Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 11 năm học 2011

Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 11 năm học 2011

Chào cờ

NHÀ TRƯỜNG NHẬN XÉT __________________________________________________

Tập đọc

BÀ CHÁU

I. Mục tiêu .

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể chuyện nhẹ nhàng .

- Hiểu nội dung : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu. ( trả lời được câu hỏi 1 , 2 , 3 ,5 )

- HS khá , giỏi trả lời được câu hỏi 4 .

II. Đồ dùng dạy học .

- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. Bảng ghi nội dung luyện đọc .

 

doc 27 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 703Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 11 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 
Thứ hai ngày 4 tháng 11 năm 2013
	Chào cờ 
Nhà trường nhận xét __________________________________________________
Tập đọc
Bà cháu 
I. Mục tiêu .
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể chuyện nhẹ nhàng .
- Hiểu nội dung : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu. ( trả lời được câu hỏi 1 , 2 , 3 ,5 )
- HS khá , giỏi trả lời được câu hỏi 4 .
II. Đồ dùng dạy học .
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. Bảng ghi nội dung luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy học .
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc bài “ Bưu thiếp ”
- Nhận xét cho điểm .
- 2 HS đọc .
2. Bài mới .
2. 1. Giới thiệu bài 
2.2. Nội dung .
a.Luyện đọc .
* GV đọc mẫu toàn bài .
- Gọi HS khá , giỏi đọc lại bài .
* Đọc từng câu .
- Gọi HS đọc nối tiếp câu lần 1 , GV sửa ngọng cho HS và đưa ra một số từ ngữ khó cho HS luyện đọc . 
- Gọi HS đọc nối tiếp câu lần 2 và đọc chú giải .
- HS chú ý nghe , đọc thầm 
- HS khá , giỏi đọc lại bài .
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu và sửa ngọng , sai .
- Cho HS phát âm cá nhân , đồng thanh các từ :
 nuôi nhau , lúc nào , nảy mầm , ra lá , lâu đài.
- Đọc .
* Đọc từng đoạn trước lớp .
- Gọi HS chia đoạn và đọc nối tiếp đoạn trước lớp .
- GV đa ra câu khó , hướng dẫn HS ngắt giọng , nhấn giọng và cho HS luyện đọc câu khó trên bảng phụ .
- Đọc nối tiếp đoạn 
- HS ngắt giọng câu khó và đọc trên bảng phụ.
 Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau , / tuy vất vả / nhưng cảnh nhà / lúc nào cũng đầm ấm .// 
- Gọi HS đọc lại đoạn có câu khó.
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và nêu giọng đọc .
- HS đoạn có câu khó .
- Đọc và nêu giọng đọc .
+ Giọng bà tiên : trầm , ấm , hiền từ .
+ Giọng hai anh em : cảm động ...
* Đọc từng đoạn trong nhóm .
- HS đọc theo nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
* Cho HS đọc đồng thanh . 
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân , từng đoạn , cả bài .
- Đọc đồng thanh đoạn 2 , 3 . 
	Tiết 2	
b. Tìm hiểu bài .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 , 2 và trả lời câu hỏi :
+ Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống thế nào ?
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi 
+ Sống nghèo khổ nhưng rất thương yêu nhau
+ Cô tiên cho hai anh em vật gì ?
+ Cô tiên dặn hai anh em điều gì?
+ Những chi tiết nào cho thấy đào phát triển rất nhanh ?
+ Cây đào này có gì đặc biệt ?
- Gọi HS đọc đoạn 3 , 4 và trả lời câu hỏi :
+ Một hạt đào .
+ Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, 2 anh em sẽ được sung sướng giàu sang.
+ Vừa gieo xuống , hạt đã nảy mầm , ra lá .....
+ Kết toàn trái vàng , trái bạc .
- Đọc và trả lời câu hỏi .
+ Sau khi bà mất, 2 anh em sống ra sao?
+ Hai anh em trở nên giàu có.
+ Thái độ của 2 anh em như thế nào sau khi trở nên giàu có ?
+ 2 anh em được giàu có nhưng 2 anh em không cảm thấy vui sướng mà càng buồn bã.
+ Vì sao 2 anh em đã trở nên giàu có mà không thấy vui sướng.
+ Vì 2 anh em nhớ bà
+ Câu chuyện kết thúc như thế nào ?
+ Cô Tiên hiện lên, 2 anh em khóc, cầu xin cho bà sống lại dù có phải trở lại cuộc sống như xưalâu dài 2 cháu vào lòng.
+ Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện ? (HS khá )
*Ghi bảng: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu.
* Liên hệ giáo dục .
+ Nêu .
c. Luyện đọc lại .
- Đọc phân vai ( 4 HS)
- 2, 3 nhóm.
- Người dẫn chuyện, cô Tiên, hai anh em.
3. Củng cố, dặn dò .
+ Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ?
+ Tình bà cháu quý nhau hơn vàng bạc, quý hơn mọi của cải trên đời.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
__________________________________________________
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu .
- Thuộc bảng trừ có nhớ 11 trừ đi một số ,
- Thực hện phép trừ dạng 51-15 . 
- Biết tìm số hạng của một tổng.
- Biếtgiải bài toán có lời văn có một phép trừ dạng 31-5.
- Các bài tập cần làm bài 1 , 2( cột 1 , 2 ) , 3( a, bỏ phần b ) , 4 .
II. Đồ dùng .
- Bảng nhóm .
III . Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ .
- 2 HS lên bảng
71 - 38
61 - 25
- Nhận xét chữa bài.
2. Bài mới .
2.1.Giới thiệu bài .
2.2.Nội dung .
*Bài 1. (HS yếu )
+ Bài tập yêu cầu gì ?
- Cho HS tự nhẩm ghi kết quả, đọc bài.
+ Tính nhẩm 
- Nhẩm và ghi kết quả .
11 – 2 = 9
11 – 6 = 5
- Nhận xét và cho HS đọc thuộc bảng 11 trừ đi một số .
* Củng cố cách tính nhẩm.
11 – 3 = 8
11 – 7 = 4
11 – 4 = 7
11 – 8 = 3
11 – 5 = 6
11 – 9 = 2
*Bài 2 . ( HS trung bình )
+ Bài tập yêu cầu gì ?
- Cho HS làm bảng con và bảng lớp 
+ Đặt tính rồi tính .
- Làm bảng con và bảng lớp .
a
41
51
 81
25
35
 48
16
16
 33
- Cho HS nêu lại cách đặt tính và tính.
+ Khi đặt tính cần chú ý điều gì ?
+ Khi trừ có nhớ ta cần chú ý điều gì?
- 2 , 3 HS nêu
+ Đặt tính thẳng hàng .
+ Mượn ở hàng chục của số nbị trừ nhớ vào hàng chục của số trừ .
*Bài 3 . ( bỏ phần b )
- Gọi HS đọc yêu cầu . 
- Tìm x
- Cho HS làm bảng con và bảng lớp 
+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ?
*Bài 4.
- Gọi HS đọc đề bài .
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn tìm số táo còn lại ta làm thế nào ?
- Cho HS làm vở , chữa bài .
* Củng cố cách làm.
x + 18 = 61
 x = 61 – 18
 x = 43
+ Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết .
- HS đọc
+ Có : 51 kg táo 
 Đã bán : 26 kg 
+ Còn lại : ... kg táo ?
+ Muốn tìm số táo còn lại ta lấy 51 trừ 26 . HS khá nêu cách trả lời khác .
- HS làm vở.
Bài giải
Cửa hàng còn lại số ki - lô - gam táo là :
 51 - 26 = 25 ( kg )
 Đáp số : 25 kg 
*Bài 5 .
- Gọi HS nêu yêu cầu .
+/ -?
- 3 HS lên bảng chữa. 
9 + 6 = 15
16 – 10 = 6
11 – 6 = 5
10 – 5 = 5
* Củng cố các phép tính cộng trừ trong bảng đã học .
11 – 2 = 9
9 + 6 = 14
3. Củng cố , dặn dò .
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau .
____________________________________________________________
Thứ ba ngày 5 tháng 11 năm 2013
Luyện từ và câu
Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà
I. Mục tiêu .
- Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh
( BT 1 ) ; tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ ( BT 2 )
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ .
- Gọi HS trả lời câu hỏi :
+ Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của họ ngoại ?
- 2 HS nêu
+ ông ngoại, bà ngoại, bác, cậu, dì
+ Tìm những từ chỉ người trong gia đình của họ nội ?
+ ông nội, bà nội, bác, chú, cô
2. Bài mới .
2.1.Giới thiệu bài .
2.2.Nội dung .
*Bài 1 .
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Tìm các đồ vật ẩn trong bức tranh và cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì ? 
- GV treo tranh phóng to
- HS quan sát.
- Chia lớp thành các nhóm
- HS thảo luận nhóm 2
- Gọi các nhóm trình bày .
- Đại diện các nhóm trình bày .
+ Trong tranh có đồ vật nào ?
+ 1 bát hoa to đựng thức ăn.
+ 1 thìa để xúc thức ăn.
+ 1 chảo có tay cầm để dán
+ 1 cái cốc in hoa
+ 1 cái chén to để uống trà..
- GV nhận xét bài cho HS .
+ Các từ vừa tìm được trong bài 1 thuộc chủ đề nào ?
+ Các từ ngữ về đồ dùng trong nhà .
*Bài 2 .
.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu và đọc bài 
“ Thỏ thẻ ”
- Tìm những từ ngữ chỉ việc làm của bạn nhỏ trong bài: “ Thỏ thẻ ”
+ Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông ?
+ Đun nước, rút dạ.
+ Việc bạn nhỏ nhờ ông giúp ?
+ Xách siêu nước, ôm dạ , dập lửa , thổi khói.
+ Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghĩnh, đáng yêu ?
* Liên hệ giáo dục .
+ Lời nói của bạn rất ngộ nghĩnh, ý muốn giúp ông của bạn rất đáng yêu .
3. Củng cố , dặn dò .
+ Tìm những từ chỉ đồ vật trong gia đình em.
- Nhận xét tiết học.
___________________________________
Chính tả ( Tập chép )
Bà cháu 
I. Mục tiêu .
- Chép chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu 
- Làm được BT 2 , BT 3 , BT 4 a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn 
II. Đồ dùng dạy học .
- Bảng phụ chép đoạn văn cần viết
- Bảng phụ chép nội dung bài tập 4.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ . 
- GV gọi đọc cho HS viết bảng con
- HS viết bảng con
- Nhận xét cho điểm .
con kiến , nước non
2. Bài mới .
2. 1. Giới thiệu bài . 
2.2. Nội dung .
a. Hướng dẫn tập chép .
- GV đọc đoạn chép
- Gọi HS đọc lại .
- Nghe , đọc thầm .
- 2 HS đọc đoạn chép
+ Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện ?
+ Phần cuối.
+ Câu chuyện kết thúc ra sao ?
+ Bà móm mém hiền từ sống lại, còn nhà cửa, lâu đài, ruộng, vườn biến mất.
+ Đoạn viết có mấy câu ?
+ Tìm lời nói của 2 anh em trong đoạn ?
+ 5 câu .
+ “ Chúng cháu chỉ cần bà sống lại ” .
+ Lời nói ấy được viết với dấu câu nào ?
+ Cuối mỗi câu , chữ cái đầu tiên của câu tiếp theo ta phải viết như thế nào ?
+ Đặt trong ngoặc kép và sau dấu 2 chấm .
+ Viết hoa .
*Viết từ khó.
- GV đọc cho HS viết bảng con.
- Viết bảng con .
 màu nhiệm , ruộng vườn
- Chỉnh sửa lỗi cho HS .
- Gọi HS đọc lại các từ đã sửa .
- GV đọc lại bài .
- Nghe , đọc thầm .
- GV đọc cho HS viết
- HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở
- Chấm 5-7 bài nhận xét.
b. Bài tập .
*Bài 2 .
- Tìm những tiếng có nghĩa điền vào các ô trống trong bảng sau:
- 1 HS đọc yêu cầu, đọc 2 từ mẫu ghé, gò.
- Cho HS làm và chữa.
- Làm và chữa bài .
 ghi, ghì, ghế, ghe, ghè, ghẹ, gừ, gờ, gỡ, gơ, ga, gà, gá, gã, gạ.
- Nhận xét bài của HS
*Bài 3 .
- Gọi HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc.
+ Trước những chữ cái nào mà em chỉ viết gh mà không biết g ?
+ Trước những chữ cái nào mà em chỉ viết g mà không biết gh ?
+ Chỉ viết gh trước chữ cái : i , ê, e 
+ Chỉ viết gh trước chữ cái : a , ă , â , o , ô , ơ...
*Bài 4 a .
- Gọi HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm vở luyện tập .
- 2 HS lên bảng
a. Nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng.
- Nhận xét chữa bài.
3. Củng cố , dặn dò .
- Nhận xét tiết học
- Học quy tắc chính tả g/hg
_________________________________________________
Toán
12 trừ đi một số : 12 – 8
I. Mục tiêu . 
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 - 8 , lập được bảng 12 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 - 8 .
- Các bài tập cần làm bài 1( a ) , 2 , 4 .
II. Đồ dùng .
- Bộ đồ dùng toán 2 .
III .Các hoạt động dạy học .
1. Kiểm tra bài cũ .
- Gọi HS đọc bảng 11 trừ đi một số .
- Nhận xét chữa bài
- 2 HS đọc bảng 11 trừ 1 số .
2. Bài mới .
2.1. Giới thiệu bài .
2.2.Nội dung .
a. Phép trừ 12 - 8 .
*Bước 1: Nêu  ... ở .
+ Thực hiện phép tính trừ.
- HS làm vở để chấm .
Bài giải .
 Số con gà có là :
 42 – 18 = 24 ( con ) 
 Đáp số : 24 con .
*Bài 5.(HS khá )
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
- Yêu cầu HS quan sát số hình tam giác.
- HS quan sát
+ Có 10 hình tam giác 
 khoanh vào chữ 
D
3. Củng cố , dặn dò .
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau .
__________________________________________
Tập viết
Chữ hoa i
I. Mục tiêu .
- Viết đúng chữ hoa I ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng : ích ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; ích nước lợi nhà ( 3 lần )
II. Đồ dùng dạy học .
- Mẫu chữ cái viết hoa I
- Bảng phụ viết câu ứng dụng.
III.Các hoạt động dạy học .
1. Kiểm tra bài cũ .
- Viết bảng con chữ: H
- Cả lớp viết bảng chữ: H
- Nhận xét tiết học.
2. Bài mới .
2.1.Giới thiệu bài .
2.2.Nội dung .
a. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
- GV giới thiệu chữ mẫu
- HS quan sát
+ Chữ I được cấu tạo mấy nét ?
+ Gồm 2 nét
* Nét 1: Kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trái và lượn vào trong.
+ Nêu cách viết chữ I ?
+ Nét 1: Giống nét của của chữ H (Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang).
+ Nét 2: Từ điểm đặt bút của nét 1 đổi chiều bút viết nét móc ngược trái, phần cuối uốn vào trong.
- GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con
b. Viết cụm từ ứng dụng .
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng .
- HS đọc cụm từ ứng dụng: ích nước lợi nhà.
+ Em hiểu nghĩa câu ứng dụng như thế nào ?
+ Đưa ra lời khuyên nên làm những việc tốt cho đất nước
- GV viết mẫu câu ứng dụng
- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét:
- HS quan sát nhận xét.
+Những chữ nào có độ cao 2,5 li
+ I, h, l
+ Các chữ còn lại cao mấy li ?
+ Cao 1 li
+ Khoảng cách giữa các chữ cái ?
+ Bằng chữ 0
- HS viết bảng con chữ ích vào bảng con .
- HS viết bảng con
* Cho HS viết vở tập viết .
- HS viết, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu kém
- Viết bài .
+ 1 dòng chữ I cỡ vừa, 1 dòng chữ I cỡ nhỏ, 
+ 1 dòng chữ "ích" cỡ vừa, 1 dòng chữ "ích" cỡ nhỏ, 
- 3 dòng ứng dụng cỡ nhỏ.
* Chấm , chữa bài .
3. Củng cố , dặn dò .
- Về nhà luyện viết.
- Nhận xét chung tiết học.
_________________________________________________________________
Kể chuyện
Bà cháu
I. Mục tiêu .
- Dựa theo tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà cháu. 
- HS khá , giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện ( BT 2 )
II. Đồ dùng dạy học .
- Tranh minh hoạ
III.Các hoạt động dạy học .
1. Kiểm tra bài cũ . 
- Kể lại câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà
- 2 HS kể
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài . 
2. 2. Nội dung .
* Bài 1. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh .
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- 1 HS đọc yêu cầu
* Kể mẫu đoạn 1 theo tranh
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi sau:
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi .
+ Trong tranh có những nhân vật nào ?
+ Ba bà cháu và cô Tiên. Cô Tiên đưa cho cậu bé quả đào.
+ Ba bà cháu sống với nhau như
+ Ba bà cháu sống vất vả rau cháo nuôi
thế nào ?
 nhau, nhưng rất yêu thương nhau.
+ Cô Tiên nói gì ?
- Gọi HS kể mẫu đoạn 1 theo tranh . 
- Các đoạn khác tương tự .
+ Khi bà mất gieo hạt đào này lên mộ các cháu sẽ giàu sang.
- 1 HS kể .
* Kể chuyện trong nhóm.
- HS quan sát từng tranh tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện.
- GV quan sát các nhóm kể.
* Kể chuyện trước lớp 
- Các nhóm cử đại diện kể trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất.
- 4 HS kể nối tiếp mỗi HS kể 1 đoạn.
- Sau mỗi lần kể nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện.
* Bài 2 . Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện.( HS khá , giỏi )
- Gọi HS kể .
- 1, 2 HS kể
- GV nhận xét.
3. Củng cố , dặn dò .
+ Kể chuyện ta phải chú ý điều gì 
+ Kể bằng lời của mình, chú ý thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
_________________________________________________
Luyện viết.
Chữ hoa I
I.Mục tiêu.
- Luyện viết chữ hoa I theo cỡ nhỡ đều đúng mẫu , đúng cỡ chữ.
- Luyện viết cụm từ ứng dụng theo cỡ nhỏ đều nét, đúng mẫu và nối đúng quy định.
II.Đồ dùng.
- Vở luyện viết.
III.Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện viết.
- GV hướng dẫn HS chữ I hoa về độ cao , độ rộng ....
- Hướng dẫn HS cách viết , điểm đặt bút , điểm kết thúc .
+ Từ điểm đặt bút viết nét 1 giống nét 1 của chữ H sau đó đổi chiều bút viết nét móc ngược trái cuối nét lượn vào trong.
- Gọi HS nhắc lại cấu tạo chữ hoa I.
-Viết bảng chữ hoa I.
- Gọi HS nhắc lại cụm từ ứng dụng.
- Nhắc lại cách viết cụm từ ứng dụng.
- Nhắc lại cách viết chữ ích.
- Viết bảng .
- Cho HS viết vào vở 
- Nhắc các em ngồi đúng tư thế.
- Thu chấm , nhận xét .
3 .Củng cố , dặn dò .
- Hoàn thành nốt vở luyện viết.
- Chữ I hoa cao 5 li rưỡi....
- Chú ý .
- Nhắc lại quy trình viết .
 -Viết bảng 1 lần.
- Im hơi lặng tiếng .
- Khoảng cách giữa các chữ bằng một chữ o, con chữ I , l, h cao 2 li rưỡi các chữ con lại cao 1 li, dấu đặt đúng vị trí.
- Khoảng cách giữa chữ I và c vừa phải.
- Im .
- Viết vở.
____________________________________________________________
Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2011
Tập đọc
Cây xoài của ông em
I. Mục tiêu.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu .Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi .
- Hiểu nội dung bài: Miêu tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ ( trả lời được câu hỏi 1 , 2, 3 )
- HS khá , giỏi trả lời được câu hỏi 4 .
II .Đồ dùng .
- Tranh minh hoạ SGK
III. Các hoạt động dạy học .
1. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc bài “Bà cháu”
+Câu chuyện cho em biết điều gì?
- Nhận xét cho điểm .
- 2 HS đọc .
+ Tình cảm bà cháu quý hơn vàng, quý hơn mọi của cả trên đời.
2. Bài mới .
2. 1. Giới thiệu bài 
2.2. Nội dung .
a.Luyện đọc .
* GV đọc mẫu toàn bài .
- Gọi HS khá , giỏi đọc lại bài .
* Đọc từng câu .
- Gọi HS đọc nối tiếp câu lần 1 , GV sửa ngọng cho HS và đưa ra một số từ ngữ khó cho HS luyện đọc . 
- Gọi HS đọc nối tiếp câu lần 2 và đọc chú giải .
- HS chú ý nghe , đọc thầm 
- HS khá , giỏi đọc lại bài .
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu và sửa ngọng , sai .
- Cho HS phát âm cá nhân , đồng thanh các từ :
 lẫm chẫm, xoài tượng, nếp hương.
- Đọc .
* Đọc từng đoạn trước lớp .
- Gọi HS chia đoạn và đọc nối tiếp đoạn trước lớp .
- GV đưa ra câu khó , hướng dẫn HS ngắt giọng , nhấn giọng và cho HS luyện đọc câu khó trên bảng phụ .
- Đọc nối tiếp đoạn 
- HS ngắt giọng câu khó và đọc trên bảng phụ.
 Mùa xoài nào , / mẹ ....chín vàng / ..to nhất , / bày lên bàn thờ ông .//
- Gọi HS đọc lại đoạn có câu khó.
- HS đoạn có câu khó .
* Đọc từng đoạn trong nhóm .
- HS đọc theo nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
* Cho HS đọc đồng thanh . 
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân , từng đoạn , cả bài .
- Đọc đồng thanh cả bài .
b. Tìm hiểu bài .
- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi :
+ Cây xoài do ông trồng thuộc loại xoài gì ?
+ Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát ?
- HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi.
+ Xoài cát .
+ Cuối đông hoa nở trắng cành. Đầu hè qua sai lúc lĩu, từng chùm quả to đu đưa theo gió.
+ Quả xoài cát có mùi vị, màu sắc như thế nào ?
+ Có mùi thơm dịu dàng vị ngon đậm đà màu sắc vàng đẹp.
+ Tại sao mẹ chọn quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ?
+ Để tưởng nhớ ông biết ơn ông trồng cây cho con cháu có quả ăn.
+ Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quả ngon nhất ?
+ Vì xoài cát rất thơm ngon bạn đã ăn từ nhỏ, cây xoài lại gắn với kỉ niệm về ông đã mất.
+ Bài văn nói lên điều gì ?(HS khá )
* Liên hệ giáo dục .
+ Tình cảm thương nhớ của hai người con đối với người ông đã mất.
c. Luyện đọc lại .
- Cho HS thi đọc lại từng đoạn , cả bài.
- HS thi đọc lại từng đoạn cả bài.
3. Củng cố , dặn dò .
+ Qua bài văn em học tập được điều gì ?
+ Nhớ và biết ơn những người mang lại cho mình những điều tốt lành.
- Nhận xét tiết học.
______________________________________
Toán
32 – 8
I. Mục tiêu.
- Biết thực hiện các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 32 – 8 .
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 - 8.
- Biết tìm số hạng của một tổng . 
- Các bài tập cần làm bài 1( dòng 1 ) , 2( a , b ) , 3 , 4 ( không làm câu b )
II.Đồ dùng dạy học .
- 3 bó 1 chục que tính.
III.Các hoạt động dạy học .
1. Kiểm tra bài cũ .
- Gọi HS đọc bảng công thức 12 trừ đi một số .
- Nhận xét cho điểm .
2. Bài mới .
2.1.Giới thiệu bài .
2.2.Nội dung .
*Bước 1: Nêu vấn đề :
Có 32 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- Nghe phân tích đề toán.
+ Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính chúng ta phải làm gì ?
+ Thực hiện phép trừ.
- Viết 32 – 8 = ?
*Bước 2: Tìm kết quả
- Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả .
- HS thao tác trên que tính tìm kết quả và giải thích cách làm .
+ Vậy 32 que tính bớt 8 que tính còn lại bao nhiêu ?
- Hướng dẫn HS thực hiện theo cột dọc .
+ Còn 24 que tính.
- Chú ý .
32
8
24
+ Nêu cách đặt tính và tính ?
+ Vài HS nêu .
b. Luyện tập .
*Bài 1: (HS yếu ,trung bình )
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu .
- Tính .
- Yêu cầu HS làm bảng con theo dãy 
- Cả lớp làm bảng con , 3 HS lên bảng 
52
82
22
62
9
4
3
7
49
78
19
55
- Nhận xét , chữa bài, củng cố cách làm đặt tính và tính .
*Bài 2 .
+ Bài toán yêu cầu gì ?
- Yêu cầu cả lớp làm nháp .
- 1 HS đọc yêu cầu
72
42
62
7
6
8
65
36
54
- Nêu cách đặt tính và tính
- Vài HS nêu
* Bài 3 .
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- 1 HS đọc
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Có 22 nhãn vở cho đi 9 nhãn vở.
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Còn lại bao nhiêu nhãn vở.
+ Muốn biết còn bao nhiêu nhãn vở ta phải làm thế nào ?
+ Thực hiện phép trừ .
- Yêu cầu HS làm vở .
- GV chấm .
- Gọi HS khá nêu cách trả lời khác.
*Củng cố cách giải toán có lời văn.
*Bài 4 .
+ Bài tập yêu cầu gì ?
+ Tìm x .
+ x là gì trong các phép tính ?
+ x là số hạng chưa biết trong các phép cộng.
+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ? (HS khá )
+ Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng.
a)
x + 7 = 42 
 x = 42 – 7
 x = 35
3. Củng cố , dặn dò .
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau .
______________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 11.doc