Giáo án Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Bá Ngọc

Giáo án Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Bá Ngọc

A. Kiểm tra bài cũ:

 HS ln lm bi tập 3

B. Dạy bài mới

1.Giới thiệu: Tiết hôm nay, các em sẽ củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

2. Bi mới:

Bài 1:

- Yêu cầu học sinh nêu cách tìm ½ của một số, 1/6 của một số và làm bài

- Yêu cầu học sinh đổi chéo bảng con để kiểm tra bài của nhau

 Bài 2:

- Gọi 1 học sinh đọc đề bài

- Đề bài cho chúng ta điều gì?

 

doc 41 trang Người đăng huyennguyen1411 Lượt xem 1221Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Bá Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Thứ hai: 26/09/2011 Ngày soạn: 24/9/2011 
TiÕt 1: Chào cờ
Tiết 2: Tốn
LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức : Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số
 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng tính toán và giải toán tìm 1 phần mấy của một số 
 3.Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, ham thích học toán . 
 Học sinh khá giỏi: Làm thêm bài tập 3
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Giáo viên:Sách giáo khoa
 - Học sinh : Sách giáo khoa,vở, bảng con.
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
 HS lên làm bài tập 3
B. Dạy bài mới 
1.Giới thiệu: Tiết hôm nay, các em sẽ củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số. 
2. Bài mới:
Bài 1: 
- Yêu cầu học sinh nêu cách tìm ½ của một số, 1/6 của một số và làm bài 
- Yêu cầu học sinh đổi chéo bảng con để kiểm tra bài của nhau 
 Bài 2: 
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
- Đề bài cho chúng ta điều gì?
- Đề bài hỏi gì?
- Muốn biết Vân tặng bao nhiêu bông hoa, chúng ta phải làm gì ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài 
- Cả lớp nhận xét và sửa bài. 
Bài 3:( LuyƯn thªm chiỊu ) 
- Tiến hành tương tự như với bài tập 2
- Cả lớp nhận xét và sửa bài. 
 Bài 4: 
- Yêu cầu học sinh quan sát hình và tìm hình đã được tô màu 1/5 số ô vuông 
- Hãy giải thích câu trả lời của em 
+ Mỗi hình có mấy ô vuông ?
+ 1/5 của 10 ô vuông là bao nhiêu ô vuông ?
+ Hình 2 và hình 4 , mỗi hình tô màu mấy ô vuông ? 
C.Củng cố , dặn dị: Giáo viên hỏi : Muốn tìm 1 phần mấy của một số ta làm thế nào ?
 - Học sinh trả lời: Ta lấy số đó chia cho số phần . 
- Chuẩn bị bài: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số .
_ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào bảng con
- HS đọc yêu cầu
- Vân làm được 30 bông hoa bằng giấy, Vân tặng bạn 1/6 số bông hoa đó.
Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa?
- Chúng ta phải tính 1/6 của 30 bông hoa .Vì Vân làm được 30 bông hoa và đem tặng bạn 1/6 số bông đó 
- 1học sinh lên bảng làm bài.Học sinh cả lớp làm bài vào vở 
 Bài giải 
Vân tặng bạn số bông hoa là 
 30 : 6 = 5 ( bông hoa )
 Đáp số : 5 bông hoa 
 Bài giải 
Số học sinh đang tập bơi là 
 28 : 4 = 7 ( học sinh )
 Đáp số : 7 học sinh 
_ Hình 2 và hình 4 có 1/5 số ô vuông đã được tô màu 
+ Mỗi hình có 10 ô vuông 
+ 1/5 của 10 ô vuông là 10 : 5= 2
 ( ô vuông )
- Mỗi hình tô màu 1/5 số ô vuông 
TiÕt 3+4: Tập đọc+ kể chuyện 
 BÀI TẬP LÀM VĂN 
I. Mục tiêu:
 * Tập đọc 
1. Kiến thức: Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 - Từ câu chuyện, hiểu lời khuyên: Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm làm cho được điều muốn nói 
* Kể chuyện: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện . Biết nhận xét , đánh giá lời kể chuyện của bạn. 
- HS khá, giỏi : kể lại được tồn bộ câu chuyện.
 2. Kĩ năng: Lắng nghe, nhận xét bạn đọc 
 3.Thái độ: Kể lại người thân nghe câu chuyện này.
II. Đồ dùng dạy học :
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa.
 - Học sinh : Sách giáo khoa
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Tập đọc
A.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 học sinh đọc lại bài: Cuộc họp của chữ viết.
B.Dạy bài mới: 
1.Giới thiệu: Tiết học hôm nay, các em sẽ đọc truyện: Bài tập làm văn.
2. Bài mới: 
­Hoạt động 1 : Luyện đọc 
a)Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài . 
_ Giáo viên đọc xong gọi 1 học sinh đọc lại. 
b)Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ 
_ Học sinh luyện đọc từng câu 
+Giáo viên viết bảng : Lui-xi-a , Cô-li-a ; mời 1 hoặc 2 học sinh đọc ; cả lớp đọc đồng thanh .
_ Đọc từng đoạn trước lớp 
_Giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài . Cho các em đặt câu với từ ngắn ngủn: Chiếc áo ngằn ngủn.Đôi cánh của con dế ngắn ngủn.
_ Đọc từng đoạn trong nhóm 
	­Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
_ Nhân vật xưng “tôi” trong truyện này tên là gì ?
_ Cô giáo ra cho lớp đề văn thế nào ?
_Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn.
*Giáo viên chốt lại : Cô-li-a khó kể ra những việc đã làm để giúp đỡ mẹ vì ở nhà mẹ Cô-li-a thường làm mọi việc . Có lúc bận , mẹ định nhờ Cô- li-a giúp việc này việc nọ nhưng thấy con đang học lại thôi.
 _ Thấy các bạn viết nhiều, Cô- li- a làm cách gì để bài viết dài ra ? 
_Vì sao khi mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo , lúc đầu Cô-li-a ngạc nhiên ?
_Vì sao sau đó , Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ ? 
_ Giáo viên hỏi : Bài đọc giúp em hiểu ra điều gì ?
­Hoạt động 3 : Luyện đọc lại 
_ GV chọn đọc mẫu đoạn 3 và 4 . 
 * Kể chuyện 
1.Giáo viên nêu nhiệm vụ:
_ Trong phần kể chuyện các em sẽ sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện: Bài tập làm văn.Sau đó chọn kể lại một đoạn của câu chuyện bằng lời của em.
2.Hướng dẫn kể chuyện:
a)Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện.
_Cả lớp và giáo viên nhận xét.
b)Kể lại một đoạn văn của câu chuyện theo lời của em:
_Giáo viên nhắc học sinh:Bài tập chỉ yêu cầu em chọn kể 1 đoạn của câu chuyện, kể theo lời của em.
_ Cả lớp và giáo viên nhận xét từng bạn : Kể có đúng với cốt truyện không ? Diễn đạt đã thành câu chưa ? Đã biết kể bằng lời của mình chưa ? Kể có tự nhiên không ?
C.Củng cố , dặn dị: Giáo viên hỏi : Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không ? Vì sao
- Chuẩn bị bài : Ngày khai trường
_ Học sinh chú ý lắng nghe giáo viên giới thiệu bài.
_ Học sinh chú ý lắng nghe giáo viên đọc
_ Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu.
_ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn:
_ Học sinh đọc đoạn 1: Giải nghĩa từ : Khăn mùi soa.
_ Học sinh đọc đoạn 2:Giải nghĩa từ : Viết lia lịa 
_ Học sinh đọc đoạn3:Đặt câu với từ ngắn ngủn . 
_ Bốn nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 4 đoạn 
_ 1 học sinh đọc cả bài .
_ Học sinh cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2 trả lời các câu hỏi: 
_Cô-li-a
_ Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ ?
_ Học sinh trao đổi trong nhóm rồi phát biểu ý kiến:Vì thỉnh thoảng Cô- li-a mới thường làm mọi việc, dành thời gian cho Cô-li-a học.Vì Cô-li-a chẳng phải làm việc gì đỡ mẹ 
_ Một học sinh đọc thành tiếng đoạn 3 , cả lớp đọc thầm
_Cô-li-a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và kể ra những việc mình chưa bao giờ làm như giặt áo lót, áo sơ mi và quần . 
_ Một học sinh đọc thành tiếng đoạn 4 , trả lời
_ Cô-li-a ngạc nhiên vì chưa bao giờ phải giặt quần áo , lần đầu mẹ em bảo bạn làm việc này 
_ Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ vì nhớ ra đó là việc bạn đã nói trong bài tập làm văn.
_ Lời nói phải đi đôi với việc làm.
Những điều đã tự nói tốt về mình phải cố làm cho bằng được .
_ Bốn học sinh tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn văn
_ Học sinh quan sát lần lượt 4 tranh đã đánh số . Tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh. 
_ Một học sinh đọc yêu cầu kể chuyện:Một lần, cô giáo ra cho lớp của Cô-li-a một đề văn 
_ Một học sinh kể mẫu 2 hoặc 3 câu.
_Từng cặp học sinh tập kể 
_ Ba, bốn học sinh tiếp nối nhau thi kể 1 đoạn bất kì của câu chuyện
_Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất, hấp dẫn 
Tiết 5: Luyện tốn
 «n luyƯn 
 I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức : Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số
 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng tính toán và giải toán tìm 1 phần mấy của một số 
 3.Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, ham thích học toán . 
II. Đồ dung dạy học:
 _ Giáo viên : SGK 
 _ Học sinh : Vở bài tập, sách giáo khoa
 III. Hoạt động dạy học :
 - GV h­íng dÉn hs lµm bµi
- Yªu cÇu HS tù lµm bµi
- GV quan s¸t giĩp ®ì hs yÕu 
- HS lªn b¶ng lµm bµi
- HS kh¸c nhËn xÐt
- GV nhËn xÐt, ch÷a bµi
* Cđng cè: NhËn xÐt tiÕt häc
Tiết 6: Tự nhiên xã hội
VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU 
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Học sinh biết nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. 
 2. Kĩ năng: Nêu được cách phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
 3. Thái độ: Biết tự vệ sinh cho bản thân.
 II. Đồ dùng dạy học :
 - Giáo viên: Các hình trong sách giáo khoa trang 24 , 25 .Hình các cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to 
 - Học sinh : Sách giáo khoa 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ : Nêu các hoạt động cơ quan bài tiết
B.Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu: Chúng ta vừa học bài: Hoạt động bài tiết nước tiểu. Hôm nay ta tìm hiểu tiếp bài:Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp 
*Cách tiến hành 
+Bước 1: 
_ Giáo viên nêu yêu cầu từng cặp học sinh thảo luận theo câu hỏi : Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ? 
_Giáo viên có thể gợi ý :Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho bộ phận ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ, không hôi hám, không ngứa ngáy, không bị nhiễm trùng.
+Bước 2:
_ Giáo viên yêu cầu một số cặp học sinh lên trình bày kết quả thảo luận 
*Kết luận : Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng 
* Hoạt  ... ïa dẫm vào người khác .
 _ Tự làm lấy việc của bản thân sẽ giúp ta tiến bộ và không làm phiền người khác 
 2. Kĩ năng : Cố gắng tự làm công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt 
 3.Thái độ : Tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của bản thân, không ỷ lại .
 _ Đồng tình ủng hộ những người tự giác thực hiện công việc của mình , phê bình những ai hay trông chờ , dựa dẫm vào người khác .
II. Đồ dùng dạy học : 
 - Giáo viên :Nội dung phiếu thảo luận, sách giáo khoa.
 - Học sinh : Sách giáo khoa
III. Hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ : Vì sao ta phải tự làm lấy việc của mình ?
B. Dạy bài mới : 
1. Giới thiệu: Các em đã học tiết 1 bài: Tự làm lấy việc của mình . Hôm nay chúng ta tiếp tục học tiết 2 .
2. Bài mới:
­Hoạt động 1 : Liên hệ thực tế .
*Mục tiêu :Học sinh tự nhận xét về những công việc mà mình đã tự làm hoặc chưa làm .
*Cách tiến hành :
_ Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ :
_ Các em đã từng tự là lấy những việc gì của mình ?
_Các em đã thực hiện việc đó như thế nào ?
_ Em cảm thấy như thế nào sau khi hoàn thành công việc ?
_Giáo viên kết luận,khen ngợi những em đã biết tự làm công việc của mình 
­Hoạt động 2 : Đóng vai 
*Mục tiêu : Học sinh thực hiện một số hành động và bày tỏ thái độ phù hợp việc tự làm lấy việc của mình. 
*Cách tiến hành:
_Giao nhóm thảo luận xử lý tình huống 1,còn nhóm khác xử lý tình huống 2.
+Tình huống 1:Ở nhà,Hạnh được phân công quét nhà, nhưng hôm nay Hạnh cảm thấy ngại nên nhờ mẹ làm hộ . Nếu em có mặt ở nhà Hạnh lúc đó, em sẽ khuyên bạn như thế nào ?
+Tình huống 2 :Hôm nay, đến phiên Xuân làm trực nhật lớp. Tú bảo: Nếu cậu cho tớ mượn chiếc ô tô đồ chơi thì tớ sẽ làm trực nhật thay cho.Bạn Xuân nên ứng xử như thế nào khi đó ?
*Giáo viên kết luận :
_ Nếu có mặt ở đó, các em cần khuyên Hạnh nên tự quét nhà vì đó là công việc mà Hạnh đã được giao . 
_ Xuân nên tự làm trực nhật lớp và cho bạn mượn đồ chơi .
­Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm 
_Giáo viên phát phiếu học tập có các tình huống ( in sẵn )
_Giáo viên kết luận theo từng nội dung .
*Kết luận chung : Trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày, em hãy tự la ømấy công việc của mình , không nên dựa dẫm người khác.
C.Củng cố, dặn dị: Trò chơi:Ai chăm chỉ hơn. Giáo viên nhận xét,đánh giá kết quả.
- Sưu tầm các bài thơ , bài hát , các câu chuyện về chủ đề gia đình. 
- Chuẩn bị bài : Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ.
 _ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài .
_ Một số học sinh trình bày ý kiến của mình, các bạn khác nhận xét.
_ Học sinh thảo luận nhóm và xử lí tình huống.
_Các nhóm học sinh độc lập làm việc .
_Một số nhóm trình bày trò chơi đóng vai trước lớp .
_ Học sinh đánh dấu X trước ý kiến mình đồng ý .
_Từng học sinh làm việc độc lập .
_ Học sinh trình bày,các em khác nhận xét bổ sung 
_ Học sinh chia 2 đội để chơi 
Tiết 8: Hoạt động ngồi giờ 
--------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu 5 tháng 10 năm 2012
Tiết 1: Tốn
LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu:
1.Kiến thức :Thực hiện phép tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số 2.Kĩ Năng :Giải bài toán có liên quan đến tìm một phần ba của một số . Mối quan hệ giữa số dư và số chia ( Số dư luôn nhỏ hơn số chia ).
3.Thái độ :Thành thạo và tính cẩn thận khi làm bài.
Học sinh khá, giỏi: Làm thêm cột 3 bài 2.
 II. Đồ dùng dạy học :
 - Giáo viên : Sách giáo khoa
 - Học sinh : Vở, bảng con,sách giáo khoa.
III. Hoạt động lên lớp: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: Hs lên làm bài tập 2 tiết trước.
B. Dạy bài mới: 
1.Giới thiệu: Tiết hôm nay,các em sẽ củng cố về cách thực hiện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
2. Bài mới:
­Hoạt động: Hướng dẫn luyện tập 
+Bài 1: 
_Yêu cầu học sinh tự làm bài 
_Yêu cầu từng học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn 
_Tìm các phép tính chia hết trong bài 
_ Giáo viên chữa bài và nhận xét bài. 
+Bài 2 :
_Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành tương tự như với bài 1 
Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
_Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài 
_Giáo viên chữa bài và nhận xét bài
+Bài 4: 
_ Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
_Trong phép chia, khi số chia là 3 thì số dư có thể là số nào ?
_Có số dư lớn hơn số chia không ?
_Vậy trong các phép chia với số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số nào ?
_Vậy khoang tròn vào chữ nào ?
_Yêu cầu học sinh tìm số dư lớn nhất trong các phép chia với số chia là 4,5,6 
_ Học sinh nhận xét cách nêu của các bạn.
C.Củng cố, dặn dị: Giáo viên nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện tập thêm về các phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số , phép chia hết và phép chia có dư.
 _ Chuẩn bị bài : Bảng nhân 7
_ HS nghe giáo viên giới thiệu bài.
_ Học sinh đọc yêu cầu của bài.
_ 4 học sinh lên bảng làm bài,học sinh cả lớp làm bảng con.
Học sinh 
2
 1 6 8
 1
*17 chia 2 được 8 , viết 8 
*8 nhân 2 được 16,17 trừ 16bằng 1 _Các phép tính trong bài đều là các phép tính có dư,không có phép tính nào là phép tính chia hết 
_1 học sinh lên bảng làm bài,học sinh cả lớp làm bài vào vở 
 Bài giải 
 Lớp đó có số học sinh giỏi là 
 27 : 3 = 9 ( học sinh )
 Đáp số : 9 học sinh 
_ Trong các phép chia với số chia là 3 , số dư lớn nhất của các phép chia đó là : A .3. B.2. C.1, D.0
_ Trong phép chia khi số chia là 3 thì số dư có thể là 0,1,2 
_ Không có số dư lớn hơn số chia 
_ Trong các phép chia với số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số 2 
_ Khoanh tròn vào chữ B
Tiết 2: Tập làm văn
KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI Häc
 I. Mục tiêu:
 1.Rèn kĩ năng nói : HS kể lại hồn nhiên, chân thật buổi đầu đi học của mình 
 2.Rèn kĩ năng viết :Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn ngắn, diễn đạt rõ ràng.
 3. Thái độ: Yêu thích mơn học, tụ giác làm bài.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Giáo viên :Sách giáo khoa
 - Học sinh :Vở, sách giáo khoa
III. Hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra học sinh 
_ Học sinh trả lời câu hỏi : Để tổ chức tốt một cuộc họp, cần phải chú ý những gì ? (Phải xác định rõ nội dung cuộc họp và nắm được trình tự công việc trong cuộc họp )
_ Học sinh nói về vai trò của người điều khiển cuộc họp(Người điều khiển cuộc họp phải nêu mục đích cuộc họp rõ ràng,dẫn dắt cuộc họp theo trình tự hợp lí,làm cho cả tổ sôi nổi phát biểu,giao việc rõ ràng )
B. Dạy bài mới: 
1.Giới thiệu:
 2. Bài mới:
­Hoạt động: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập1: Kể lại buổi đầu em đi học 
_Giáo viên nêu yêu cầu:Cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để lời kể chân thật,có cái riêng.Không nhất thiết phải kể về ngày tựu trường,có thể kể về ngày khai giảng hoặc buổi đầu cắp sách đến lớp.
_Giáo viên gợi ý :Cần nói rõ buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều ? Thời tiết thế nào ? Ai dẫn em đến trường ?Lúc đầu, em bỡ ngỡ ra sao ? Buổi học đã kết thúc thế nào ? Cảm xúc của em về buổi học đó 
_ Cả lớp và giáo viên nhận xét 
_ Ba hoặc bốn học sinh thi kể tiếp trước lớp 
Bài tập 2:Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn . 
_Giáo viên nhắc các em chú ý viết giản dị, chân thật những điều vừa kể . Các em có thể viết từ 5 đến 7 câu hoặc nhiều hơn .Chỉ cần viết được những đoạn văn ngắn, chân thật, đúng đề tài, đúng ngữ pháp, đúng chính tả là đạt yêu cầu 
_GV mời 5 đến 7 em đọc bài . Cả lớp và giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn những người viết tốt nhất .
C.Củng cố, dặn dị: 2 học sinh có bài hay, đọc cho cả lớp cùng nghe.
_ Chuẩn bị bài : Nghe,kể : Không nỡ nhìn. Tập tổ chức cuộc họp.
_ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
_ 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập 
_ Một học sinh khá, giỏi kể mẫu
_ Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình 
 Một hs đọc yêu cầu: (Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu )
_ Học sinh viết những điều mình biết vào vở.
_ Học sinh viết xong, vài học sinh đọc bài cho cả lớp tham khảo và nêu nhận xét
Tiết 3 + 4: Anh văn ( gvbm )
TiÕt 5: Sinh hoạt lớp
KiĨm ®iĨm tuÇn
I- Yªu cÇu
- Giĩp HS nhËn ra nh÷ng ­u khuyÕt ®iĨm trong tuÇn.
- RÌn thãi quen häc tËp cã nỊn nÕp, ®i häc ®Ịu ®ĩng giê.
- Cã ý thøc gi÷ vƯ sinh chung
- §Ị ra ph­¬ng h­íng tuÇn tíi
II- Néi dung
1- NhËn xÐt chung
- C¸c tỉ tr­ëng lÇn l­ỵt b¸o c¸o.
- Líp tr­ëng b¸o c¸o nỊn nÕp häc tËp, thĨ dơc vƯ sinh.
- GV nhËn xÐt chung vỊ ý thøc häc tËp, nỊn nÕp xÕp hµng ®Çu giê, vƯ sinh tr­êng líp, c¸ nh©n.
2- NhËn xÐt cơ thĨ
- Líp b×nh chän c¸c b¹n ®­ỵc tuyªn d­¬ng vµ nªu tªn nh÷ng b¹n bÞ phª b×nh ( Lý do)
- GV tỉng hỵp l¹i
- Tuyªn d­¬ng 1 sè hs cã ý thøc tèt vµ nh¾c nhë 1 sè hs cã ý thøc ch­a tèt.
- Giĩp HS nhËn ra nh÷ng ­u ®iĨm cÇn ph¸t huy vµ nh÷ng tån t¹i cÇn kh¾c phơc.
3- Ph­¬ng h­íng tuÇn tíi : - TiÕp tơc thùc hiƯn tèt viƯc ®i häc ®Ịu, ®ĩng giê, xÕp hµng ®Çu giê vµ TD, VS ®Ịu ®Ỉn. - Thi ®ua häc tËp tèt.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 6.doc