Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 2

Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 2

I/ MỤC TIÊU:

 I/ Đọc :

- Đọc trơn được cả bài.

- Đọc đúng các từ khó: nửa năm, làm, lặng yên, sáng kiến, trường, trực nhật. . . ( MB) bẻ, nửa, tẩy, thưởng, sẽ, bàn tán, sáng kiến, lặng yên. . .( MT, MN).

- Nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy và các cụm từ.

 II/ Hiểu :

- Hiểu nghĩa các từ mới: bí mật, sáng kiến, lặng lẽ, tấm lòng, tốt bụng.

- Hiểu được đặc điểm tính cách của Na là một cô bé tốt bụng.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Lòng tốt rất đáng quý và đáng trân trọng. Các em nên làm nhiều việc tốt.

 

doc 37 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1051Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 02 : Từ ngày 12/09 đến ngày 16/09/2004
THỨ
MÔN
TÊN BÀI DẠY
2
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Chào cờ
Phần thưởng
Phần thưởng
Luyện tập
Học tập, sinh hoạt đúng giờ ( TT)
3
Thể dục
Chính tả
Toán
Hát nhạc
Kể chuyện
Bài 3
TC: Phần thưởng 
Số bị trừ, số trừ, hiệu
Phần thưởng
4
Toán
Tập đọc
TNXH 
Tập viết
Luyện tập
Làm việc thật là vui
Bộ xương 
Bài 2
5
Toán
Tập đọc
Chính tả
Mỹ thuật
Thể dục
Luyện tập chung
Mít làm thơ
NV: Làm việc thật là vui
Bài 4
6
Từ và câu
Thủ công
Toán
TLV
SH lớp
Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi.
Gấp tên lửa ( T2)
Luyện tập chung
Chào hỏi, tự giới thiệu
Thứ hai, ngày 12 tháng 09 năm 2005.
TẬP ĐỌC : PHẦN THƯỞNG
A/ MỤC TIÊU:
	I/ Đọc : 
Đọc trơn được cả bài.
Đọc đúng các từ khó: nửa năm, làm, lặng yên, sáng kiến, trường, trực nhật. . . ( MB) bẻ, nửa, tẩy, thưởng, sẽ, bàn tán, sáng kiến, lặng yên. . .( MT, MN).
Nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy và các cụm từ.
	II/ Hiểu :
Hiểu nghĩa các từ mới: bí mật, sáng kiến, lặng lẽ, tấm lòng, tốt bụng.
Hiểu được đặc điểm tính cách của Na là một cô bé tốt bụng.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Lòng tốt rất đáng quý và đáng trân trọng. Các em nên làm nhiều việc tốt.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh minh họa bài đọc trong SGK ( Phóng lớn )
Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ, câu, đoạn văn cần hướng dẫn đọc.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC: Kiểm tra bài thơ: Ngày hôm qua đâu rồi.
Kiểm tra 3 hs đọc và trả lời câu hỏi
GV nhận xét, ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ Giới thiệu: GV treo tranh và giới thiệu bài, ghi bảng
 2/ Hướng dẫn luyện đọc:
*/ Đọc mẫu: GV đọc toàn bài.
*/ Luyện phát âm
Hướng dẫn hs đọc các từ khó.
*/ Hướng dẫn ngắt giọng
Yêu cầu hs đọc và tìm cách ngắt giọng một số câu dài, câu khó, thống nhất cách đọc các câu này cho cả lớp.
*/ Đọc từng đoạn:
+ Yêu cầu hs đọc nối tiếp nhau theo đoạn, sau đó nghe và chỉnh sửa.
+ Yêu cầu hs chia nhóm, 4 hs 1 nhóm, yêu cầu hs đọc trong nhóm, các em còn lại theo dõi, chỉnh sửa.
*/ Thi đọc:
+ Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. Nhận xét, ghi điểm.
*/ Đọc đồng thanh: Cho cả lớp đọc đồng thanh.
 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ Hỏi: Câu chuyện kể về bạn nào ?
+ Bạn Na là người như thế nào ?
+ Hãy kể những việc tốt mà Na đã làm ?
+ Các bạn đối với Na như thế nào ?
+ Tại sao luôn được các bạn quý mến mà Na vẫn buồn ?
+ Chuyện gì đã xảy ra vào cuối năm học ?
+ Yên lặng có nghĩa là gì ?
+ Các bạn của Na làm gì trong giờ ra chơi ?
+ Theo em, các bạn của Na bàn bạc điều gì ?
* Chuyển ý: Để biết chính xác điều bất ngờ mà cả lớp và cô giáo muốn dành cho Na chúng ta tìm hiểu tiếp đoạn cuối.
+ Đọc thuộc lòng bài thơ.
+ Em cần làm gì để không phí thời gian ?
HS nhắc lại.
HS lắng nghe.
nửa năm, làm, lặng yên, sáng kiến, trường, trực nhật. . . ( MB) bẻ, nửa, tẩy, thưởng, sẽ, bàn tán, sáng kiến, lặng yên. . .( MT, MN).
+Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
Một buổi sáng, /vào giờ ra chơi./Các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì/ có vẻ bí mật lắm.
+ Nối tiếp nhau đọc đoạn 1 và 2.
+ Đọc theo nhóm. Lần lượt từng hs đọc.
+ Thi đọc.
+ Kể về bạn Na.
+ Na là một cô bé tốt bụng.
+ Na gọt bút , làm trực nhật giúp bạn.
+ Các bạn rất quý mến Na.
+ Vì Na chưa học giỏi.
+ Các bạn bàn tán sôi nổi về điểm thi và phần thưởng còn Na thì chỉ yên lặng.
+ Yên lặng là không nói gì ?
+ Bàn tán điều gì có vẻ bí mật.
+ Các bạn đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na vì Na là cô bé tốt bụng.
TIẾT 2:
4/ Luyện đọc đoạn 3:
Tiến hành tương tự như luyện đọc đoạn1 và 2
a/ Đọc mẫu : GV đọc mẫu 
b/ Hướng dẫn luyện phát âm.
Cho hs luyện 
c/ Hướng dẫn ngắt giọng:
Tổ chức cho hs tìm cách đọc và luyện đọc câu khó ngắt giọng.
+ Cho hs tập giải thích :
Lặng lẽ: 
Tấm lòng đáng quý:
+ Yêu cầu hs đọc cả đoạn trước lớp.
d/ Luyện đọc cả đoạn
e/ Thi đọc.
g/ Đọc đồng thanh.
 5/ Tìm hiểu đoạn 3: GV hỏi:
+ Em có nghĩ Na xứng đáng được thưởng không? Vì sao ?
+ Nghe hs trả lời, nhận xét, sau đó khẳng định: 
+ Khi Na được thưởng những ai vui mừng ? Vui mừng như thế nào ?
 Cho hs thảo luận để đưa ra kết quả:
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu. Chú ý các từ cần luyện phát âm cho đúng: lớp, tấm lòng,bước lên, lặng lẽ,trao( MB) phát, bất ngờ, phần thưởng,vang dậy,lặng lẽ(MT, MN)
Luyện đọc câu dài, câu khó:
+ Đây là phần thưởng,/ cả lớpđề nghị tặng bạn Na.//
+ Đỏ bừng mặt,/ cô bé đứng dậy,/ bước lên bục.//
Lặng lẽ nghĩa là im lặng, không nói gì.
Chỉ lòng tốt của Na.
+ Một số hs đọc.
+ Thảo luận nhóm và đưa ra ý kiến. Ví dụ:
- Na xứng đáng được thưởng, vì em là một cô bé tốt bụng, lòng tốt rất đáng quý.
- Na không xứng đáng được thưởng vì Na chưa học giỏi.
Na vui mừng đến nổi tưởng mình nghe nhằm. Cô giáo và các bạn vỗ tay vang dậy. Mẹ Na lặng lẽ chấm khăn lên đôi mắt đỏ hoe.
III/ CỦNG CỐ:
Yêu cầu hs đọc lại đoạn văn em thích và cho biết vì sao thích đoạn văn đó.
Qua câu chuyện, em học được điều gì ở bạn Na ?
IV/ NHẬN XÉT – DẶN DÒ:
GV nhận xét tiết học.
Dặn hs về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
;;;¥;;;
TOÁN : LUYỆN TẬP
 A/ MỤC TIÊU: Giúp hs củng cố về:
Tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đê xi met.( dm)
Quan hệ giữa đê xi met và xăng ti met ( 1 dm = 10 cm ).
Tập ước lượng độ dài theo đơn vị xăng ti met (cm ).đê xi met.( dm)
Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
 B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 Thước thẳng có chia rõ các vạch theo cm, dm.
 C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
	I/ KTBC :
+ Gọi 1 hs đọc các số đo trên bảng: 2dm, 3dm, 40cm.
+ Gọi 1 hs viết các số đo theo lời đọc của gv
+ Hỏi: 40cm bằng bao nhiêu dm?
GV nhận xét , ghi điểm.
+ HS đọc các số đo: 2dm, 3dm, 40cm.
+ HS viết: 5dm, 7dm, 1dm.
+ 40 xăng ti met bằng 4 đê xi met
	II/ DẠY - HỌC BÀI MỚI:
1/ Giới thiệu: gv giới thiệu ngắn gọn rồi ghi bảng- hs nhắc lại.
2/ Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
+ Yêu cầu hs làm phần a vào vbt.
+ Yêu cầu hs lấy thước kẻvà dùng phấn vạch vào điểmcó độ dài 1dm trên thước.
+ Yêu cầu hs vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm vào bảng con.
+ Yêu cầu hs nêu cách vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 1dm.
+ HS viết: 10cm = 1dm, 1dm = 10cm
+ Thao tác theo yêu cầu. Cả lớp chỉ vào vạch đọc to: 1 đê xi met
+ HS vẽ sao đó đổi bảng để kiểm tra bài của nhau.
+ Chấm điểm A lên bảng, đặt thước trùng điểm O với A, xác định 1dm và vẽ.
Bài 2:
+ Yêu cầu hs tìm trên thước vạch 2dm.
+ Hỏi: 2 đê xi met bằng bao nhiêu xăng ti met ? ( yêu cầu hs nhìn thước và trả lời).
+ Yêu cầu hs viết kết quả vào VBT
+ hs thao tác, 2 hs ngồi cạnh nhau kiểm tra bài của nhau. 2dm = 20cm.
Bài 3 :
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Muốn điền đúng phải làm gì ?
+Cho hs thực hiện đổi các số đo
+ Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
+Đọc kỹ yêu cầu và nắm vững cách đổi.
1dm = 10cm. 3dm = 30cm 8dm = 80cm.
2dm = 20cm. 5dm = 50cm 9dm = 90cm
30cm = 3dm. 60cm = 6dm 70cm = 7dm
Bài 4:
+ Yêu cầu hs đọc đề bài
+ Hướng dẫn: Muốn điền đúng , hs phải ước lượngsố đo của các vật, của người được đưa ra. So sánh độ dài của cái này với cái khác.
+ Gọi 1 hs lên bảng chữa bài
+ Hãy điền cm hoặc dm vào chỗ chấm 
+ HS quan sát và ước lượng sau đó làm bài vào vở.
+ HS thực hiện, nhận xét.
III/ CỦNG CỐ: 
Hôm nay, các em học toán bài gì ?
Muốn điền đúng cách đổi các đơn vị ta làm như thế nào ?
Cho hs đo cạnh bàn, cạnh ghế, quyển vở.
IV/ NHẬN XÉT – DẶN DÒ:
Về nhà học bài và làm lại các bài tập ở VBT. Chuẩn bị bài sau.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
ĐẠO ĐỨC: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ( TT)
A/ MỤC TIÊU:
 1/ Học sinh hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
2/ Học sinh cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu.
3/ HS có thái độ đồng tình với các bạn, biết học tập , sinh hoạt đúng giờ.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Mẫu 1 thời gian biểu.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
	I/ KTBC:
Làm 1 lần 2 việc có phải là học tập, sinh hoạt đúng giờ không ? Vì sao ?
GV sử dụng câu hỏi ở VBT để hs trả lời. GV nhận xét.
	II/ BÀI MỚI:
1/ Giới thiệu: Tiết trước các em đã được tìm hiểu thế nào là học tập và sinh hoạt đúng giờ. Hôm nay, các em sẽ được ôn tập củng cố. GV ghi bảng
2/ Hướng dẫn luyện tập:
* / Hoạt động 1: Thảo luận lớp
+ GV phát 3 tấm bìa có 3 màu khác nhau:
Đỏ: Tán thành.
Xanh: không tán thành.
Trắng: Lưởng lự.
+ GV nêu lần lượt từng ý kiến
a/ Trẻ em không được học tập, sinh hoạt đúng giờ.
b/ Học tập đúng giờ giúp em học mau tiến bộ
c/ Cùng 1 lúc em có thể vừa học vừa chơi.
d/ Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe.
+ Y/cầu 1 vài hs giải thích lý do, nhận xét
HS nghe và nhắc lại đề bài.
+ HS thảo luận theo 6 nhóm.
+ bảng xanh.
+ Bảng đo.û
+ bảng xanh.
+ Bảng đỏ.
*/ Kết luận : Học tập vàsinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe và việc học tập của bản thân.
*/ Hoạt động 2 : Hành động cần làm.
GV chia nhóm lớp 4 nhóm và phát 4 phiếu. Yêu cầu từng nhóm tự ghi nh ... ổ và cả lớp.
+ GV làm trọng tài cho lần lượt 2 tổ chơi và nhận xét.
+ Lớp trưởng đk, hs thực hiện 3 lần.
+ Thực hiện theo từng tổ.( tổ trưởng đk)
+ Lớp trưởng điều khiển.
HS lắng nghe.
+ Lớp trưởng điều khiển.
+ HS thực hiện.
+ Nhắc lại và thực hiện.
+ Lần 1: Tổ 1 và tổ 2.
+ Lần 2: Tổ 3 và tổ 4.
+ Lần 3: 2 tổ thắng chơi với nhau.
III/ PHẦN KẾT THÚC:
Cho hs dồn hàng và GV nhận xét tiết học.
Dặn về nhà tập luyện nhiều lần cho thành thục.
;;;¥;;;
Thứ sáu , ngày 16 tháng 09 năm 2005.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP – DẤU CHẤM HỎI
A/ MỤC TIÊU:
Mở rộng vốn từ và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến học tập.
Rèn kĩ năng đặt câu với từ mới học, sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo thành câu mới.
Làm quen với câu hỏi.
B/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
I/ KTBC:
Kiểm tra 2 hs.
Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ Giới thiệu: Gvgiới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
+ Gọi hs đọc đề bài.
+ Yêu cầu hs đọc mẫu.
+ 1 hs nêu yêu cầu của bài
+ Cho hs suy nghĩ tìm từ.
+ Gọi hs thông báo kết quả, gv nhận xét và ghi các từ đó lên bảng.
+ Yêu cầu cả lớp đọc các từ tìm được.
HS 1: Kể tên một số đồ vật, người, con vật mà em biết.
HS 2: Làm bài tập 4
HS nhắc lại.
+ Tìm các từ có tiếng: học, tập.
+ Đọc : học hành, tập đọc.
+ Tìm từ trong đó có tiếng học hoặc tập.
+ Làm việc cá nhân.
+ Nối tiếp nhau nêu các từ tìm được ,mỗi hs nêu 1 từ.
+ Đọc đồng thanh sau đó làm vào vở.
Lơì giải: 
Các từ có tiếng học là : học hành, học tập, học hỏi, học lỏm, học mót, học mốt, học phí, học sinh, học bạ, học kỳ, học đường, năm học . . .
Các từ có tiếng tập là: tập đọc, tập viết, tập làm văn, tập thể dục, tập tành, luyện tập, bài tập, học tập . . .
HS có thể đưa ra một số từ khác.
Bài 2 :
+ Bài tập này yêu cầu chúng ta làm gì ?
+Cho hs tự chọn từ để đặt câu với từ đó.
+ Gọi hs đọc câu của mình, yêu cầu cả lớp cùng nhận xét sửa chữa.
Bài 3:
+ Gọi 1 hs đọc mẫu, xác định yêu cầu.
+ Để chuyển câu Con yêu mẹ thành câu mới, bài mẫu đã làm như thế nào ?
+ Tương tự chuyển câu Bác Hồ rất yêu thiếu nhi thành câu mới.
+ Chuyển câu Thu là bạn thân nhất của em.
Viết các câu tìm được vào vở.
Bài 4:
+ Gọi hs đọc yêu cầu của đề bài.
+ Đọc các câu và cho biết đây làcác câu gì ?
+ Khi viết câu hỏi, cuối câu phải làm gì ?
+ Viết lại các câu và điền dấu câu vào .
+ Đặt câu với từ tìm được ở bài tập 1.
+ Thực hành đặt câu.
+ Đặt câu tự đặt được. Chẳng hạn: Chúng em chăm chỉ học tập.
+ Đọc và xác định yêu cầu.
+ Sắp xếp lại các từ trong câu. Đổi chỗ từ con và từ mẹ trong câu.
+ Thiếu nhi rấtyêu Bác Hồ. Bác Hồ, Thiếu nhi rấtyêu. Thiếu nhi, Bác Hồ rất yêu.
+ Bạn thân nhất của em là Thu.Em là bạn thân nhất của Thu. Bạn thân nhất của là em.
+ Em đặt dấu câu gì cuối mỗi câu sau ?
+ HS đọc bài. Đây là câu hỏi.
+ Ta phải đặt dấu chấm hỏi.
+ HS viết bài.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Muốn viết được câu mới dựa vào 1 câu đã cho em phải làm như thế nào ?
Khi viết câu hỏi, cuối câu phải có dấu gì ?
Dặn HS về làm bài và học bài, chuẩn bị bài sau.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
THỦ CÔNG : GẤP TÊN LỬA ( Tiết 2 )
A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
HS biết gấp tên lửa.
HS hứng thú và yêu thích ghép hình.
B/ CHUẨN BỊ:
Mẫu tên lửa. Quy trình gấp tên lửa.
Giấy màu, giấy A4, bút màu.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	I/ KTBC: KT sự chuẩn bị của hs.
	II/ BÀI MỚI :
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
Hướng dẫn thực hành:
+ GV nhắc lại từng bước như tiết trước để hs nhớ lại.
+ Tổ chức cho hs nêu cách trình bày sản phẩm.
+ Cho hs thực hành gấp tên lửa.
Hướng dẫn phóng tên lửa:
+ Làm mẫu cho hs chú ý, sau đó cho hs thực hiện.
Đánh giá sản phẩm:GV thu sản phẩm để đánh giá nhận xét từng sản phẩm, nêu những ưu, khuyết để hs rút kinh nghiệm.
+ Nhắc lại từng bước.
 Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa.
 Bước 2: Tạo tên lửa và phóng tên lửa.
+ thảo luận cách trình bày.
+ Thực hành gấp tên lửa.
+ Thực hành phóng tên lửa.
	III/ CỦNG CỐ:
Cho hs nêu lại các bước thực hiện gấp tên lửa.
Nêu tác dụng của tên lửa trong đời sống hằmg ngày.
	IV/ NHẬN XÉT – DẶN DÒ: Chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG.
A/ MỤC TIÊU : Giúp hs củng cố về:
Cấu tạo phập phân của số có 2 chữ số.
Tên gọi từng thành phần và kết quả của phép cộng, phép trừ.
Thực hiện các phép tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100.
Giải toán có lời văn.
Đơn vị đo độ dài đê xi met, xăng ti mét, quan hệ đê xi met và xăng ti mét.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 Ghi sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
I/ KTBC:
+ Nêu số liền trước số 91, liền sau số 80.
+ Số ở giữa 24 và 26.
GV nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
1/ Giới thiệu : Hôm nay, các em sẽ được tiếp tục học Luyện tập chung. Ghi bảng.
2/ Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
+ Gọi 1 hs đọc bài mẫu.
+ 20 còn gọi là mấy chục ?
+ 25 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
+ Hãy viết các số trong bài thành tổng giá trị của hàng chục và hàng đơn vị.
Có thể hỏi thêm cấu tạo của số khác.
Bài 2 :
+ Gọi hs đọc các chữ ghi trong cột đầu tiên bảng a( chỉ bảng )
+ Số cần điền vào các ô là số như thế nào ?
+ Muốn tính tổng ta làm như thế nào ?
Cho hs làm bài rồi nhận xét.
+ Tiến hành tương tư đối với phần b.
Bài 3 :
+ Yêu cầu hs đọc đề bài và tự làm bài. Sau đó gọi 1 hs chữa bài
+ Gọi hs nêu cách tính 65 – 11 ( có thể hỏi với các phép tính khác )
Bài 4 :
Gọi hs đọc đề và hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết chị hái được bao nhiêu quả cam ta làm phép tính gì, vì sao ?
+ Cho hs làm bài vào vở.
Tóm tắt:
Chị và mẹ : 85 quả cam
Mẹ hái : 44 quả cam
 Chị hái : . . . quả cam ?
Bài 5 :
+ Cho hs đọc đề bài.
+ Cho hs nhắc lại mối quan hệ giữa dmvàcm
Cho hs làm bài vào vở rồi chữa bài
+ số 90; số 81.
+ Số 25.
Nhắc lại.
+ 25 bằng 20 + 5.
+ 20 còn gọi làhai chục.
+ 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị .
+ HS làm bài sau đó gọi 1 hs chữa bài. Cả lớp theo dõi nhận xét, sửa chữa.
+ Số hạng – Số hạng – Tổng.
+ Là tổng 2 số hạng cùng cột đó.
+ Ta lấy các số hạng cộng lại với nhau.
Gọi 1 hs lên bảng thực hiện rồi nhận xét.
+ Làm bài. 1 HS đọc bài làm rồi chữa bài
5 trừ 1 bằng 4, viết 4 thẳng 5 và 1.
6 trừ 1 bằng 5, viết 5 thẳng 6 và 1.
Vậy 65 – 11 = 54
HS đọc đề.
+ Chị và mẹ hái được 85 quả, mẹ hái 44 quả
+ Yêu cầu tìm số cam chị hái được.
+ Làm tính trừ.
+ Làm vào vở và chữa bài
Bài giải:
Số cam chị hái được là:
85 – 44 = 41( quả cam)
Đáp số : 41 quả cam.
+ HS đọc đề
+ Làm bài: 1dm= 10cm, 10cm= 1dm.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Nhắc lại các mối quan hệ của các đơn vị đo.
Muốn giải toán có lời văn phải thực hiện mấy bước, là những bước nào ?
Dặn về nhà làm bài tập và chuẩn bị tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
TẬP LÀM VĂN : BÀI 2.
A/ MỤC TIÊU:
Biết cách chào hỏi và tự giới thiệu.
Nghe và nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp.
Viết 1 bản tự thuật ngắn.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tranh minh hoạ bài tập 2- SGK.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
I/ KTBC:
+ Gọi 2 hs lên bảng, yêu cầu trả lời:
 Tên em là gì ? Quê ở đâu ? Em thích môn nào nhất ? Em thích làm việc gì ?
+ Gọi 2 hs nói lại các thông tin mà 2 bạn vừ giới thiệu. 
 Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng
2/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Làm miệng.
+ Gọi 1 hs đọc yêu cầu của đề bài.
+ Cho hs thực hiện lần lượt yêu cầu. Sau mỗi lần hs nói, GV chỉnh sửa.
+ Chào thầy cô khi đến trường.
+ Chào bạn khi gặp nhau ở trường.
Khi chào người lớn nhớ chào cho lễ phép, lịch sự. Chào bạn thân mật, cởi mở.
Bài 2: Làm miệng.
+Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ những ai ?
+ Mít đã chào và tự g/thiệu vể mình ntn?
+ Bóng nhựa và Bút Thép tự giới thiệu ntn?
+ 3 bạn chào nhau và g/ thiệu với nhau có thân mật không ? Có lịch sự không ?
+ Yêu cầu 3 hs tạo thành nhóm đóng lại lời chào và g/thiệu của 3 bạn.
Bài 3:
+ Cho hs đọc yêu cầu sau đó làm vào vbt.
+ Gọi hs đọc bài, lắng nghe và nhận xét.
+ 2 hs lần lượt trả lời.
+ Lần lượt từng hs nói .Mỗi hs nói về 1 bạn
Nhắc lại.
+ HS đọc đề.
+ Nối tiếp nhau nói lời chào. Con chào mẹ, con đi học ạ!/ Xin phép bố mẹ, con đi học ạ! /thưa bố mẹ, con đi học ạ!
+ Em chào thầy (cô ) ạ!
+ Chào cậu!/ Chào bạn!/ Chào Thu!/
+ Tranh vẽ Bóng Nhựa, Bút Thép và Mít.
+ Chào 2 cậu, tớ là Mít, tớ ở thành phố tí hon
+ Chào cậu, chúng tớ là Bóng Nhựa và Bút Thép. Chúng tớ là hs lớp 2.
+ 3 bạn chào hỏi nhau rất thân mật và lịch sự.
+ Thực hành.
+ Làm bài.
+ Nhiều hs đọc bản tự thuật của mình.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Bài học hôm nay giúp em học được điều gì cho em và cho bạn ?
Về tập kể về mình cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;;

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 02.doc