I. MỤC TIÊU
- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm
- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính( trong đó có một dấu nhân hoặc chia, nhân chia trong phạm vi bảng tính đã học)
- Biết giả bài toán có một phép chia đã học
- Nhận biết một phần mấy của một số
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4.
- GD tính cẩn thận, chính xác
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ, phấn màu.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 34 THỨ MÔN TIẾT TÊN BÀI HAI 10/5 Toán Tập đọc Tập đọc Đạo đức C.cờ 1 2 3 4 5 Oân tập về phép nhân và phép chia (TT) Người làm đồ chơi Người làm đồ chơi Địa phương BA 11/5 Toán Â.nhạc Tập viết TNXH Th.công 1 2 3 4 5 Oân tập về đại lượng Chữ hoa A, M, N, Q, V (kiểu 2) Ôn tập tự nhiên Ôn tập thực hành thi khéo tay làm đồ chơi .... TƯ 12/5 Tập đọc M.thuật C/tả Toán 1 2 3 4 Đàn bê của anh Hồ Giáo Ng - V: Người làm đồ chơi Oân tập về đại lượng NĂM 13/5 T.dục Toán Lt-câu K.chuyện 1 2 3 4 Chuyển cầu. TC ném bóng trúng đích .... Oân tập về hình học Từ trái nghĩa.Từ ngữ chỉ nghề nghiệp Người làm đồ chơi SÁU 14/5 C.tả Toán TLV Th.dục HĐTT 1 2 3 4 5 Ng - V: Đàn bê của anh Hồ Giáo Oân tập về hình học Kể ngắn về bản thân Chuyển cầu. TC ném bóng trúng đích .... Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2010 Toán: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA (TT). I. MỤC TIÊU - Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm - Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính( trong đó có một dấu nhân hoặc chia, nhân chia trong phạm vi bảng tính đã học) - Biết giả bài toán có một phép chia đã học - Nhận biết một phần mấy của một số + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4. - GD tính cẩn thận, chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng phụ, phấn màu. HS: Vở, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm Hỏi: khi biết 4 x 9 = 36 có thể ghi ngay kết quả của 36 : 4 không? Vì sao? Nhận xét bài làm của HS. Bài 2: Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài. Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài. Nhận xét bài của HS và cho điểm. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. Có tất cả bao nhiêu bút chì màu? Chia đều cho 3 nhóm nghĩa là chia ntn? Vậy để biết mỗi nhóm nhận được mấy chiếc bút chì màu ta làm ntn? Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. Vì sao em biết được điều đó? Hình a đã khoanh vào một phần mấy số hình vuông, vì sao em biết điều đó? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. Chuẩn bị: Oân tập về đại lượng. Hát Làm bài vào vở bài tập. 4 x 9 = 36 5 x 7 = 35 36 : 4 = 9 35 : 5 = 7 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con. 2 x 2 x3 = 4 x 3 = 12 40 : 4 : 5 =10 : 5 = 2 3 x 5 – 6 =15 – 6 = 9 2 x 7 + 58 =14 + 58 = 72 Bài giải. Số bút chì màu mỗi nhóm nhận được là: 27 : 3 = 9 (chiếc bút) Đáp số: 9 chiếc bút. Hình nào được khoanh vào một tư số hình vuông? Hình b đã được khoanh vào một phần tư số hình vuông. Vì hình b có tất cả 16 hình vuông, đã khoanh vào 4 hình vuông. Hình a đã khoanh vào một phần năm số hình vuông, vì hình a có tất cả 20 hình vuông đã khoanh vào 4 hình vuông. Tập đọc: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. MỤC TIÊU - Đọc rành mạch toàn bài , ngát nghỉ hơi đúng chỗ - Hiểu ND: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. Một số các con vật nặn bằng bột. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu b) Luyện phát âm Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau: + bột màu, nặn, Thạch Sanh, sặc sỡ, suýt khóc, cảm động, món tiền, hết nhẵn hàng, Yêu cầu HS đọc từng câu. c) Luyện đọc đoạn Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc e) Cả lớp đọc đồng thanh 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Gọi 6 HS lên đọc truyện theo vai (người dẫn chuyện, bác Nhân, cậu bé). Con thích nhân vật nào? Vì sao? Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2. Hát Theo dõi và đọc thầm theo. 7 đến 10 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ này. Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn. Chú ý các câu sau. Tôi suýt khóc/ nhưng cứ tỏ ra bình tĩnh:// Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng) Lần lượt từng HS đọc trước lớp của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. 6 HS lên đọc truyện, bạn nhận xét. Tiết 2 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài: Gọi HS đọc lại bài và đọc phần chú giải. Bác Nhân làm nghề gì? Các bạn nhỏ thích chơi đồ chơi của bác ntn? Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của bác như thế? Vì sao bác Nhân định chuyển về quê? Thái độ của bạn nhỏ ntn khi bác Nhân định chuyển về quê? Thái độ của bác Nhân ra sao? Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàn cuối cùng? Hành động của bạn nhỏ cho con thấy bạn là người thế nào? Gọi nhiều HS trả lời. Thái độ của bác Nhân ra sao? Qua câu chuyện con hiểu được điều gì? Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng? Bạn nhỏ trong truyện rất thông minh, tốt bụng và nhân hậu đã biết an ủi, giúp đỡ động viên bác Nhân. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Gọi 6 HS lên bảng đọc truyện theo vai (người dẫn chuyện, bác Nhân, cậu bé). Con thích nhân vật nào? Vì sao? Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo Hát 2 HS đọc nối tiếp.1 HS đọc phần chú giải. Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu và bán rong trên các vỉa hè. Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tò mò xem bác nặn. Vì bác nặn rất khéo: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con vịt, con gà sắc màu sặc sỡ. Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, không ai mua đồ chơi bằng bột nữa. Bạn suýt khóc, cố tình tỏ ra bình tĩnh để nói với bác: Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu. Bác rất cảm động. Bạn đập cho lợn đất, đếm được mười nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua đồ chơi của bác. Bạn rất nhân hậu, thương người và luôn muốn mang đến niềm vui cho người khác./ Bạn rất tế nhị./ Bạn hiểu bác hàng xóm, biết cách an ủi bác./ Bác rất vui mừng và thêm yêu công việc Cần phải thông cảm, nhân hậu và yêu quý người lao động. Cảm ơn cháu rất nhiều./ Cảm ơn cháu đã an ủi bác./ Cháu tốt bụng quá./ Bác sẽ rất nhớ cháu./ Con thích cậu bé vì cậu là người nhân hậu, biết chia sẻ nỗi buồn với người khác. Con thích bác Nhân vì bác có đôi bàn tay khéo léo, nặn đồ chơi rất đẹp. Đạo đức DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC TIÊU - HS có hiểu biết về các di tích lịch sử trong khu vực địa phương minh đang sống. - HS có trách nhiệm bảo vệ những công trình di tích lịch sử - Tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm của dân tộc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới Hoạt động 1. Cả lớp gv cho HS tìm hiểu nội dung thông tin về các di tích lịch sử trong khu vực địa phương Hoạt động 2 :Thảo luận GV cho hs thảo luận theo các câu hỏi tìm hiểu nôi dung bài ? Kể tên các di tích lịch sử trong khu vực địa phương ? ? Các di tích lịch sử đó có ý nghĩa như thế nào? ? Suy nghĩ của em về di tích lịch sử đó ? - GV cho hs báo cáo Nhận xét - gv cho hs nêu nội dung bài học Hoạt đọng 2: Hoạt động cá nhân - GV Cho hs làm bài trên phiếu học tập - Cho HS nêu bài tập trước lớp - Nhận xét 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Y/C hs về nhà chuẩn bị bài sau HS theo dõi HS thảo luận Nhận xét bổ sung - HS nêu nội dung bài Thứ ba ngày 11 tháng 5 năm 2010 Toán: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG. I. MỤC TIÊU - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, 3, 6 -Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản - Biết giải bài toán cố gắn số đo + Bài tập cần làm: Bài 1a, Bài 2, Bài 3, Bài 4(a, b). - GD tính cẩn thận, chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Quay mặt đồng đồ hồ đến các vị trí trong phần a của bài và yêu cầu HS đọc giờ. Bài 2: Gọi HS đọc đề bài toán. Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài. Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: Bài tập yêu cầu các em tưởng tượng và ghi lại đội dài của một số vật quen thuộc như bút chì, ngôi nhà, . . . Đọc câu a: Chiếc bút bi dài khoảng 15 . . . và yêu cầu HS điền tên đơn vị đúng vào chỗ trống trên. Nói chiếc bút bi dài 15mm có được không? Vì sao? Nói chiếc bút bi dài 15dm có được không? Vì sao? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Tổng kết tiết học Giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. Chuẩn bị: Oân tập về đại lượng (TT). Hát Đọc giờ: 3 giờ 30 phút, 5 giờ 15 phút, 10 giờ, 8 giờ 30 phút. Bài giải. Can to đựng số lít nước mắm là: 10 + 5 = 15 (lít) Đáp số: 15 lít. Bài giải Bạn Bình còn lại số tiền là: 1000 – 800 = 200 (đồng) Đáp số: 200 đồng. - Trả lời: Chiếc bút bi dài khoảng 15 cm Vì 15 mm quá ngắn, không có chiếc bút bi bình thường nào lại ngắn như thế? Không được vì như thế là quá dài. Tập viết: ÔN CHỮ HOA A, M, N, Q, V (kiểu 2) I. MỤC TIÊU - Củng cố các kỹ năng viết chữ hoa A, M, N - HS có ý thức trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Chữ mẫu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ôn lại các kiến thức viết chữ hoaA, M, N - GV Cho HS nhắc lại các quy trình viết chữ hoa A, M , N - Nhận xét bổ sung 2. Viết chữ hoa - GV Cho HS thực hành viết bài - GV thu bài chấm nhận xét 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Y/C về nhà luyện viết HS nhắc lại quy trình viets chữ hoa A. M, N HS Viết bài Nộp bài chấm Tự nhiên xã hội: ÔN TẬP TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU - Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật , động vật, nhận biết bầu trời ban ngày , ban đêm - HS Có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới v Hoạt động 1: Ai nhanh tay, ... Nhận xét cho điểm HS. Bài 3 Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng. Chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức cho HS làm bài theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS chỉ được nối 1 ô. Sau 5 phút nhóm nào xong trước và đúng sẽ thắng. Gọi HS nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà làm lại các bài tập trong bài và tìm thêm các cặp từ trái nghĩa khác. Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII. Hát Đọc đề bài. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Lời giải: Những con bê đực/như những bé trai/khoẻ mạnh, nghịch ngợm/ăn vội vàng bạo dạn/ táo bạo + Ngấu nghiến/ hùng hục. Ví dụ: HS 1: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là gì? HS 2: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là từ người lớn. Đọc đề bài trong SGK. Quan sát, đọc thầm đề bài. HS lên bảng làm theo hình thức nối tiếp. Kể chuyện NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. MỤC TIÊU - Dựa vào nội dung tóm tắt , kể được từng đoạn của câu truyện - HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu truyện - HS Có ý thức trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tranh minh hoạ của bài tập đọc. Bảng ghi sẵn câu hỏi gợi ý của từng đoạn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý Bước 1: Kể trong nhóm GV chia nhóm và yêu cầu HS kể lại từng đoạn dựa vào nội dung và gợi ý. Bước 2: Kể trước lớp Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét từng bạn theo các tiêu chí đã nêu. + Đoạn 1 Bác Nhân làm nghề gì? Vì sao trẻ con rất thích những đồ chơi của bác Nhân? Cuộc sống của bác Nhân lúc đó ra sao? Vì sao con biết? + Đoạn 2 Vì sao bác Nhân định chuyển về quê? Bạn nhỏ đã an ủi bác Nhân ntn? Thái độ của bác ra sao? + Đoạn 3 Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng? Thái độ của bác Nhân trong buổi chiều đó ntn? b) Kể lại toàn bộ câu chuyện Yêu cầu HS kể nối tiếp. Gọi HS nhận xét bạn. Cho điểm HS. Yêu cầu HS kể toàn truyện. Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập cuối HKII. HS kể chuyện trong nhóm. Khi 1 HS kể thì HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn. Mỗi nhóm cử 1 HS lên trình bày, 1 HS kể 1 đoạn của câu chuyện. Nhận xét. + Bác Nhân là người làm đồ chơi bằng bột màu Vì bác nặn toàn những đồ chơi ngộ nghĩnh đủ màu sặc sỡ như: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con gà, con vịt Cuộc sống của bác Nhân rất vui vẻ. Vì chỗ nào có bác là trẻ con xúm lại, bác rất vui với công việc. Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, hàng của bác bỗng bị ế. Bạn sẽ rủ các bạn cùng mua hàng của bác và xin bác đừng về quê. Bác rất cảm động. Bạn đập con lợn đất, chia nhỏ món tiền để các bạn cùng mua đồ chơi của bác. Bác rất vui và nghĩ rằng vẫn còn nhiều trẻ con thích đồ chơi của bác. Mỗi HS kể một đoạn. Mỗi lần 3 HS kể. Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu. 1 đến 2 HS kể theo tranh minh họa. Thứ sáu ngày 14 tháng 5 năm 2010 Chính tả Nhge - viết:ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO Phân biệt I. MỤC TIÊU - Viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Đàn bê của anh Hồ Giáo - Làm được các bài tập - HS ham thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bài tập 3 viết vào 2 tờ giấy to, bút dạ. HS: Vở, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết GV đọc đoạn văn cần viết. Đoạn văn nói về điều gì? Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu? Những con bê cái thì ra sao? b) Hướng dẫn cách trình bày Tìm tên riêng trong đoạn văn? Những chữ nào thường phải viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó Gọi HS đọc các từ khó: quấn quýt, quấn vào chân, nhảy quẩng, rụt rè, quơ quơ. - YC hs viết các từ khĩ vừa tìm Nhận xét và chữa lỗi cho HS, nếu có. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 1 HS thực hành hỏi đáp theo cặp, 1 HS đọc câu hỏi,1 HS tìm từ. Khen những cặp HS nói tốt, tìm từ đúng, nhanh. Bài 3 Trò chơi: Thi tìm tiếng 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập 2, 3 vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII. Hát Theo dõi bài trong SGK. Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo. Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩng lên đuổi nhau. Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái Hồ Giáo. HS đọc cá nhân. 3 HS lên bảng viết các từ này. HS dưới lớp viết vào nháp. - HS viết vào vở - Đổi vở sốt lỗi - Nộp bài Đọc yêu cầu của bài. Nhiều cặp HS được thực hành. Ví dụ: HS1: Chỉ nơi tập trung đông người mua bán HS 2: Chợ. Tiến hành tương tự với các phần còn lại: a) chợ – chò - tròn b) bảo – hổ – rỗi (rảnh) HS hoạt động trong nhóm. Một số đáp án: a) chè, tràm, trúc, chò chỉ, chuối, chanh, chay, chôm chôm, Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TT) I. MỤC TIÊU - Biết tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác , hình tứ giác - Vận dụng thực hành thành thạo , chính xác + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3. - GD tính cẩn thận, chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Yêu cầu HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc, sau đó làm bài và báo cáo kết quả. Bài 2: Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tam giác, sau đó thực hành tính. Bài 3: Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tứ giác, sau đó thực hành tính. Các cạnh của hình tứ giác có đặc điểm gì? Vậy chúng ta còn có thể tính chu vi của hình tứ giác này theo cách nào nữa? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Tổng kết tiết học Giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát Đọc tên hình theo yêu cầu. A) Độ dài đường gấp khúc 3 + 2 + 4 =9 ( cm) Đáp số : 9 cm B) Độ dài đường gấp khúc 20 + 20 + 20 + 20 = 80 (mm) Đáp số : 80 mm - Chu vi của hình tứ giác đó là: 5cm+5cm +5cm + 5cm + = 20cm Các cạnh bằng nhau. Bằng cách thực hiện phép nhân : 5cm x 4. Tập làm văn KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN (NÓI, VIẾT). I. MỤC TIÊU - Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể được một vài nét về nghề nghiệp của người thân - Biết viết lại những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn - HS Có ý thức trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tranh của tiết Luyện từ và câu tuần 33. Tranh một số nghề nghiệp khác. Bảng ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 Gọi HS đọc yêu cầu. Cho HS tự suy nghĩ trong 5 phút. GV treo tranh đã sưu tầm để HS định hình nghề nghiệp, công việc. Gọi HS tập nói. Nhắc HS nói phải rõ 3 ý để người khác nghe và biết được nghề nghiệp công việc và ích lợi của công việc đó. Sau mỗi HS nói, GV gọi 1 HS khác và hỏi: em biết gì về bố (mẹ, anh, chú,) của bạn? Theo dõi chỉnh sửa Nhận xét cho điểm. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài viết: Bài 2 GV nêu yêu cầu và để HS tự viết. Gọi HS đọc bài của mình. Gọi HS nhận xét bài của bạn. Cho điểm những bài viết tốt. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà ôn tập để chuẩn bị kiểm tra. Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII. Hát 2 HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý. Suy nghĩ. Nhiều HS được kể. HS trình bày lại theo ý bạn nói. Tìm ra các bạn nói hay nhất. Ví dụ: + Bố con là bộ đội. Hằng ngày, bố con đến trường dạy các chú bộ đội bắn súng, tập luyện đội ngũ. Bố con rất yêu công việc của mình vì bố con đã dạy rất nhiều chú bộ đội khoẻ mạnh, giỏi để bảo vệ Tổ quốc. + Mẹ của con là cô giáo. Mẹ con đi dạy từ sáng đến chiều. Tối đến mẹ còn soạn bài, chấm điểm. Công việc của mẹ được nhiều người yêu quí vì mẹ dạy dỗ trẻ thơ nên người. HS viết vào vở. Một số HS đọc bài trước lớp. Nhận xét bài bạn. Thể dục BÀI 68:CHUYỂN CẦU. TC: NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH VÀCON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI I. MỤC TIÊU - Biết cách chuyển cầu bằng bảng cá chân hoặc bằng vợt gỗ - Biết cách chơi và tham gia trò chơi : ném bóng trúng đích - HS có ý thức trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sân tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp và phổ biến nội dung bài học - Cho khởi động các khớp cổ tay, chân hông 2. Phần cơ bản - GV cho HS chuyển cầu bằng vợt gỗ - Trò chơi :Ném bóng trúng đích 3. Phần kết thúc - Nhận xét tiết học - Y/c về nhà luyện tập - HS tập hợp và theo dõi * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ** * * * - Khởi động các khớp cổ tay , chân ,hông - HS tham gia chuyển cầu bằng vợt gỗ - Trò chơi : Ném bóng trúng đích SINH HOẠT LỚP I/Mục tiêu: -Sau tiết học học sinh nhận thức được việt làm giờ học sinh hoạt -Học sinh có ý thức được sau một tuần học , có nhận định thi đua báo cáo của các tổ . -Học sinh yêu thích có ý chí phấn đáu trong giờ học . II/Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ I/ Đánh giá hoạt động 1) HD cán sự lớp báo cáo ,nxét 2) GV đánh giá chung - Thực hiện đúng ,đầy đủ nội quy của trường lớp - Đi học đều, đúng giờ - Học bài và làm bt đây đủ - Lao động vệ sinh sạch sẽ - Thực hiện phong trào giúp nhau học tập - Không có vi phạm nội quy ,quy chế * TỒN TẠI CẦN KHẮC PHỤC - Nói chuyện ,làm việc riêng trong lớp: - Làm BT ở nhà chưa đầy đủ: - Chơi chưa sạch sẽ: quần áo giơ bẩn,. . . - Đùa nghịch nguy hiểm: II/ Phương hướng tuần tới 1. GV đưa ra KH - Thực hiện đúng ,đầy đủ nội quy của trường lớp - Thực hiện tuần học hay - Đi học đều, đúng giờ - Học bài và làm bt đây đủ - Lao động vệ sinh sạch sẽ - Duy trì phong trào giúp nhau học tập và 15 phút truy bài đầu giờ 2. Tổng kết: tuyên dương ,khen thưởng - HS lắng nghe .nhận xét bổ sung thêm Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt: * Lớp trưởng báo cáo: + Học tập + Lao động Vệ sinh + Nề nếp đạo đức,. +.. - Thảo luận kế hoạch .đưa ra ý kiến
Tài liệu đính kèm: