Thủ công
ÔN TẬP CHƯƠNG 1
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
_ Ôn lại những kiến thức về kỹ thuật gấp hình.
2. Kỹ năng :
_ Gấp được một trong những sản phẩm đã học. Hình gấp phải thực hiện đúng qui định, cân đối các nếp gấp thẳng phẳng.
3. Thái độ :
_ HS hứng thú, yêu thích môn gấp hình.
II. CHUẨN BỊ :
1. GV: _ Mẫu: Tên lửa, máy bay phản lực, máy bay đuôi rời, thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui.
2. HS : _ Giấy thủ công, keo, bút màu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TIẾT 11 Thủ công ÔN TẬP CHƯƠNG 1 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : _ Ôn lại những kiến thức về kỹ thuật gấp hình. 2. Kỹ năng : _ Gấp được một trong những sản phẩm đã học. Hình gấp phải thực hiện đúng qui định, cân đối các nếp gấp thẳng phẳng. 3. Thái độ : _ HS hứng thú, yêu thích môn gấp hình. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: _ Mẫu: Tên lửa, máy bay phản lực, máy bay đuôi rời, thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui. 2. HS : _ Giấy thủ công, keo, bút màu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: Gấp thuyền phẳng đáy có mui (tiết 2) (4’) GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của học sinh. Ị Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Ôn tập chương 1 * Hôm nay, chúng ta sẽ ôn lại những kiến thức về kỹ thuật gấp hình Ị Ghi tựa. Hoạt động 1: Ôn kỹ thuật gấp (10’) - Phương pháp: Hỏi đáp, luyện tập, thi đua. * Tên lửa: GV treo tranh và hỏi trong hình có sử dụng sản phẩm nào mà ta đã học ? Để gấp được tên lửa ta cần tờ giấy hình gì ? Ta tiến hình gấp theo mấy bước ? Nêu cụ thể ? Ta phải lưu ý gì khi gấp ? Ị Nhận xét, tuyên dương. * Máy bay phản lực: GV treo tranh và hỏi trong hình có sử dụng sản phẩm nào mà ta đã học ? Để gấp được máy bay phản lực ta cần tờ giấy hình gì? Ta tiến hình gấp theo mấy bước ? Nêu cụ thể ? Ta phải lưu ý gì khi gấp ? Ị Nhận xét, tuyên dương. * Máy bay đuôi rời: Để gấp được máy bay đuôi rời ta cần tờ giấy hình gì ? Ta tiến hình gấp theo mấy bước ? Nêu cụ thể ? Ta phải lưu ý gì khi gấp ? - Khi phóng các loại máy bay ta lưu ý gì ? Ị Nhận xét, tuyên dương. * Các loại thuyền: GV treo tranh và hỏi trong hình có sử dụng sản phẩm nào mà ta đã học ? Để gấp được thuyền ta cần tờ giấy hình gì ? Ta tiến hình gấp thuyền phẳng đáy không mui theo mấy bước ? Nêu cụ thể ? - Thuyền phẳng đáy có mui khi gấp có gì khác so với thuyền phẳng đáy không mui ? Ta phải lưu ý gì khi gấp ? Ị Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Ai khéo tay (10) - Phương pháp: Trò chơi GV tổ chức cho HS thi đua gấp 1 trong những sản phẩm vừa ôn, tổ nào gấp nhanh, đúng, đẹp thì sẽ thắng. Ị Nhận xét, bình chọn bạn nào biểu diễn tốt nhất. - Liên hệ thực tế – GDTT. Ị Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: (1’) Về luyện hát tiếp. Chuẩn bị: Kiểm tra chương 1. Nhận xét tiết học./. Hát. HS lắng nghe. - 1 HS nhắc lại Lớp, nhóm. Tên lửa Hình chữ nhật. HS nêu. Máy bay phản lực, máy bay đuôi rời. HS nêu. - HS nêu. - Mũi máy bay phải hướng lên trên. - Thuyền phẳng đáy có mui, không mui. - Hình chữ nhật. - HS nêu. - HS nêu. Lớp. HS thi đua gấp. TIẾT 41 Tập đọc BÀ CHÁU (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : _ Hiểu ý nghĩa của các từ mới và những từ quan trọng: rau cháo nuôi nhau. _ Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi tình cảm bà cháu quí giá hơn vàng bạc, châu báu. 2. Kỹ năng : _ Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật ( Cô tiên, hai cháu ). 3. Thái độ : _ Biết yêu quí tình cảm trong gia đình. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: _ Tranh minh họa, băng giấy ghi sẵn câu cần luyện đọc, SGK. 2. HS : _ SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ : Thương ông (4’) _ Yêu cầu HS đọc thuộc 1 khổ thơ và trả lời câu hỏi + Chân ông đau thế nào ? + Tìm câu thơ cho thấy nhờ Việt chân ông khỏi đau ? + Theo em, ông có thật khỏi đau nhờ Việt ? à GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : Bà cháu (tiết 1) * Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung bài tập đọc nói lên sự hiếu thảo của 2 đứa cháu đối với bà của mình à Ghi tựa. Ư Hoạt động 1: Đọc mẫu ( 7’ ) Ø Phương pháp: Quan sát tranh, đàm thoại. _ GV đọc mẫu toàn bài _ GV phân biệt lời kể với lời các nhân vật : Giọng người kể : chậm rãi, tình cảm. Giọng cô tiên : dịu dàng. Giọng các cháu : kiên quyết. _ GV yêu cầu 1 HS đọc lại. Ị Cần đọc đúng giọng nhân vật. Ư Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải thích từ ( 20’ ) Ø Phương pháp : Quan sát tranh, đàm thoại, thực hành, thi đua. _ GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài. _ GV ghi các từ khó đọc lên bảng : rau cháo, đầm ấm, cô tiên, gieo, giàu sang, nảy mầm, đơm hoa, chiếc quạt, màu nhiệm, móm mém. _ GV luyện HS đọc câu dài : + Bà cháu rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả / nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm. + Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm, / ra lá, / đơm hoa, / hết bao nhiêu là trái vàng trái bạc. + Bà hiện ra, / móm mém, / hiền từ, / dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng. // _ Đọc từng đoạn : + GV yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp. + GV giúp HS hiểu nghĩa các từ mới : đầm ấm, rau cháo nuôi nhau, màu nhiệm, hiếu thảo. + Đọc từng đoạn trong nhóm. + GV tổ chức đọc thi đua giữa các nhóm. à Nhận xét, tuyên dương. _GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4. Ị Kết luận : Khi đọc cần lưu ý các từ khó của bài, chú ý ngắt giọng, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ như đã hướng dẫn. 4. Dặn dò : ( 1’) _ Luyện đọc thêm. _ Chuẩn bị câu hỏi tìm hiểu bài để sang tiết 2. _ Nhận xét tiết học./. _ Hát _ 3 HS lên đọc và trả lời câu hỏi của GV. _ Lớp. _ HS lắng nghe. _ 1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo. _ Lớp, nhóm. _ HS đọc nối tiếp. _ HS nêu và phân tích âm vần khó đọc. _ HS đọc. _ HS đọc. _ HS đọc theo hàng dọc. _ HS đọc phần chú giải theo gợi ý của GV. _ HS luyện đọc trong nhóm. _ HS thi đọc.à Các nhóm khác nhận xét. _ Cả lớp đọc. TIẾT 42 Tập đọc BÀ CHÁU (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: Giống tiết 1. II. CHUẨN BỊ: Giống tiết 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Giáo viên Học sinh 1. Ổn định : (1’) 2. Bài mới : Bà cháu ( Tiết 2 ) * Ở tiết 1, chúng ta đã tìm hiểu cách đọc của bài. Sang tiết 2, chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung bài.à Ghi tựa. Ư Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu bài (16’) Ø Phương pháp : Hỏi đáp, giảng giải _ GV yêu cầu HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi : _ Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống như thế nào ? _ Cô tiên cho hạt đào và nói gì ? à Cuộc sống đầm ấm của 3 bà cháu và lời dặn của cô tiên. _ Sau khi bà mất hai anh em sống ra sao ? _ Thái độ của hai anh em thế nào sau khi trở nên giàu có ? _ Vì sao hai anh em đã giàu có mà không thấy vui sướng ? à Bà mất, hai anh em trở nên giàu có nhưng càng buồn rầu vì nhớ thương bà. _ Câu chuyện kết thúc như thế nào ? à Sống vất vả nhưng hạnh phúc vì có bà bên cạnh. Ị Tình bà cháu quý hơn vàng bạc, quý hơn mọi của cải trên đời. Ư Hoạt động 2: Luyện đọc lại (15’) Ø Phương pháp: Thực hành, trò chơi. _ GV mời đại diện nhóm lên bốc thăm, nhóm nào bốc được thăm thi đầu tiên thì thi trước. _ Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay nhất. Ị Chúng ta cần đọc theo đúng lời nhân vật thì bài đọc chúng ta mới hay và sinh động, lôi kéo người nghe vào câu chuyện. Ư Hoạt động 3: Củng cố ( 4’) Ø Phương pháp : Hỏi đáp. _ GV yêu cầu 1 HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi của GV nêu ra nhằm khắc sâu nội dung bài. _ Qua câu chuyện này, các em hiểu thêm được điều gì? _ Tình cảm của em đối với gia đình ( ông, bà, cha, mẹ) của mình như thế nào ? à Tình bà cháu quý hơn tất cả mọi thứ trên đời. Chúng ta biết vâng lời sẽ làm cho ông bà vui lòng. 4. Dặn dò : ( 1’) _ Về nhà luyện đọc lại. _ Chuẩn bị : Cây xoài của ông em. _ Nhận xét tiết học./. _ Hát _ Lớp. _ HS đọc và trả lời câu hỏi. _ Sống rất vất vả nhưng lúc nào cũng đầm ấm. _ Khi nào bà mất hãy gieo hạt đào này bên mộ bà thì các cháu sẽ được giàu sang sung sướng. _ Sống trong giàu có. _ Ngày càng buồn bã. _ Vì nhớ thương bà. _ Bà sống lại, ôm hai đứa cháu vào lòng, ba bà cháu sống lại cuộc đời như xưa. _ Nhóm. _ Đại diện nhóm lên bốc thăm và tự phân vai đọc theo thứ tự số thăm đã bốc.à Lớp lắng nghe, nhận xét , bình chọn nhóm đọc hay nhất. _ Lớp. _ HS đọc và trả lời câu hỏi của GV. _ HS tự phát biểu. _ HS liên hệ bản thân và trả lời. TIẾT 51 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : _ Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng. Bảng trừ có nhớ. 2.Kỹ năng: _ HS thuộc và nêu nhanh công thức của bảng trừ có nhớ ( 11 trừ đi một số) vận dụng tính nhẩm, thực hiện phép trừ, giải toán. 3.Thái độ : _ Tính cẩn thận, chính xác, khoa học. II. CHUẨN BỊ: 1.GV: Bảng phụ ghi BT 3. 2. HS: SGK, vở Toán, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ : 51 - 15 (4’) _ GV ghi bảng: x + 16 = 41 x + 34 = 81 19 + x = 61 _ Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài. _ Hãy nêu cách tìm số hạng trong 1 tổng ? à Nhận xét, tuyên dương. 3.Bài mới: “ Luyện tập ” ( 30’) * Tiết học hôm nay sẽ giúp các em củng cố lại cách tìm số hạng trong 1 tổng và giải các dạng toán có liên quan à Ghi tựa. Ư Hoạt động 1: Tính ( 8’ ) Ø Phương pháp : Giảng giải, thực hành. * Bài 1: Tính nhẩm. _ GV yêu cầu HS làm bài vào vở. Sau đó nêu miệng. à Nhận xét, tuyên dương. * Bài 2 : Đặt tính và tính. _ Hãy nêu cách đặt tính ? _ Nêu thứ tự thực h ... âu cầu 2 dãy A và B cử đại diện lên đặt tính và sau đó đổi chỗ cho nhau tính. Đội nào làm nhanh và đúng thì sẽ thắng. ® Nhận xét, tổng kết thi đua. 4. Dặn dò : ( 1’) _ Về làm bài 2, 3 / 54. _ Chuẩn bị : Luyện tập. _ Nhận xét tiết học./. _ Hát _ HS lên thực hiện theo yêu cầu của GV. - 1 HS nhắc lại _ Lớp. _ Có 52 que tính. _ HS nêu các cách làm khác nhau. _ Còn 24 que tính. _ Ta lấy 52 – 28. _ 1 HS lên bảng đặt tính và tính. _ 2 HS nhắc lại cách thực hiện. _ HS làm vào bảng cài : 72 _ 28 44 _ Cá nhân, nhóm. _ HS đọc yêu cầu _ Cả lớp làm vào vở. Sau đó nêu miệng và tự sửa bài. 62 32 82 92 _ 19 _ 16 _ 37 _ 23 43 16 45 69 _ HS đọc yêu cầu bài _ HS nêu cách đặt tính và tính, cách viết kết quả. _ HS làm bài ai tính xong lên bảng sửa trên bảng con. 72 82 92 _ 27 _ 38 _ 55 45 44 37 _ HS đọc đề và gạch chân dưới đề theo yêu cầu. _ Đội 2 trồng được 92 cây, đội 1 trồng được ít hơn đội hai 38 cây. _ Đội 1 trồng được bao nhiêu cây. _ Ít hơn. _ Cây. Giải : Số cây đội 1 trồng được là : 92 – 38 = 54 (cây) Đáp số : 54 cây. _ Nhóm. _ Cử đại diện lên thi đua. TIẾT 22 Chính tả CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM I . MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : _ Giúp HS nghe viết chính xác đoạn đầu của bài “ Cây xoài của ông em”. _ Làm đúng các bài tập phân biệt : g / gh, s / x, ươn / ương. 2. Kỹ năng : _ Rèn HS trình bày bài chính tả đúng quy định. Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. 3. Thái độ : _ Giáo dục tính cẩn thận. II . CHUẨN BỊ : 1. GV: Bảng phụ viết bài chính tả và nội dung bài tập. 2. HS : Vở bài tập, bảng con, vở. III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Giáo viên Học sinh 1. Ổn định : (1’) 2. Bài cũ : Bà cháu (4’) _ Đọc 1 số chữ HS viết sai nhiều : màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay. _ Nhận xét vở viết, tổng kết điểm bài viết trước. 3. Bài mới : Cây xoài của ông em. _ Tiết tập đọc trước, chúng ta đã tìm hiểu bài Cây xoài của ông em . Hôm nay, chúng ta sẽ viết chính tả bài này và làm một số bài tập chính tả có liên quan.à Ghi tựa. Ư Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết ( 20’) Ø Phương pháp : Trực quan, quan sát, hỏi đáp, thực hành. _ GV đọc toàn bài một lần. + Cây xoài cát có gì đẹp ? _ Hãy nêu những từ các em thấy khó viết có trong bài ? _ GV ghi bảng từ khó viết : cây xoài, trồng, xoài cát, lẫmchẫm, cuốiâà GV hướng dẫn HS viết từ khó ( những phần in nghiêng ). _ Đọc từng từ khó viết. _ Hướng dẫn HS trình bày vở. _ Hãy nhắc lại cách cầm bút, để vở và tư thế ngồi viết? _ Đọc bài cho HS viết. _ Đọc toàn bài, lưu ý những từ hay viết sai. Þ Lưu ý kỹ những phần khó viết có trong bài để tránh sai nhiều lỗi chính tả. Ư Hoạt động 2 : Làm bài tập ( 7’) Ø Phương pháp : Thực hành. * Bài 1: _ Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. _ Hướng dẫn lớp sửa bài. Þ gh được dùng trước những nguyên âm i, e, ê. Ư Hoạt động 3 : Củng cố (4’) Ø Phương pháp : Trò chơi. _ GV chia lớp thành 3 nhóm, phát cho mỗi nhóm tờ giấy bià cứng ghi nội dung bài tập 3. Các nhóm chuyền nhau làm theo yêu cầu bài, làm xong lên đính trên bảng.à Nhóm nào làm đúng và nhanh thì thắng. à GV nhận xét, tuyên dương. 4. Dặn dò : (1’) _ Viết lại những lỗi sai, làm bài 3 vào vở. _ Chuẩn bị : Sự tích cây vú sữa. _ Nhận xét tiết học./ _ Hát. _ HS viết bảng con. _ Lớp. _ 1 HS đọc lại, lớp đọc thầm. _ Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu. Từng chùm quả to đu đưa theo gió. _ HS tìm và trả lời. _ HS viết bảng con. _ HS nhắc tư thế ngồi. _ HS viết bài. _ Sửa lỗi chéo vở. _ Cá nhân. _ HS đọc yêu cầu. _ HS làm bài, nhận xét. + Lên thác xuống ghềnh. + Con gà cục tác lá chanh. + Gạo trắng nước trong. + Ghi lòng tạc dạ. _ 1 HS đọc lại bài làm. _ Nhóm. _ Mỗi dãy nhận 1 băng giấy điền vào chỗ trống à đính lên bảng. _ Đại diện nhóm đọc bài làm của mình, nhóm khác nhận xét. TIẾT 11 Tập làm văn CHIA BUỒN, AN ỦI I . MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : _ HS biết kể nói lời chia buồn, an ủi. _ Viết được bưu thiếp thăm hỏi. 2. Kỹ năng : _ Rèn kỹ năng nói lời chia buồn, an ủi rành mạch rõ ràng. Biết tận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. 3. Thái độ : _ Có thái độ quan tâm, ân cần. II . CHUẨN BỊ : 1. GV : Tranh minh hoạ bài tập 2. 2. HS : Vở bài tập, mỗi HS có 1 tờ giấy trang trí sẵn dạng bưu thiếp. III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Giáo viên Học sinh 1. Ổn định : (1’) 2. Bài cũ : Kể về người thân (4’) _ GV yêu cầu 3 HS đọc lại bài viết về người thân của mình. à Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : Chia buồn, an ủi. _ Trong cuộc sống đôi khi chúng ta gặp phải những chuyện không may. Vậy trước những chuyện không may đó chúng ta nên nói những gì ? Bài học hôm nay sẽ giải đáp câu hỏi đó à Ghi tựa. Ư Hoạt động 1: Rèn nghe và nói ( 12’ ) Ø Phương pháp : Đàm thoại, thảo luận nhóm * Bài 1: (miệng) _ Mời 2 HS làm mẫu trước lớp. _ GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. Sau đó trình bày. _ GV theo dõi, giúp đỡ. _ Nhận xét. à Khi nói lời thăm hỏi, em cần thể hiện sự quan tâm ân cần. * Bài 2 : _ GV treo tranh, nêu yêu cầu và nói lời theo yêu cầu theo nội dung yêu cầu của tranh. à Khi nói lời an ủi, em nên có thái độ chân tình, quan tâm. Þ Khi nói lời chia buồn, an ủi chúng ta nên có thái độ phù hợp với hoàn cảnh. Ư Hoạt động 2 : Viết bức thư ngắn : Bưu thiếp (13’) Ø Phương pháp : Thực hành. * Bài 3 : (Viết) _ GV nêu yêu cầu bài 3 và yêu cầu HS viết bưu thiếp theo nội dung của bài 3. _ GV yêu cầu HS đọc nội dung bưu thiếp của mình lên. Lớp lắng nghe, nhận xét . Þ Viết bưu thiếp lời văn cần ngắn gọn, từ chính xác, nội dung phù hợp, thể hiện tình cảm chân thành. Ư Hoạt động 3 : Củng cố (4’) Ø Phương pháp : Hỏi đáp. _ Khi nói lời chia buồn, an ủi chúng ta có thái độ như thế nào ? _ Khi viết bưu thiếp, chúng ta nên viết như thế nào ? _ GV nêu thêm 1 số tình huống yêu cầu HS nói lời chia buồn ( an ủi ). à GV nhận xét. 4. Dặn dò : (4’) _ Về nhà hoàn thành bài viết. _ Chuẩn bị : Gọi điện. _ Nhận xét tiết học. _ Hát _ 3 HS đọc bài viết của mình. _ Hoạt động nhóm đôi. _ 1 HS đọc. _ 2 HS lên làm mẫu. _ HS thảo luận nhóm đôi à trình bày. _ Nhận xét _ 1 HS đọc. _ HS nói lời chia buồn,an ủi theo yêu cầu. _ Lớp. _ HS viết bưu thiếp. _ HS đọc bài viết, cả lớp nghe, nhận xét. _ HS trả lời. TIẾT 55 Toán LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Củng cố và rèn kỹ năng thực hiện phép trừ dạng 12 trừ đi một số. - Củng cố và rèn kỹ năng cộng trừ có nhớ dạng tính viết. 2. Kỹ năng : - Củng cố về kỹ năng tìm một số hạng chưa biết khi biết tổng và số hạng kia, kỹ năng giải toán có lời văn liên quan đến tìm số hạng khi biết tổng và số hạng kia. 3. Thái độ : - Tính toán nhanh, chính xác các bài toán có lời văn. II. CHUẨN BỊ : 1. GV : Phiếu luyện tập, bảng phụ. 2. HS : Vở toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: 52 – 28 (4’) _ GV yêu cầu 4 HS sửa bài 2, 3 / 54. _ Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : Luyện tập. _ Hôm nay chúng ta sẽ củng cố kỹ năng thực hiện phép tính trừ có nhớ dưới dạng tính viết và giải toán có lời văn à Ghi tựa. Ư Hoạt động 1 : Tính (17’) Ø Phương pháp : Thực hành, thi đua. * Bài 1 : _ Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu miệng. à Nhận xét, tuyên dương. * Bài 2a : _ Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính. _ Yêu cầu HS làm bài vào vở, HS nào làm xong thì lên làm vào bảng con. * Bài 3 : _ Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta làm như thế nào ? _ Yêu cầu HS làm bài vào vở, nhóm cử đại diện lên làm (một dãy 1 HS). Þ Cần đọc kỹ yêu cầu của bài. Ư Hoạt động 2 : Giải toán (7’) Ø Phương pháp : Thực hành. * Bài 4 : _ Bài toán cho gì ? _ Bài toán hỏi gì ? _ Muốn đặt lời giải, ta dựa vào đâu ? _ Đơn vị của bài là gì ? _ Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên làm ở bảng phụ. à Nhận xét. Ư Hoạt động 3 : Củng cố (4’) Ø Phương pháp : Trò chơi. _ GV đính hình và nội dung của bài lên bảng, yêu cầu HS chọn số thích hợp trong bộ số của mình và giơ lên. _ Nhận xét, tuyên dương. 4. Dặn dò : ( 1’) _ Về làm bài 3, 4 / 55. _ Chuẩn bị : Tìm số bị trừ. _ Nhận xét tiết học. _ Hát. _ 4 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV. * Bài 2 : 72 82 92 _ 27 _ 38 _ 55 45 44 37 * Bài 4 : Số cây đội 1 trồng được : 92 – 38 = 54 (cây) Đáp số : 54 cây. - 1 HS nhắc lại _ Lớp, nhóm. _ HS làm bài và nêu miệng kết quả. _ HS đọc yêu cầu _ HS thực hiện theo yêu cầu của GV. 62 72 32 _ 27 _ 15 _ 8 35 57 24 _ HS đọc yêu cầu bài. _ Muốn tìm số hạng trong một tổng, ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại. _ 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. a) x + 18 = 52 x = 52 – 18 x = 34 b) x + 24 = 62 x = 62 – 24 x = 38 c) 27 + x = 82 x = 82 – 27 x = 55 _ Lớp, nhóm. _ HS đọc đề và gạch chân theo yêu cầu. _ Vừa gà vừa thỏ có 42 con. Trong đó có 18 con thỏ. _ Có bao nhiêu con gà. _ Câu hỏi của bài. _ Con gà. _ HS thực hiện. Giải Số con gà có là : 42 – 18 = 24 (con) Đáp số : 24 con _ Lớp. _ HS chọn số giơ lên (8).
Tài liệu đính kèm: