Tuần 31 Chủ đề: Gần mực thì đen
Gần đèn thì sáng
Ngày dạy :Thứ hai ngày 14 tháng 4 năm 2014
TẬP ĐỌC
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I.MỤC TIÊU
1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu.
Hiểu nghĩa các từ ngữ : thường lệ, tần ngần, chú cần vụ.
Hiểu nội dung của câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la với mọi người, mọi, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng rễ cây, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các em thiếu nhi.
II.CHUẨN BỊ
GV:Viết sẵn câu hướng dẫn đọc
HS: Đọc bài trước.
Tuần 31 Chủ đề: Gần mực thì đen Gần đèn thì sáng Ngày dạy :Thứ hai ngày 14 tháng 4 năm 2014 TẬP ĐỌC CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I.MỤC TIÊU 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng - Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu. Hiểu nghĩa các từ ngữ : thường lệ, tần ngần, chú cần vụ. Hiểu nội dung của câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la với mọi người, mọi, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng rễ cây, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các em thiếu nhi. II.CHUẨN BỊ GV:Viết sẵn câu hướng dẫn đọc HS: Đọc bài trước. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Gọi 2 HS đọc bài “ Cháu nhớ Bác Hồ”- TLCH 1, 2, 3/ SGK /105 - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc .25-28’ 1. Giới thiệu bài 3. Luyện đọc Gv đọc mẫu toàn bài Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a.Đọc từng câu( HSinh TB,yếu, ) - Hướng dẫn đọc từ khó ( Chú ý rèn phát âm cho HS TB, Y ) b.Đọc từng đoạn trước lớp HS yếu yêu cầu đọc trơn, phát âm đúng. HS khá giỏi ngắt nghỉ đúng biết thể hiện giọng đọc phù hợp với từng nhân vật. Gv hướng dẫn giọng đọc Hướng dẫn đọc các câu . Giải nghĩa từ( chú giải) Gv đặt câu hỏi – giải nghĩa từ. c.Đọc từng đoạn trong nhóm nhận xét – tuyên dương d.Thi đua giữa các nhóm Gv gọi Hs có cùng trình độ thi đọc. (đoạn ,bài) TIẾT 2 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 15-17’ Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi Đoạn 1 : - Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì ? ( Học sinh TB, yếu ) Đoạn 2 :- Bác bảo chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào ? (Học sinh TB, yếu) Đoạn 3: - Chiếc rễ đa ấy trở thành cây đa có hình dạng thế nào ? (Học sinh TB, yếu ) -Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa ? ( Học sinh TB ) - Hãy nói môt câu về : a. Tình cảm của Bác đối với thiếu nhi (HS khá) b. Về thái độ của Bác đối với mọi vật xung quanh . (HS giỏi ) Hoạt động 3: Luyện đọc lại 15’ Giáoviên lưu ý học sinh giọng đọc, ngắt nghỉ. GV chia nhóm (4nhóm) HS tự phân vai. ( HS TB, Yếu đọc vai nhân vật – HS khá, giỏi đọc dẫn truyện ) Thi đua giữa các nhóm Nhận xét -tuyên dương 4. Củng cố - dặn dò:(5’) - Qua câu chuyện em biết điều gì về Bác? ( Bác rất yêu thiếu nhi . Bác khen ngợi khi các em biết nhận lỗi ) ( HS Khá – Giỏi ) Giáo dục: Bác Hồ luôn dành tình yêu thương bao la cho mọi người, mọi vật . Tất cả chúng ta cần học tập và làm theo tấm gương đạo đức của Người. Dặn dò : Đọc bài chuẩn bị tiết kể chuyện. Đọc trước bài : Cây và hoa bên lăng Bác. Đọc thuộc bài thơ. Ngắt nhịp đúng Biết đọc với giọng tha thiết, cảm động. Nghe theo dõi Nối tiếp nhau đọc từng câu Đọc trơn, đọc đúng các từ: ngoằn ngoèo, tần ngần, cuốn. ( CN- ĐT ) Nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Ngắt nghỉ đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ. Đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật . (HS G,K đọc trước HS TB, Y đọc lại) Đọc đúng câu : Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ/ và dài ngoằn ngoèo/ nằm trên mặt đất.// Nói rồi,/ Bác cuộn chiếc rễ thành vòng tròn/ và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cài cọc,/ sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.// Hiểu nghĩa từ( chú giải ) (HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) Luân phiên nhau đọc Nối tiếp nhau đọc Hiểu nội dung của câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la với mọi người, mọi, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng rễ cây, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các em thiếu nhi. Biết đặt câu: VD: a. Bác rất yêu thiếu nhi. Bác luôn nghĩ tới thiếu nhi. b. Bác quan tâm đến mọi vật xung quanh. Bác thương chiếc rễ đa muốn trồng cho nó sống lại. Đọc đúng vai – Ngắt nghỉ đúng.Gịong đọc phù hợp đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật. Giọng Bác : ôn tồn, trìu mến Giọng chú cần vụ ngạc nhiên Ghi nhận sau tiết dạy .................................................................. KỂ CHUYỆN CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I.MỤC TIÊU 1. Rèn kĩ năng nói : Nhớ truyện, s8áp xếp lại các trật tự 3 tranh theo đúng diễn biến của câu chuyện. Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên. Biết phối hợp lời kể với cử chỉ điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 2.Rèn kĩ năng nghe:Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II.CHUẨN BỊ Gv: Thuộc câu chuyện . HS:Chuẩn bị bài trước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Câu chuyện : Ai ngoan sẽ được thưởng - TLCH 4, 5 (Gọi 2 HS ) - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 2: Giới thiệu bài – Hướng dẫn HS kể chuyện. 1.Giới thịêu bài. 2.Hướng dẫn HS kể chuyện 2.1 Sắp xếp trật tự các tranh theo đúng diễn biến của câu chuyện. Gv giới thiệu 3 tranh – Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu vắn tắt nội dung từng tranh. Yêu cầu Hs nêu thứ tự. 2.2 Kể từng đoạn câu chuyện. Dựa vào tranh – kể từng đoạn theo tranh. Gọi 1 HS giỏi kể mẫu. - Kể trong nhóm ( 2 bàn 1 nhóm ) - Kể trước lớp Nhận xét – Tuyên dương Nhận xét 2.3 Kể toàn bộ câu chuyện ( GV gọi HS có cùng trình độ thi kể ) Tổ chức các nhóm thi kể. Nhận xét- bình chọn nhóm kể hay nhất. Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò:(5’) - Qua câu chuyện em hiểu điều gì về Bác ? Giáo dục HS : Biết quan tâm đến mọi người, mọi vật xung quanh. Chăm ngoan học giỏi xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ.. Dặn dò :Về nhà tập kể lại câu chuyện nhiều lần. Đọc trước câu chuyện Chuyện quả bầu . Kể đủ nội dung - Giọng kể phù hợp với từng nhân vật, biết kết hợp với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt. Nêu nội dung từng tranh Tranh 1 : Bác Hồ đang hướng dẫn chú cần vụ cách trồng rễ đa. Tranh 2: Các bạn thiếu nhi vui đùa chui qua vòng lá tròn . Đoạn 3: Bác chỉ vào chiếc rễ đa nằm trên mặt đất. Thứ tự đúng : 3 – 1 - 2 Dựa vào ttranh kể được từng đoạn câu chuyện . Giọng kể tự nhiên, phù hợp, biết kết hợp với cử, điệu bộ, nét mặt. Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Kể đủ nội dung – biết phân biệt giọng kể với giọng nhân vật, giọng kể phù hợp. Giọng kể tự nhiên, phù hợp, biết kết hợp với cử, điệu bộ, nét mặt. Ghi nhận sau tiết dạy .................................................................. TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TÊU Giúp HS: 1. Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số có ba chữ số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100. 2. Biết giải bài toán về nhều hơn. 3. Biết tính chu vi hình tam giác. II.CHUẨN BỊ GV: HS: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Gọi HS làm bài tập 2VBT / 69 ( 2HS ) - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Luyện tập 25’ Hoạt động 1: Cộng (không nhớ) các số có ba chữ số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100. * Bài 1/SGK/ 157 - GV yêu cầu Hs nêu cách thực hiện phép tính. * Bài 2 / SGK / 157 - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính . - GV lưu ý: HS đặt tính phải thẳng hàng, thẳng cột. * Bài 3 / SGK / 157 - MT: Củng cố về . Yêu cầu Hs quan sát tranh. Hoạt động 2 : Giải bài toán về nhều hơn. * Bài 4 / SGK / 157 -YC 1 học sinh làm bảng phụ, lớp vở trắng - Bài toán cho ta biết gì? (HS TB,Y) - Bài toán yêu cầu ta làm gì? (HS TB,Y) - Muốn biết con sư tử nặng bao nhiêu kg ta làm ntn? Hoạt động 3: Tính chu vi hình tam giác. * Bài 5 / SGK / 157 - Muốn tính chu vi của hình tam giác ta làm ntn? ( HS khá, giỏi ) 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Dặn dò : BTVN / VBT/ 70, 71 Chuẩn bị bài Phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 1000. Đặt tính viết các số thẳng cột. Thực hiện từ phải qua trái. CN –TT (Bảng con - Bảng lớp ) - (HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) Vở trắng – Bảng nhựa - HS Yếu làm 2 cột - (HS G,K nêu HS TB, Y nhắc lại) Bảng con Vở trắng – Bảng nhựa Vở trắng – Bảng nhựa ( Tính tổng độ dài các đoạn thẳng ) Ghi nhận sau tiết dạy .................................................................. Ngày dạy :Thứ ba ngày 15 tháng 4 năm 2014 TOÁN PHÉP TRỪ ( KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I.MỤC TIÊU Giúp HS biết: Biết cách làm tính trừ ( không nhớ) các số trong phạm vi 1000. Biết trừ nhẩm các số tròn trăm. Biết giải toán về ít hơn. II.CHUẨN BỊ GV: Bảng nhựa, phụ HS: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ các số có ba chữ số 15` * Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính . 46 - 12 ; 68 - 15 635 – 214 - Yêu cầu Hs nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính ? (HS G,K nêu HS TB, Y nhắc lại) - Yêu cầu Hs nhận xét số chữ số trong phép tính : 46 - 12 ; 68 – 15; 635 – 214 à Giới thiệu bài. - Yêu cầu Hs nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính bài : 635 – 214 (HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) Luyện tập 20` Hoạt động 2 : Biết cách làm tính trừ ( không nhớ) các số trong phạm vi 1000. * Bài 1/ SGK / 158 - Nêu cách thực hiện phép tính. (HS G,K nêu HS TB, Y nhắc lại) Lưu ý:HS đặt tính phép tính có số trừ là số có hai chữ số. * Bài 2 / SGK / 158 - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính ? (HS TB,Y) Lưu ý HS đặt tính bài : 395 - 23 Hoạt động 3: Biết trừ nhẩm các số tròn trăm. * Bài 3 / SGK / 158 - Nêu cách tính nhẩm. Hoạt động 4: Giải toán về ít hơn. * Bài 4 / SGK / 158 -YC 1 học sinh làm bảng phụ, lớp vở trắng - Bài toán cho ta biết gì? (HS TB,Y) - Bài toán yêu cầu ta làm gì? (HS TB,Y) - Muốn biết đàn gà có bao nhiêu con ta làm ntn? 4. Củng cố - dặn dò:(5’) - Nêu cách đặt tính vá thứ tự thực hiện phép tính ? Dặn dò : BTVN / VBT/ 72 Chuẩn bị bài Luyện tập. CN – TT ( Bảng lớp – Bảng con ) Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính các số có hai chữ số àThực hiện phép trừ với các số có ba chữ số. Biết phép tính Biết trong phép trừ 46 - 12 ; 68 - 15 là phép trừ các số có hai chữ số. Phép trừ 635 – 214 là phép trừ các số có ba chữ số. 635 - 5 trừ 4 bằng 1, ... con chữ o. Biết cách nối nét : Nét cuối của con chữ N chạm vào nét cong của con chữ g. Viết đúng mẫu, đúng quy trình, nối nét đúng quy định .Người Ngồi viết ngay ngắn, viết đúng mẫu, đúng quy trình, nối chữ đúng quy định . HS yếu viết 1 dòng chữ N cỡ nhỏ, 1 dòng cụm từ ứng dụng : Người ta là hoa đất . Ghi nhận sau tiết dạy .................................................................. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TÊU Giúp HS : 1. Luyện kĩ năng tính cộng và trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ), ôn phép cộng, trừ các số có hai chữ số ( có nhớ ). 2. Luyện kĩ năng tính nhẩm. 3. Luyện vẽ hình. II.CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ HS: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Gọi HS làm bài tập 2( 2 cột ), 4 VBT / 73 Bảng con : 678 - 524 ( 2HS ) GV kết hợp chấm vở BTVN. - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Luyện tập 25` Hoạt động 1: Ôn phép cộng, trừ các số có hai chữ số ( có nhớ ). * Bài 1, 2 / SGK / 160 - Yêu cầu Hs nêu cách đặt tính, thực hiện phép tính. (HS G,K nêu HS TB,Y nhắc lại ) Hoạt động 2 : Ôn cách tính nhẩm * Bài 3 / SGK / 160 - HS nêu cách tính nhẩm(HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) Hoạt động 3: Luyện kĩ năng tính cộng và trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ) * Bài4 / SGK / 160 - Hs nêu cách đặt tính, thực hiện phép tính. *Bài 5 / SGK / 160 Yêu cầu Hs quan sát hình vẽ và vẽ theo mẫu. 4. Củng cố - dặn dò:(5’) - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính ? Dặn dò : BTVN / VBT/ 740 Đặt tính viết các số thẳng cột. Thực hiện từ phải qua trái. Giải bài toán. Bảng con – Bảng phụ Thực hiện phép tính trừ từ phải qua trái. Vở trắng – Bảng nhựa Vở trắng – Bảng nhựa - HS luyện vẽ hình trong SGK - (HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) Ghi nhận sau tiết dạy .................................................................. TỰ NHIÊN & XÃ HỘI MẶT TRỜI I.MỤC TIÊU Sau bài học giúp hs biết : 1. Khái quát về hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. . 2. Hs có ý thức đi nắng luôn đội mũ nón, không nhìn thẳng vào Mặt Trời . II.CHUẨN BỊ GV HS: giấy vẽ, màu III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1 Vẽ và giới thiệu tranh về Mặt Trời . (20`) 1. Yêu cầu Hs vẽ - tô màu Mặt Trời vào giấy Yêu cầu 3, 4 HS giới thiệu tranh của mình trước lớp . Gv hỏi : - Vì sao em vẽ Mặt Trời có hình dạng như vậy ? - Tại sao em dùng màu đó để tô màu ? 2. Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. Yêu cầu HS quan sát tranh SGK – nói về Mặt Trời. Gọi hS trình bày Nhận xét - Vào ban đêm ta có nhìn thấy rõ mọi vật không ? Khi nào ta mới nhìn rõ mọi vật ? ( HS TBình, yếu ) Vì sao ? ( HS khá giỏi ) - Khi đi nắng em cảm thấy thế nào ? Cần phải làm gì để tránh nắng ? ( HS Tbình , yếu) - Có được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời không ?Vì sao ? ( HS khá , giỏi ) Kết luận : Mặt Trời tròn giống như một quả bóng lửa khổng lồ, chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất . Mặt Trời ở rất xa Trái Đất. Khi đi nắng cần đội mũ nón và không bao giờ được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời. Hoạt động 2: Tại sao chúng ta cần Mặt Trời ? (10`) GV chia 4 nhóm thảo luận - Mặt Trời có ích lợi gì đối với mọi vật và mọi người trên Trái Đất ? - Nhắm mắt tưởng tượng nếu không có Mặt Trời chiếu sáng và tỏa nhiệt , Trái Đất sẽ như thế nào ? ( HS khá giỏi ) Gọi hS trình bày Nhận xét Kết luận Mặt Trời có vai trò rất quan trọng đối với sự sống. Không có Mặt Trời sự sống không tiếp diễn. 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Tổ chức cho HS làm bài tập thi đua : Điền vào chỗ trống. Mặt Trời ... giống như ... khổng lồ và ở xa Trái Đất. Mặt Trời luôn ... và ... Trái Đất. Dặn dò : Tìm hiều bài Mặt Trời và phương hướng Biết khái quát về hình dạng, đặc điểm của mặt Trời. HS vẽ theo trí tưởng tượng tô màu đỏ hoặc màu vàng. Mặt Trời có dạng hình tròn, giống màu lửa. Quan sát tranh nói về Mặt Trời 1 HS hỏi – 1 HS trả lời. Biết ban ngày mới nhìn rõ mọi vật vì có ánh sáng Mặt Trời. Biết Mặt Trời sưởi ấm Trái Đất : Khi đi dưới trời nắng rất nóng, có thể gây bị cảm nắng, say nắng vì vậy cần đội mũ nón để tránh nắng, nóng. Biết không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời có thể sẽ bị hư mắt. Hs biết khái quát về vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. - Ánh sáng Mặt Trời cần cho sức khỏe của con người và loài vật. Giúp cây cối phát triển, ... Nếu không có Mặt Trời chỉ có đêm tối, sẽ không có sự sống , con người và loài vật sẽ chết. Ghi nhận sau tiết dạy .................................................................. Ngày dạy :Thứ sáu ngày 18 tháng 4 năm 2014 TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI KHEN NGỢI TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ I.MỤC TIÊU 1. Biết nói câu đáp lời khen ngợi . 2. Quan sát ảnh Bác, trả lời đúng các câu hỏi về Bác . 3. Viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu về ảnh Bác Hồ dựa vào câu trả lời ở bài tập 2. - GDKNS: GD kĩ năng giao tiếp ứng xử văn hóa.. Tự nhận thức . II. CHUẨN BỊ Gv: Ảnh Bác Hồ HS: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Gọi HS kể câu chuyện : Qua suối.- TLCH - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Đáp lời khen ngợi 1.GV giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1. Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp – Đưa ra lời đáp – Sắm vai - Thực hành Yêu cầu HS nhận xét – bổ sung GV chốt. Hoạt động 2: Quan sát tranh, trả lời câu hỏi về Bác. Bài 2 . Yêu cầu HS ngắm kĩ ảnh Bác – Trả lời câu hỏi. Yêu cầu HS nhận xét – bổ sung GV chốt. Hoạt động 3: Viết đoạn văn về ảnh Bác Hồ dựa vào câu trả lời ở bài tập 2. Bài 3. – Viết vào vở- 2 HS viết vào bảng nhựa lớn. Hướng dẫn Hs nhận xét cách dùng từ - đặt câu ... Gọi 3- 4 em đọc bài – Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Dặn dò: Đáp lời khen ngợi phù hợp, lịch sự, lễ phép trong giao tiếp hàng ngày. Thực hiện theo lời hứa với Bác. Chuẩn bị bài : Đáp lời từ chối Đọc sổ liên lạc. Nhớ nội dung câu chuyện. Nắm MĐ- YC của bài - HS nói lời đáp phù hợp với từng tình huống với thái độ vui vẻ, phấn khởi, khiêm tốn. VD: a. Con cảm ơn ba ./ Con cảm ơn ba. Ngáy nào con cũng sẽ quét sạch để ba mẹ vui ạ./... b. Thế ư ? Cảm ơn bạn ./ Bạn khen mình quá rồi./... c. Cháu cảm ơn cụ ạ ./ ... Quan sát ảnh Bác, trả lời đúng các câu hỏi về Bác . VD: a. Ảnh Bác được treo trên tường. ( HS TB, yếu) / Ảnh Bác được treo trên bức tường phía trên bảng lớp gần lá cờ Tổ quốc./ ( HS khá, giỏi )... b. Trông Bác rất phúc hậu. Râu Bác dài, mái tóc Bác bạc phơ. Vầng trán cao và rộng . Mắt Bác sáng tựa như vì sao. ( HS khá, giỏi )/ Râu Bác dài. Râu tóc bạc phơ. Vầng trán rộng. Đôi mặt Bác sáng. ( HS TB, yếu) / ... c. Em hứa với Bác, em sẽ chăm ngoan, học giỏi xứng đáng là cháu ngoan Bac Hồ./... Viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu về ảnh Bác Hồ dựa vào câu trả lời ở bài Trình bày, viết thành đoạn văn từ 3 đến 5 câu. Ghi nhận sau tiết dạy .................................................................. TOÁN TIỀN VIỆT NAM (Giảm tải) LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU 1. Luyện kĩ năng tính cộng và trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ), ôn phép cộng, trừ các số có hai chữ số ( có nhớ ). 2. Luyện kĩ năng tính nhẩm. 3. Luyện tập về các thành phần phép cộng và phép trừ. II.CHUẨN BỊ GV: Một số các loại giấy bạc. HS: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Gọi 2 Hs làm bài tập 351 + 216 427 + 142 876 – 2 31 989 – 542 - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Luyện tập 20’ Hoạt động 1 : Luyện kĩ năng tính cộng và trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ), ôn phép cộng, trừ các số có hai chữ số ( có nhớ ). BT1: Đặt tính rồi tính 358-104; 684-632; 217+461; 109+830 36+47 ; 68+23 ; 41-39; 74- 48 Hoạt động 2 : Luyện kĩ năng tính nhẩm. 1000- 400; 600+200 ; 300+ 400 ; 600-300 500 + 300 ; 400+500 ; 900- 200 ;700- 300 Hoạt động 3 : Tìm x X – 39 = 46 ; 58 + X = 93 X – 45 = 28 ; 32 + X = 78 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Dặn dò : BTVN / VBT/ 75 Chuẩn bị bài Luyện tập. Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện phép tính từ phải qua trái . Bảng con Trò chơi bắn tên 1 hs làm bảng phụ. Lớp vở 3 Ghi nhận sau tiết dạy .................................................................. SINH HOẠT TẬP THỂ I.MỤC TIÊU 1.Tổng kết đánh giá kết quả học tập và thực hiện nội quy của HS tuần qua. 2.Đưa ra phương hướng tuần tới . 3.Sinh hoạt lớp 4.Củng cố trò chơi,bài hát II.PHƯƠNG TIỆN -GV: Đồ dùng chơi trò chơi -HS: / III.CÁC HOẠT ĐỌNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp. HOẠT ĐỘNG 1:Đánh giá các hoạt động trong tuần -Lớp trưởng điều khiển-tổ trưởng báo cáo -Lớp trưởng nhận xét – Các HS khác góp ý kiến bổ sung -GV nhận xét chung -GV đưa ra nhận xét trong tuần như sau *Ưu điểm: +Tiếp thu bài khá tốt +Có tinh thần giúp đỡ bạn +Vệ sinh trường lớp khá sạch sẽ +Hăng say phát biểu bài: *Tồn tại +Mặc đồng phục chưa đúng quy định: +Chưa nghiêm túc trong giờ học: +Đi học còn trễ: -Các tổ thảo luận biện pháp khắc phục mặt tồn tại - báo cáo -GV chốt *Biện pháp khắc phục -Nhắc nhở những em vi phạm lần sau phải cố gắng,nếu không khắc phục thì lần sau sẽ có hình thức phạt thích đáng cho các em đó HOẠT ĐỘNG 2.Nhận xét chung Tuần qua công tác giữ gìn vệ sinh chung sân trường chưa đảm bảo. Đa số các em ngoan học bài, làm bài đầy đủ tích cực phát biểu. Một số em học tập có tiến bộ. Bên cạnh đó vẫn còn có em chưa giữ gìn trật tự lớp học, làm bài chưa đầy đủ. Vài em viết chữ xấu, học còn thụ động, làm tính cộng trừ có nhớ còn quên nhớ qua cột chục. HOẠT ĐỘNG 3.Sinh hoạt tập thể -GV dạy cho HS 1 số trò chơi -HS chơi -Nhận xét + tuyên dương -Dặn dò:Thực hiện tốt kế hoạch -Nhận xét tiết học III.PHƯƠNG HƯỚNG TỚI -GV nêu kế hoạch: +Phát động phong trào học tập chào mừng ngày Giải phóng Đất nước, Ngày Quốc tế lao động . +Chấn chỉnh lại nề nếp lớp. Thực hiện tốt nội quy +Tích cực học tập. Luyện chữ viết. Duy trì việc học phụ đạo +Tham gia các hoạt động phong trào của trường, lớp đề ra +Tham gia giải tập MHST thật tốt.
Tài liệu đính kèm: