũ: - 2 đến 4 em thực hiện 4 động tác TD đã học. X X X X X D B. Phần cơ bản: 1. Chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại. 2 – 3 lần ĐHHD: X X X X X X X X X X D + Trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ" 4 - 5' - HS tập theo tổ. (Chơi kết hợp vần điệu) 3. Phần kết thúc. - Cúi người thả lỏng 5 – 10 lần - Nhảy thả lỏng sau đó thu nhỏ vòng tròn. 4 – 5 lần - GV cùng HS hệ thống bài. 1' - Dặn dò: Về nhà các buổi sáng tập thể dục. - GV nhận xét giờ học. 1' Kể chuyện Tiết 5: Chiếc bút mực I. Mục tiêu – yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Chiếc bút mực. - Biết kể chuyện tự nhiên phối hợp với lời kể điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. - Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Các tranh minh hoạ. III. hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 em kể tiếp nối chuyện: "Bím tóc đuôi sam" - 2 em kể tiếp nối chuyện B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn kể chuyện: a. Kể từng đoạn (theo tranh minh hoạ). - GV hướng dẫn HS quan sát - HS quan sát SGK kể lại - GV nêu yêu cầu của bài (Phân biệt nhân vật: Mai, Lan, cô giáo) - Tranh 3: - Mai đưa bút của mình cho Lan mượn. - Tranh 4: - Cô đưa bút của mình cho Mai mượn. *Kể lại chuyện trong nhóm - HS tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm. - Hết lượt thay người kể lại *Kể chuyện trước lớp - Chỉ định các nhóm cử đại diện thi kể chuyện trước lớp - GV & HS nhận xét. b. Kể lại toàn bộ câu chuyện - 2, 3 HS kể lại toàn bộ câu chuyện - Khuyến khích HS kể bằng lời của mình, có thể chuyển các câu hội thoại thành câu nói gián tiếp, cũng có thể nhắc lại câu đối thoại bằng giọng t/hợp với lời nhân vật. - GV & HS nhận xét. 3. Củng cố ... Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài - Mục lục sách (trả lời câu hỏi2, 3,4) B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: Tranh vẽ - HS xem tranh SGK 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe. 2.2. HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Tiếp nối nhau đọc từng câu. a. Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Rèn đọc các từ khó. - liền, nằm, lặng im, năm học. Câu 2: - Tìm những từ ngữ tả hành động tình cảm của trống ? Nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, lặng im, nghiêng đầu, mừng vui, gọi, giọng, tưng bừng. - Bạn nhỏ nó về cái trống trường Câu 3: - 1 HS đọc. - Bài thơ nói lên tình cảm gì của bạn HS với ngôi trường ? - Tình cảm thân ái gắn bó của bạn HS với cái trống và trường học. - Bạn HS thân quen. 3. Luyện thuộc lòng bài thơ: - HS thuộc từng khổ, cả bài. - HS thi đọc thuộc lòng. 5. Củng cố dặn dò. - Nêu nội dung, ý nghĩa bài thơ ? - Bài thơ nói tình cảm. trống trường. - Dặn dò: Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét chung tiết học. Toán Tiết 24: Bài toán về nhiều hơn I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố khái niệm "Nhiều hơn", biết cách giải và trình bày bài toán về nhiều hơn (dạng đơn giản). - Rèn kỹ năng giải toán về nhiều hơn (toán đơn có 1 phép tính). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng gài và hình 7 quả cam. II. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - GV vẽ 1 hình chữ nhật, 1 hình tứ giác - Nêu tên các hình đó. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài toán về nhiều hơn. - HS quan sát. + Hàng trên có 5 quả cam + Hàng dưới có nhiều hơn 2 quả. - Gài tiếp 2 quả nữa vào bên phải. - Cho HS nhắc lại bài tập - Hàng trên có 5 quả cam (GV chỉ 5 quả) hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 quả (GV chỉ 2 quả bên phải) Hỏi hàng dưới có mấy quả cảm viết dấu ? hàng dưới. - Gợi ý để HS nêu phép tính và câu trả lời đúng. Bài giải: Số quả cam ở hàng dưới là: 5 + 2 = 7 (quả cam) Đáp số: 7 quả cam b. Thực hành: Bài 1: Đọc đề toán - Nêu kế hoạch giải - Tập tóm tắt - Giải Tóm tắt: Hoà có : 4 bông hoa Bình nhiều hơn Hoà: 2 bông hoa Bình có : bông hoa ? Bài giải: Số hoa Bình có là: 4 + 2 = 6 (bông hoa) Đáp số: 6 bông hoa Bài 2: Đọc đề toán - Nêu kế hoạch giải. - Tóm tắt, giải Bài giải: Số bi của Bảo có: 10 + 5 = 15 (viên bi) Đáp số: 15 (viên bi) Bài 4: Đọc đề toán - 1 HS đọc đề bài. - Nêu kế hoạch giải. - Tóm tắt, giải Tóm tắt: Mận cao : 95 em Đào cao hơn Mận: 3cm Đào cao : cm? Bài giải: Chiều cao của Đào là: 95 + 3 = 98 (cm) Đáp số: 98 (cm) - GV nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. Tự nhiên xã hội Tiết 5: Cơ quan tiêu hoá I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Sau bài học học sinh có thể nắm được các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ. 2. Kỹ năng: - Sau bài học HS có thể chỉ được đường đi của thức ăn và nói tên các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ. Chỉ và nói tên một số tuyến tiêu hoá và dịch tiêu hoá. 3. Thái độ: - Ăn uống hợp vệ sinh, ăn chậm nhai kỹ sự tiêu hoá được tốt. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá phóng to (tranh câm) và các phiếu rời ghi tên các cơ quan tiêu hoá và tuyến tiêu hoá. III. các Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Làm gì để xương cơ phát triển tốt? - Đi đứng đúng tư thế, TTD, không mang vác vật nặng. B. Bài mới: - Khởi động: Trò chơi "Chế biến thức ăn" *Mục tiêu: Giới thiệu bài và giúp HShình dung một cách sơ bộ đường đi của thức ăn xuống dạ dày, ruột non. *Cách tiến hành: Bước 1: Trò chơi 3 động tác - GV Hướng dẫn học sinh làm . - HS quan sát. "Nhập khẩu" - Tay phải đưa lên nương (như động tác thức ăn vào miệng). - Em đã học được gì qua trò chơi này ? - Ghi đầu bài. Hoạt động 1: Quan sát và chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ. *Mục tiêu: Nhận biết đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá. *Cách tiến hành: - Thi đua gắn nhanh, chỉ đúng. - Thực quản, dạ dày, ruột già. *Kết luận: Thức ăn vào miệng rồi xuống biến thành chất bổ dưỡng, ở ruột vào máu đi nuôi cơ thể và đào thải ra ngoài. Hoạt động 2: Quan sát, nhận biết các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ. *Mục tiêu: Nhận biết trên sơ đồ và nói tên các cơ quan tiêu hoá. *Cách tiến hành: Bước 1: GV giảng - Kể tên các cơ quan tiêu hoá ? - Miệng, thực quản, dạy dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hoá như tuyến nước bọt, gan, tuỵ. *Kết luận: Cơ quan tiêu hoá gồm có: miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hoá như: tuyến nước bọt, gan, tuỵ. Hoạt động 3: Trò chơi ghép chữ vào hình. *Mục tiêu: Nhận biết và nhớ vị trí các cơ quan tiêu hoá. *Cách tiến hành: Bước 1: - Phát cho mỗi nhóm 1 bộ tranh gồm hình vẽ các cơ quan tiêu hoá (tranh câm) các phiếu rời ghi tên các cơ quan tiêu hoá. Bước 2: - HS tiến hành gắn. Bước 3: - Các nhóm bài tập - GV nhận xét khen ngợi nhóm làm đúng, làm nhanh. c. Củng cố dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. Thứ sáu, ngày 7 tháng 10 năm 2005 Âm nhạc Tiết 5: ôn tập bài hát: xoè hoa I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu lời ca. - Tập biểu diễn bài hát. - Giáo dục HS yêu mến bài hát. II. giáo viên chuẩn bị: - Một vài động tác múa đơn giản. - Nhạc cụ, bằng nhạc. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS hát: Xoè hoa - 2 em nhận xét. B. Bài mới: Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: "Xoè hoa" - Hát luôn phiên theo nhóm. - GV hướng dẫn học sinh - HS hát kết hợp với vận động phụ hoạ. - HS biểu diễn trước lớp (đơn ca, tốp ca). - Hoạt động 2: Hát kết hợp với trò chơi theo bài: "Xoè hoa" a. Trò chơi 1: Nghe gõ tiết tấu đoán câu hát trong bài - Ví dụ: GV gõ. - HS nhận ra biết đó âm hình tiết tấu của 3 câu hát 1, 2, 3, 4 trong bài Xoè hoa. b. Trò chơi 2: Hát giai điệu hát bằng nguyên âm: o, a, u, i - Bùng boong Thay bằng: o, o, ó, o, ó, ò, o, o. - GV cho HS biết các nguyên âm sử dụng và dùng tay làm dấu hiệu cho các nguyên âm đó. - Nghe tiếng A, á Theo tiếng khèn u, ú, ù Tay nắm tay i, i, i 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. Chính tả: (Nghe viết) Tiết 10: Cái trống trường em I. Mục đích yêu cầu: 1. Nghe - viết chính xác hai khổ thơ đầu của bài: Cái trống trường em. Biết cách trình bày 1 bài thơ 4 tiếng, viết hoa chữ đầu mỗi dòng thơ, để cách 1 dòng khi viết hết 1 khổ thơ. 2. Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống âm đầu l/người hoặc vần en/eng, ân chính i/iê. II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 3. III. các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - HS viết bảng con 2, 3 HS lên bảng viết - Chia quà, đêm khuya, tia nắng, cây mía. B. Bài mới: a. Hướng dẫn nghe – viết. - GV đọc toàn bài - 2 HS đọc lại - Hai khổ thơi này nói gì ? - Nói về cái trống trường lúc các bạn HS nghỉ hè. - Trong 2 khổ thơ đầu, có mấy dấu câu, là những dấu gì ? - Có 3 dấu câu: 1 dấu chấm, 1 dấu chấm hỏi. - Chấm chữa bài ( 5 đến 7 bài ). - Nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Hướng dẫn HS làm phần a - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên chữa. - 2, 3 HS đọc lại đoạn thơ, văn. - Lớp đọc thầm. Lời giải: Long lanh đáy nước in trời. Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng. Bài 3: Hướng dẫn HS làm phần a - GV nêu yêu cầu - Tiếng bắt đầu bằng l: Lá, lành, lao, lội, lượng - HS làm vào vở. Lời giải: Tiếng bắt đầu bằng n: non nước, na, nén, nồi, nấu, no, nê, nong nóng. 4. Củng cố dặn dò. - Nhận xét chung giờ học. Tập làm văn Tiết 5: Trả lời câu hỏi - Đặt tên cho bài Luyện tập về mục lục sách I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: - Dựa vào tranh vẽ và câu hỏi kể lại được từng việc thành một câu, bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài. 2. Rèn kĩ năng viết. - Biết soạn một mục lục đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ BT1 III. các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - 2 cặp HS lên bảng - 2 em đóng Tuấn và Hà. Tuấn nói vài câu xin lỗi Hà. - 2 em đóng vai Lan và Mai. Lan nói một vài câu cảm ơn Mai. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Miệng - 1 HS đọc yêu cầu - Treo tranh 1 – tranh 4 (theo thứ tự) - HS trả lời (chốt lời giải đúng). - Bạn trai đứng vẽ ở đâu ? - Bạn trai đứng vẽ lên bức tường của trường học. - Bạn trai nói với bạn ? - Mình vẽ có đẹp không nào ? - Bạn gái nhận xét như thế nào ? - Vẽ lên tường làm xấu trường lớp/ bạn vẽ lên tường làm bẩn hết tường của trường rồi. - Hai bạn đang làm gì ? - Hai bạn quét vôi lại tường cho sạch hoặc hai bạn cùng nhau quét vôi lại bức tường cho trắng tinh như cũ. + Bảo vệ của công Bài 3: (Viết) - 1 HS đọc yêu cầu. - Bài có mấy yêu cầu ? - 2 yêu cầu: Đọc mục lục Tuần 6 (155-156) - Viết tên bài các bài tập đọc Tuần 6 - Đọc mục lục các bài ở tuần 6 (đọc hàng ngang) - Gọi 4-5 HS đọc toàn bộ nội dung tuần 6 (trang 155 - 156) - Nhận xét. - Tuần 6 có mấy bài tập đọc, là những bài nào ? Trang nào ? - 2 HS chỉ đọc các bài tập đọc của tuần 6. + Mẩu giấy vụn (trang 48) + Ngồi trường mới (trang 53) - Chấm 1 số bài. - Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò. - Bảo vệ của công - Thực hành tra mục lục sách khi đọc truyện xem sách. - Thực hành qua bài. - Nhận xét, tiết học. Toán Tiết 25: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố cách giải bài toán về "nhiều hơn" bằng một phép tính cộng. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ An có 6 hòn bi. Nam có nhiều hơn An 3 hòn bi. Hỏi Nam có bao nhiêu hòn bi ? - 1 HS lên tóm tắt - 1 HS lên giải B. bài mới: Bài 1: GV nêu đề toán. - Có 1 cốc đựng 6 bút chì - HS đếm lại có 6 bút chì trong cốc. - Có 1 hộp bút ( trong đó chưa biết có bao nhiêu bút chì). - Biết trong hộp nhiều hơn trong cốc 2 bút chì. Hỏi trong hộp có mất bút chì? Tóm tắt: Cốc : 6 bút chì Hộp nhiều hơn cốc: 2 bút chì Hộp : bút chì ? Bài giải: Trong hộp có số bút chì là: 6 + 2 = 8 (bút chì) Đáp số: 8 bút chì Bài 2: - HS nêu đề toán dựa vào tóm tắt. - Nêu kế hoạch giải - 1 em lên bảng tóm tắt - 1 em lên bảng giải. + Tính độ dài đoạn thẳng CD như là giải bài tập nhiều hơn sau đó tiến hành vẽ đoạn thẳng CD. a. Bài giải: Đoạn thẳng CD dài là: 10 + 2 = 12 (cm) Đáp số: 12 (cm) b. Kẻ đoạn CD dài 12 cm - Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố – dặn dò: - Về nhà làm bài tập trong VBTT - Nhận xét giờ. Sinh hoạt lớp Tiết 5: Nhận xét chung kết quả học tập trong tuần
Tài liệu đính kèm: