Tuần 28 Chủ đề: Vàng thật không sợ lửa
Ngày dạy :Thứ hai ngày 240 tháng 3 năm 2014
TẬP ĐỌC
KHO BÁU
I.MỤC TIÊU
1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trơn toàn bài.
- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu.
Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải, thành ngữ : hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để.
Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
- GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức xác định giá trị bản thân, KN lắng nghe tích cực.
II.CHUẨN BỊ
GV:Viết sẵn câu hướng dẫn đọc
HS: Đọc bài trước.
Tuần 28 Chủ đề: Vàng thật không sợ lửa Ngày dạy :Thứ hai ngày 240 tháng 3 năm 2014 TẬP ĐỌC KHO BÁU I.MỤC TIÊU 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. - Đọc trơn toàn bài. - Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu. Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải, thành ngữ : hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để. Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. - GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức xác định giá trị bản thân, KN lắng nghe tích cực. II.CHUẨN BỊ GV:Viết sẵn câu hướng dẫn đọc HS: Đọc bài trước. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài học.3’ Yêu cầu HS quan sát tranh chủ điểm, tranh bài học. à Giới thiệu chủ điểm à Giới thiệu chủ điểm Hoạt động 1: Luyện đọc .25-28’ 1. Luyện đọc Gv đọc mẫu toàn bài Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a.Đọc từng câu ( HS TB,yếu, ) Hướng dẫn đọc từ khó ( Chú ý rèn phát âm cho HS TB, Y ) b.Đọc từng đoạn trước lớp HS yếu yêu cầu đọc trơn, phát âm đúng. HS khá giỏi ngắt nghỉ đúng biết thể hiện giọng đọc phù hợp với từng nhân vật. Gv hướng dẫn giọng đọc Hướng dẫn đọc, h/d ngắt nghỉ đọc câu dài. - Giải nghĩa từ( chú giải) Gv đặt câu hỏi – giải nghĩa từ. c.Đọc từng đoạn trong nhóm nhận xét – tuyên dương d.Thi đua giữa các nhóm (đoạn ,bài) TIẾT 2 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 15-17’ Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi Đoạn 1 : - Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân ? ( Học sinh TB, yếu ) - Nhờ chăm chỉ làm việc họ có cuộc sống như thế nào? (Học sinh TB) - Đoạn 2 :- Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì ? (Học sinh TB) Đoạn 3: - Theo lời cha hai người con đã làm gì ? (Học sinh TB, yếu) - Vì sao mấy năm liền họ bội thu ? ( HS khá, giỏi ) - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? ( HS khá, giỏi ) Gv chốt : Câu chuyện khuyên: Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. Hoạt động 3: Luyện đọc lại 15’ Giáo viên lưu ý HS giọng đọc, ngắt nghỉ. GV chia nhóm (4nhóm) HS tự phân vai. ( HS TB, Yếu đọc vai nhân vật – HS khá, giỏi đọc dẫn truyện ) Thi đua giữa các nhóm Nhận xét -tuyên dương 4. Củng cố - dặn dò:(5’) - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? (HS Khá – Giỏi ) Giáo dục:Các em chăm học, chăm làm nhất định sẽ thành công sẽ có nhiều niềm vui trong cuộc sống. Dặn dò : Đọc bài chuẩn bị tiết kể chuyện. Đọc trước bài : Cây dừa Biết chủ điểm cây cối: các loài cây, hoa, quả,... Nghe theo dõi Nối tiếp nhau đọc từng câu Đọc trơn, đọc đúng các từ: cuốc bẫm cày sâu, lặn, quanh năm, đàng hoàng.. ( CN- ĐT ) (HS G,K đọc trước HS TB, Y đọc lại) Nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Ngắt nghỉ đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ. Đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật . (HS G,K đọc trước HS TB, Y đọc lại) Đọc đúng câu (CN ) Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cày sâu cuốc bẫm.// Hai ông bà/ thường ra đồng từ lúc lúc gà gáy sáng/ và trở về nhà khi đã lặn mặt trời.// - Hiểu nghĩa từ( chú giải ) (HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) Luân phiên nhau đọc Nối tiếp nhau đọc Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. Đọc đúng vai – Ngắt nghỉ đúng.Gịong đọc phù hợp đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật. Nhận xét, chọn nhóm đọc hay nhất. Ghi nhận sau tiết dạy ............. KỂ CHUYỆN KHO BÁU I.MỤC TIÊU 1. Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ và gợi ý, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình với giọng điệu thích hợp. 2.Rèn kĩ năng nghe:Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. - GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức xác định giá trị bản thân, KN lắng nghe tích cực. II.CHUẨN BỊ Gv: Thuộc câu chuyện . HS:Chuẩn bị bài trước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Câu chuyện : Tôm Càng và Cá Con (Gọi 3 HS ) - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: 1.Giới thịêu bài. 2.Hướng dẫn HS kể chuyện Hoạt động 1: Kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. Yêu cầu HS đọc lời gợi ý, nhớ ý chính của từng đoạn. Gọi 1 HS giỏi kể mẫu. - Kể trong nhóm ( 2 bàn 1 nhóm ) - Kể trước lớp Nhận xét – Tuyên dương Nhận xét Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện. Gọi HS khá giỏi kể trước lớp Tổ chức các nhóm thi kể. Nhận xét- bình chọn nhóm kể hay nhất. Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò:(5’) - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? Giáo dục HS : Ai chăm học chăm làm người đó sẽ thành công, sẽ hạnh phúc, có nhiều niềm vui. Cuộc sống ấm no hạnh phúc chỉ đến với những ai chăm chỉ lao động. Dặn dò :Về nhà tập kể lại câu chuyện nhiều lần. Đọc trước câu chuyện Những quả đào. Kể đủ nội dung - Giọng kể phù hợp với từng nhân vật, biết kết hợp với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt. Nắm nội của từng đoạn Đoạn 1 : Hai vợ chồng rất chăm chỉ. Đoạn 2: Dặn con. Đoạn 3: Tìm kho báu. Dựa vào gợi ý kể được từng đoạn câu chuyện . Giọng kể tự nhiên, phù hợp, biết kết hợp với cử, điệu bộ, nét mặt. Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Kể được toàn bộ câu chuyện, đủ ý. (Gv tạo điều kiện cho tất cả hs dều được tham gia, HS TB, Y kể ½ câu chuyện Ghi nhận sau tiết dạy ............. TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HKII Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: 1. Phép nhân, phép chia trong bảng 2, 3, 4, 5 2. Chia một nhóm đồ vật thành 2, 3, 4, 5 phần bằng nhau. 3. Biết giải bài toán bằng một phép nhân, một phép chia 4. Nhận dạng, gọi đúng tên, tính độ dài đường gấp khúc. Ngày dạy :Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2014 TOÁN ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN I.MỤC TÊU Giúp HS : 1. Ôn lại các quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm. 2. Nắm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. 3. Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm. II.CHUẨN BỊ GV: Bài tập 1 VBT- Đồ dùng dạy Toán HS: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1:Ôn tập về đơn vị, chục, trăm. 10’ - Gv gắn các thanh ô vuông từ 1 đến 10. Yêu cầu Hs quan sát và nêu đơn vị. - 10 đơn vị còn gọi là bao nhiêu ? (HS Tbình, yếu ) - GV ghi: 10 đơn vị bằng 1 chục - Gv gắn thanh hình chữ nhật để biểu thị từ 1 chục đến 10 chục . - Yêu cầu HS quan sát vá nêu số chục ? (HS Tbình, yếu ) - 10 chục bằng mấy trăm ? Gv ghi: 10 chục bằng 1 trăm Nhận xét Hoạt động 2 : Giới thiệu 1 nghìn. 15` a. Giới thiệu số tròn trăm. Gv gắn các hình vuông biểu thị từ 1 trăm đến 9 trăm. - Yêu cầu HS quan sát và nêu số trăm ? (HS Tbình, yếu ) Yêu cầu Hs viết và đọc các số từ 100 đến 900. -Yêu cầu Hs quan sát và nhận xét các số từ 100 à900 ? ( HS khá, giỏi ) GV: Các số có tận cùng là hai chữ số 0 lá các số tròn trăm. Giới thiệu các số : 100, 200, 300, 400,...là các số tròn trăm. b. Gv gắn 10 hình vuông - Có tất cả mấy trăm ? ( TB, yếu ) GV : 10 trăm bằng 1 nghìn Hướng dẫn HS đọc, viết. Luyện tập 10 ` Hoạt động 3: Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm. * Bài 1 /VBT/ 52 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Gọi 2 Hs thi đua 1 chục = ... đơn vị 1 trăm = ... chục 1 nghìn = ... trăm Dặn dò: Chuẩn bị bài So sánh các số tròn trăm BTVN / VBT/ 52 Ôn lại các quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm. Nêu từ 1 đơn vị đến 10 đơn vị Biết 10 đơn vị bằng 1 chục Nêu từ 1 chục đến 10 chục 10 chục bằng 1 trăm Nêu các số từ 100 đến 900. Nhận biết các số tròn trăm là các số có tận cùng là hai chữ số 0. Biết cách đọc và viết các số tròn trăm. Nắm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. Biết 10 trăm bằng 1 nghìn. VBT – Bảng phụ ( giấy ) Ghi nhận sau tiết dạy ............. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ? DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I.MỤC TIÊU Giúp HS : 1. Mở rộng vốn từ về cây cối 2. Biết đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ? 3. Luyện tập về cách dùng dấu chấm, dấu phẩy. - GDBVMT: qua bài học HS nắm được ích lợi của cây ,có ý thức bảo vệ môi trường. II.CHUẨN BỊ Gv : HS: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Yêu cầu Hs xác định mẫu câu, xác định bộ phận trả lời cho câu hỏi đó. a.- Con voi rất khỏe. b. - Con voi là con vật rất khỏe. c. - Con voi đang kéo gỗ. - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ : Từ ngữ về cây cối 8’-10’ GV giới thiệu bài. Bài 1. Kể tên các loài cây mà em biết theo nhóm: Gv chia nhóm theo trình độ. Nhóm 1:Cây ăn quả ( HS yếu ) Nhóm 2 : Cây hoa ( HS Tbình) Nhóm 3 : Cây bóng mát ( HS Khá, ) Nhóm 4 : Cây lương thực, thực phẩm ( HS khá ) Nhóm 5 :Cây lấy gỗ ( HS giỏi) Gọi HS lên trình bày Yêu cầu Hs nhận xét – bổ sung kể thêm các loài cây em biết . Gv nhận xét, giải thich` Hs hiểu cây ---- Lưu ý HS : một số cây vừa là cây lấy gỗ vừa là cây ăn quả : mít,....Có cây vừa là cây hoa vừa là cây bóng mát : phượng,.. Hoạt động 2: Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ? 5-6’ Bài 3 . Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: 1 HS hỏi – 1 HS trả lời. HS thực hành Yêu cầu hS xác định bộ phận trả lời câu hỏi Để làm gì ? Lưu ý HS bộ phận trả lời câu hỏi Để làm gì ? thường nêu về ích lợi. Nhận xét Hoạt động 3: Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy 7-8’ Bài 3 . Yêu cầu HS đọc đoạn văn . Điền dấu phẩy, dấu chấm. HS trình bày Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Tổ chức cho Hs thi hát về các loài cây, loài quả . Nhận xét Dặn dò : Về nhà làm bài vào vở bài tập Ghi nhớ cách dùng dấu chấm ,dấu phẩy. Tìm hiểu về các bộ phận của cây . Sưu tầm tranh ảnh các loài cây. Chuẩn bị bài : Mở rộng vốn từ : từ ngữ về cây cối Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ? Củng cố lại các mẫu câu. a. Như thế nào ? b. Ai là gì ? c. Ai làm ... oạt động 3 : So sánh các số tròn chục. * Bài 2 / SGK / 141 (HS yếu ) GV giới thiệu hình – HS làm bảng con. * Bài 3 / SGK / 141 * Bái 4 / SGK / 141 -MT: Nắm được thứ tự các số từ 110 đến 200 4. Củng cố - dặn dò:(5’) - Muốn tính chu vi của hình tam giác, hình tứ giác ta làm như thế nào ? Dặn dò : BTVN / VBT/ 56 Bài 5 / SGK về nhà tập xếp. Chuẩn bị bài Các số từ 101 đến 110. So sánh các số tròn trăm. Viết các số : 10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90 . Số tròn chục có các chữ số tận cùng bên phải là chữ số 0. Biết các số tròn chục từ 110 đến 200 gồm các trăm. Chục, đơn vị . Biết đọc và viết thành thạo các số tròn chục từ 110 đến 200. Nhận ra các số từ 110 đến 200 là các số tròn chục vì chữ số tận cùng bên phải của số là chữ số 0. Biết số 110 có chữ số ở cột trăm và cột chục giống nhau đều là chữ số 1 nhưng có giá trị khác nhau. Số 200 có chữ số ở cột chục và cột đơn vị giống nhau đếu là chữ số 0. Biết so sánh các số tròn chục . Biết : - Chữ số cột trăm đều là 1.- Chữ số chục 2 2 . nên 120 < 130 130 > 120 - HS làm SGK – Bảng phụ - HS đổi SGK kiểm tra kết quả. - HS đọc các số từ 110 đến 200 ở BT 1 Bảng con. - HS so sánh số tròn chục dựa vào hình minh họa. Vở trắng – Bảng nhựa ( HS yếu làm 1 cột ) Vở trắng – Bảng nhựa - Vài HS nêu thứ tự các số từ 110 đến 200. Ghi nhận sau tiết dạy ............. TỰ NHIÊN & XÃ HỘI MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN I.MỤC TIÊU Sau bài học giúp hs biết : 1. Nói tên và nêu ích lợi của một số loài vật sống trên cạn . 2. Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả. - GDKNS+ BVMT: GD kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí thông tin. Kĩ năng ra quyết định, giao tiếp, hợp tác. II.CHUẨN BỊ GV + HS: Sưu tầm các tranh ảnh, các loài vật sống trên cạn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Làm việc với SGK . (10`) GV chia nhóm đôi Yêu cầu HS quan sát hình SGK/ 58, 59. - Nói tên các loài vật có trong hình ? ( HS TB,Y) - Con vật nào là vật nuôi, con vật nào sống hoang dã ? (HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) - Nêu ích lợi của loài vật đó ? (HS G,K) Gọi hS trình bày Nhận xét Hướng dẫn HS phân biệt vật nuôi, vật hoang dã. - Kể tên một số loài vật khác mà em biết ? (HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) Hoạt động 2: Kể tên các loài vật sống trên cạn (15`) GV chia 4 nhóm thảo luận Yêu cầu HS đem tranh ảnh đã sưu tầm trưng bày sản phẩm – giới thiệu . Nói tên, nơi sống, mô tả sơ qua về các loài vật đó. Hướng dẫn HS cách trình bày có thể phân loại: Con vật có cánh / không có cánh. Vật hoang dã / vật nuôi. Gọi hS trình bày Nhận xét. Hoạt động 3: Trò chơi “ Đố bạn con gì ?” Tổ chức cho Hs chơi trò chơi: HS làm các động tác minh họa, đặt các câu hỏi, để hỏi các bạn về tên con vật. VD: Làm tiếng gà gáy, tiếng cho sủa, dáng đi của con voi, dáng nhảy của chú thỏ,... Đặt các câu hỏi: - Tôi là vật hoang dã. Tôi thích ăn cỏ. Tôi rất hiền. - Tôi là vật nuôi. Tôi bảo bắt chụôt bảo vệ đồ đạc trong nhà . - Tôi là loài vật hoang dã. Tôi là chúa rừng xanh. Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Dặn dò : Bảo vệ và chăm sóc loài vật. Sưu tầm tranh ảnh loài vật sống dưới nước để học bài Một số loài vật sống dưới nước. Biết tên các con vật, nơi sống và ích lợi của chúng. Phân biệt vật nuôi, vật hoang dã ( sống trong rừng ) Vật nuôi: bò, gà, chó Vật hoang dã : cừu, hươu, nai, thỏ rừng, hổ. Biết các loài vật đều cò ích. Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả một số loài vật : VD:con voi Đó là loài vật hoang dã,rất to, có 4 chân, phía trước có vòi dài, trên đầu có 2 chiếc ngà . Voi rất khỏe có thể làm việc giúp đỡ con người. Củng cố lại tên gọi, nơi sống vá các đặc điểm của một số loài vật sống trên cạn. Ghi nhận sau tiết dạy ............. Ngày dạy :Thứ sáu ngày 28 tháng 3 năm 2014 TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI CHIA VUI TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI I.MỤC TIÊU 1. Rèn kĩ năng nói :biết đáp lời chia trong một số tình huống giao tiếp . Đọc đoan văn tả quả măng cụt, biết trả lời các câu hỏi về hình dáng, mùi vị và ruột quả măng cụt. 2. Rèn kĩ năng viết : Viết câu trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp, chính tả.. - GDKNS: GD kĩ năng giao tiếp ứng xử văn hóa. Lắng nghe tích cực. II. CHUẨN BỊ Gv: Tranh minh họa bài tập 1. HS: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Bài 1/ tiết 26 ( 2 cặp HS) - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Đáp lời chia vui. 7-8’ 1.GV giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 . GV chia 4 nhóm. Yêu cầu HS thảo luận nhóm đưa ra lời chúc – sắm vai. Gọi HS thực hành. Nhận xét – bổ sung Hoạt động 2: Tả ngắn về cây cối -18-20’ Bài 2. yêu cầu HS làm miệng Gv giới thiệu quả măng cụt. Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi. GV hướng dẫn HS quan sát quả măng cụt – Chốt ý. Bài 3. Yêu cầu Hs chọn phần a hoặc phần b để viết vào vở. Nhận xét Gọi 4,5 em đọc bài làm Nhận xét – sửa 4. Củng cố - dặn dò:(5’) HS thực hành đáp lời chia vui. Nhận xét – tuyên dương Nhận xét Dặn dò : Thực hành đáp lời chia vui trong giao tiếp hàng ngày. Quan sát kĩ một loại quả em thích. Đáp lời đồngý để tỏ lòng biết ơn. a. Cháu cảm ơn bác ./ Cháu xin lỗi đã làm phiền bác ./... /... b. Cháu cảm ơn cô ạ ./ Cháu cảm ơn cô rất nhiều./ c. Nhanh lên tớ chờ ./ Cậu vào xin phép mẹ đi tớ chờ./... Nắm MĐ- YC của bài Biết đáp lời chia vui trong giao tiếp hàng ngày với thái độ vui vẻ, biết ơn. VD: Mình rất cảm ơn các bạn. / Các bạn làm mình cảm động quá. Biết cách tả về cấy cối, quả... Biết dựa vào bài để trả lời câu hỏi về hình dáng, mùi vị và ruột quả măng cụt. a. – Quả măng cụt tròn như quả cam. - Quả to bằng nắm tay tẻ con. - Quả màu tím sẫm, ngả sang đỏ. - Cuống to và ngắn, quanh cuống có bốn năm cái tai úp vào quả. b. Ruột quả măng cụt màu trắng. - Các múi to khkông đều nhau. - Ăn vào rất ngọt, hương thoang thoảng. Biết viết câu trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp, viết đúng chính tả.( GV theo dõi giúp đỡ HS TB, Y) Ghi nhận sau tiết dạy ............. TOÁN CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110 I.MỤC TÊU Giúp HS biết: 1. Nhận biết các số từ 101 đến 110. 2. Biết cách đọc và viết các số từ 101 đến 110. 3. Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110. 3. Biết thứ tự các số từ 101 đến 110. II.CHUẨN BỊ GV: Đồ dùng dạy Toán HS: VBT – Đồ dùng học Toán III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Gọi HS làm bài tập 4VBT / 56( 2HS) Đọc và viết các số từ 110 đến 200. - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu số tròn chục từ 101 đến 110. 10 ` *. GV giới thiệu bảng SGK Hướng dẫn HS phân tích, viết số, đọc số. Tiến hành từng số. - Hình vẽ có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? Hoặc nêu số trăm, số chục, số đơn vị ? (HS TB,Y) - Nêu cách viết số, đọc số ? ( HS khá, giỏi ) Hướng dẫn Hs đọc: Số o ở giữa ta đọc là “linh”. Tương tự các số còn lại. - Đọc các số 101; ...; 110 - Các số từ 110 đến 200 là các số có mấy chữ số ? (HS TB,Y) - Trong các số đó có số nào khác hơn so với số còn lại ? ( HS khá, giỏi ) - Yêu cầu HS xác định chữ số ở mỗi cột ? Luyện tập 20` Hoạt động 2 : Đọc và viết các số từ 101 đến 110. * Bài 1/SGK/ 143 ( HS Yếu ) Hoạt động 3 : Biết thứ tự các số từ 101 đến 110. * Bài 2 / SGK / 143 -MT: Rèn kĩ năng đọc , nắm thứ tự các số từ 101 đến 110 trên tia số. GV giới thiệu hình – HS làm bảng con. Hoạt động 4: So sánh các số từ 101 đến 110. * Bài 3 / SGK / 143 ( HS yếu làm 1 cột ) * Bài 4 / SGK / 143 -MT: So sánh rồi xếp theo thứ tự. ( HS yếu làm 1 bài a ) 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Hát truyền hoa đọc các số : 101, 103, 109, 106 , 110. Dặn dò : BTVN / VBT/ 57, 58 HS yếu về nhà làm tiếp bài 4b vào vở. Chuẩn bị bài Các số từ 111 đến 200. So sánh các số tròn chục. Rè kĩ năng đọc và viết các số từ 110 đến 200. Biết các số từ 101 đến 110 gồm các trăm. chục, đơn vị . Biết đọc và viết thành thạo các số từ 101 đến 110. VD viết : 101 Đọc : Một trăm linh một. Biết số 110 có chữ số ở cột trăm và cột chục giống nhau đều là chữ số 1 nhưng có giá trị khác nhau. - Hs làm SGK- Đổi vở kiểm tra. - HS đọc bảng con các số từ 101 đến 110. - Hs làm SGK- Đổi vở kiểm tra. - HS nêu miệng các số từ 101 đến 110 Vở trắng – Bảng nhựa Vở trắng – Bảng nhựa Ghi nhận sau tiết dạy ............. SINH HOẠT TẬP THỂ I.MỤC TIÊU 1.Tổng kết đánh giá kết quả học tập và thực hiện nội quy của HS tuần qua. 2.Đưa ra phương hướng tuần tới . 3.Sinh hoạt lớp 4.Củng cố trò chơi,bài hát II.PHƯƠNG TIỆN -GV: Đồ dùng chơi trò chơi -HS: / III.CÁC HOẠT ĐỌNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp. HOẠT ĐỘNG 1:Đánh giá các hoạt động trong tuần -Lớp trưởng điều khiển-tổ trưởng báo cáo -Lớp trưởng nhận xét – Các HS khác góp ý kiến bổ sung -GV nhận xét chung -GV đưa ra nhận xét trong tuần như sau *Ưu điểm: +Tiếp thu bài khá tốt +Có tinh thần giúp đỡ bạn +Vệ sinh trường lớp khá sạch sẽ +Hăng say phát biểu bài: *Tồn tại +Mặc đồng phục chưa đúng quy định: +Chưa nghiêm túc trong giờ học: +Đi học còn trễ: -Các tổ thảo luận biện pháp khắc phục mặt tồn tại - báo cáo -GV chốt *Biện pháp khắc phục -Nhắc nhở những em vi phạm lần sau phải cố gắng,nếu không khắc phục thì lần sau sẽ có hình thức phạt thích đáng cho các em đó HOẠT ĐỘNG 2.Nhận xét chung Đa số các em ngoan học bài, làm bài đầy đủ tích cực phát biểu. Một số em học tập có tiến bộ. Bên cạnh đó vẫn còn có em chưa giữ gìn trật tự lớp học, làm bài chưa đầy đủ. Vài em viết chữ xấu, học còn thụ động, tính toán chậm. Tuần qua công tác giữ gìn vệ sinh chung có tiến bộ nhưng vẫn còn có em chưa tự giác giữ gìn vệ sinh sân trường sau giờ ra chơi. HOẠT ĐỘNG 3.Sinh hoạt tập thể -GV dạy cho HS 1 số trò chơi -HS chơi -Nhận xét + tuyên dương -Dặn dò:Thực hiện tốt kế hoạch -Nhận xét tiết học III.PHƯƠNG HƯỚNG TỚI -GV nêu kế hoạch +Chấn chỉnh lại nề nếp lớp. Thực hiện tốt nội quy +Tích cực học tập. Luyện chữ viết. Duy trì việc học phụ đạo +Tham gia các hoạt động phong trào của trường, lớp đề ra +Tham gia giải toán Internet trên mạng +Tham gia giải tập MHST thật tốt.
Tài liệu đính kèm: