Giáo án các môn khối 2 - Trường TH Lí Tự Trọng - Tuần 33

Giáo án các môn khối 2 - Trường TH Lí Tự Trọng - Tuần 33

I.Mục tiêu.

 Giúp HS củng cố về:

- Cách đọc: Viết các số có 3 chữ số.

- Phân tích các số có 3 chữ số thành các trăm, chục, đơn vị và ngược lại.

- Sắp xếp các số theo tứ tự xác định, tìm đặc điểm của một dãy số để viết các số của dãy đó.

II.Các hoạt động dạy học

 

doc 40 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 934Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Trường TH Lí Tự Trọng - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
c&d
Soạn2/ 5/2010
 GiảngThứ hai /4 / 5 /2010
BUỞI CHIỀU
NGHỈ LỄ 1/5
Soạn2/ 5/2010
 GiảngThứ ba /5 / 5 /2010
 Tiết 1:TOÁN
 ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
I.Mục tiêu.
 	Giúp HS củng cố về:
Cách đọc: Viết các số có 3 chữ số.
Phân tích các số có 3 chữ số thành các trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
Sắp xếp các số theo tứ tự xác định, tìm đặc điểm của một dãy số để viết các số của dãy đó.
II.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Bài mới: Giới thiệu bài
 - Ơn tập các số trong phạm vi 1000
 2. HD HS làm bài tập và ôn.
 - Bài 1: Nêu miệng.
 - Bài tập yêu cầu ta làm gì?
 - Gọi một em lên bảng làm lớp thực hiện vào vở bài tập.
 - GV nhận xét đánh giá.
 - Bài 2: Viết các số 842; 965; 477; 593; 404
 theo mẫu: Cho HS làm vào vở bài tập, một em lên bảng chữa
842 = 800 + 40 + 2
Bài 3: Viết các số 285, 257, 279, 297 theo thứ tự:
Từ bé đến lớn
Từ lớn đến bé
Bài 4: Viết số thích hợp vào chổ chấm:
462; 464; 466; ...
353; 355; 357; ...
815; 825; 835; ... 
 3. Củng cố dặn dò:
-Số531 gồm mấy trăm, chục, đơn vị?
-Khi đọc và víêt số ta thực hiện như thế nào?
-Nhận xét giao bài tập về nhà.
Nhắc lại đề bài
Mỗi số sau ứng với cách đọc nào
Nối số thích hợp với các cách đọc tương ứng.
Một HS lên bảng viết lớp làm vào vở bài tập.
Lớp nhận xét bài bạnbổ sung
HS tự làm bài .
965 = 900 + 60 + 5
477 = 400 + 70 + 7
593 = 500 + 90 + 3
404 = 400 + 4
Hai em lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a. Từ bé đến lớn: 257, 279, 285, 297
Từ lớn đến bé: 297, 285, 279, 257
- Làm vào bảng con.
a. 462; 464; 466; 468
b. 353; 355; 357; 359
c. 815; 825; 835; 845 
- Số531 gồm năm trăm, ba chục, một đơn vị
-Từ trái sang phải.
Tiết 2:Kể Chuyện
BÓP NÁT QUẢ CAM
I.Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Biết sắp xếp các tranh theo đúng thứ tự theo chuyện.
Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
2. Rèn kĩ năng nghe:
Có khả năng theo dõi bạn kể.
Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
 1.Kiểm tra
- Gọi HS kể: Chuyện quả bầu.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- Nhận xét ghi điểm
 2.Bài mới. -Giới thiệu bài.
 Hoạt động 1: Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự.
- Yêu cầu quan sát tranh SGK để sắp xếp tranh đúng nội dung.
Nhận xét tuyên dương.
Nêu Nội dung từng tranh qua câu hỏi gọi ý:
Bưc tranh 2 vẽ cảnh gì?
Nội dung bức tranh 1 cho ta thấy được điều gì?
Bức tranh 4 nĩi lên điều gì?
Quốc Toản đã làm gì với quả cam vua ban?
 Hoạt động 2: Kể từng từng đoạn theo tranh.
Chia nhóm
Các nhĩm thi kể trước lớp.
Nhận xét tuyên dương.
Hoạt động 3: Kể toàn bộ câu chuyện.
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Đánh giá ghi điểm, tuyên dương HS.
3. Củng cố dặn dò.
- Em học được gì qua câu chuyện?
- Em làm gì để tỏ lòng kính yêu đất nước?
- Nhận xét giao bài tập về nhà.
- 3HS kể.
- 2HS nêu:
- Một em nhắc lại yêu cầu
- Quan sát tranh.
- Nêu tên của các tranh .thảo luận theo bàn.
- Nêu kết quả : 2- 1 – 4 – 3
Thấy giặc ngang ngược đủ điều Quốc Toản vơ cùng căm phẩn.
Quốc Toản liều chết xơ mấy người lính xơng xuống thuyền để gặp vua, tâu “xin đánh”
Quốc Toản kề gươm lên cổ chịu tội.
Bĩp nát quả cam lúc nào khơng biết.
Kể trong nhóm 4 HS kể 4 đoạn HS Theo dõi nhận xét bổ sung cho bạn.
- Thi kể giữa các nhóm
- Nhận xét bình chọn.
Một em kể lại tồn bộ câu chuyện.
Nêu yêu cầu 3: Kể toàn bộ câu chuyện.
- 3 – 4 HS kể, lớp theo dõi nhận xét bổ sung
- Nhận xét bình chọn.
- Biết yêu đất nước thương dân.
Tiết 3: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
BÓP NÁT QUẢ CAM
I.Mục đích – yêu cầu.
- Nghe – viết đúng đoạn tóm tắt chuyện: Bóp nát quả cam
- Viết đúng một số tiếng có âm đầu s/x hoặc vần chính iê/i
II.Đồ dùng dạy – học.
Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút,
III.Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Bài cũ: Kiểm tra.
Yêu cầu HS chữa bài 2b, 3b
Nhận xét – cho điểm
 2. Bài mới
- Giới thiệu bài. Nghe viết bà bĩp nát quả cam
- Đọc bài viết.
 H oạt động 1: HD viết chính tả.
- Gọi HS đọc bài viết.
- Vì Sao Quốc Toản bóp nát quả cam?
- Những chữ nào đựơc viết hoa vì sao?
- Yêu cầu:Viết tiếng từ dễ viết sai. Xin đánh, ấm ức, căm giận, nghiến răng,...
- Đọc lại cả bài chính tả.
- Đọc cho HS viết
- Đọc cho HS soát lỗi.
- Thu chấm vở.
 Hoạt động 2: Luyện tập.
 Bài 2: gọi HS đọc.
- Bài tập yêu cầu gì?
- Đơng ...ao thì nắng, vắng ...ao thì mưa
- Nhận xét, chấm điểm
 3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS.
- 1HS đọc và điền it/ich viết vào bảng lớp , lớp làm bảng con.
- Quả mít, thịt gà, dây nịt, hít đất.
Theo dõi nhắc lại đề bài.
Theo dõi đọc thầm
2 Em đọc lại bài.
- Vì ấm ức bị coi là trẻ con lại căm giận lũ giặc.
+ Tên riêng: Quốc Toản.
- Chữ đầu câu.
- Thực hiện.
- Viết chữ hay sai vào bảng con.
- Nghe.
- Viết bài vào vở.
- Đổi vở soát lỗi.
- 2 - 3HS đọc yêu cầu.
- Điền vào chổ trống s/x 
- Làm vào vở bài tập TV
- Đơng sao thì nắng, vắng sao thì mưa
- Đọc và phát âm đúng.
-Luyện viết chữ ở nhà.
BUỞI CHIỀU
Tiết 1:Luyện toán
 ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG – PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000
I.Mục tiêu.
 	Giúp HS củng cố về:
Cách làm tính cộng trừ trong phạm vi 1000
Nắm được cách đặt tính và tính thành thạo.
Sắp xếp các số theo tứ tự xác định, tìm đặc điểm của một dãy số để viết các số của dãy đó.
II.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Bài mới: Giới thiệu bài
 - Ơn tập các số trong phạm vi 1000
 2. HD HS làm bài tập và ôn.
 - Bài 1: Nêu miệng.
 - Bài tập yêu cầu ta làm gì?
 - Gọi một em lên bảng làm lớp thực hiện vào vở bài tập.
 - GV nhận xét đánh giá.
 - Bài 2: Viết các số 842; 965; 477; 593; 404
 theo mẫu: Cho HS làm vào vở bài tập, một em lên bảng chữa
842 = 800 + 40 + 2
Bài 3: Viết các số 285, 257, 279, 297 theo thứ tự:
Từ bé đến lớn
Từ lớn đến bé
Bài 4: Viết số thích hợp vào chổ chấm:
462; 464; 466; ...
353; 355; 357; ...
815; 825; 835; ... 
 3. Củng cố dặn dò:
-Số531 gồm mấy trăm, chục, đơn vị?
-Khi đọc và víêt số ta thực hiện như thế nào?
-Nhận xét giao bài tập về nhà.
Nhắc lại đề bài
Mỗi số sau ứng với cách đọc nào
Nối số thích hợp với các cách đọc tương ứng.
Một HS lên bảng viết lớp làm vào vở bài tập.
Lớp nhận xét bài bạnbổ sung
HS tự làm bài .
965 = 900 + 60 + 5
477 = 400 + 70 + 7
593 = 500 + 90 + 3
404 = 400 + 4
Hai em lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a. Từ bé đến lớn: 257, 279, 285, 297
Từ lớn đến bé: 297, 285, 279, 257
- Làm vào bảng con.
a. 462; 464; 466; 468
b. 353; 355; 357; 359
c. 815; 825; 835; 845 
- Số531 gồm năm trăm, ba chục, một đơn vị
-Từ trái sang phải.
Tiết 2:Luyện Viết chính tả
BĨP NÁT QUẢ CAM
A/ Mục tiêu :
Chép chính xác, trình bày đúng đoạn tĩm tắt truyện Bĩp nát quả cam
Luyện viết đúng các tiếng cĩ âm dễ lẫn: s/x ; hoặc iê/ yêu
B/ Chuẩn bị :- Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn chép .
- Bảng lớp viết (hai lần) nội dung BT2
C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài mới: a) Giới thiệu bài
-Hôm nay các em chép đúng, viết đẹp đoạn 2 trong bài “ Bĩp nát quả cam“.
 b) Hướng dẫn tập chép :
1/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết :
-Treo bảng phụ đoạn văn . Đọc mẫu đoạn văn 1 lần sau đó yêu cầu HS đọc lại .
2/ Hướng dẫn trình bày :
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa ? Vì sao ?
3/ Hướng dẫn viết từ khó :
-Hãy tìm trong bài các chữ dễ viết lẫn
- Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con 
-Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho HS .
4/Chép bài : -Treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn viết lên để học sinh chép vào vở 
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
5/Soát lỗi : -Đọc lại để học sinh dò bài , tự bắt lỗi 
6/ Chấm bài : 
 -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét từ 
10 – 15 bài .
c/ Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài2:: - Bài tập này yêu cầu chúng ta làm gì ?
 Bài 2: gọi HS đọc.
- Bài tập yêu cầu gì?
- Đơng ...ao thì nắng, vắng ...ao thì mưa
- Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Tuyên dương và ghi điểm học sinh 
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới 
- Lắng nghe giới thiệu bài 
- Nhắc lại tựa bài .
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
-Ba em đọc lại bài ,lớp đọc thầm tìm hiểu bài
 - Đoạn văn có 5 câu .
- Danh từ riêng và chữ cái đầu câu.
 - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con .
- Hai em thực hành viết các từ khó trên bảng. 
- Nhìn bảng chép bài.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- Điền s hay x vào chỗ trống .
- Hai em lên làm bài trên bảng , lớp làm vào vở 
- Lớp theo dõi và nhận xét bài bạn .
- Chia thành 2 nhóm . 
- Các nhóm cử các bạn lên tham gia chơi 
- Các nhóm khác nhận xét chéo .
Đơng sao thì nắng, vắng sao thì mưa
- Bình chọn nhóm thắng cuộc 
- Nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và làm bài tập trong sách .
Tiết 3: Luyện đọc
BĨP NÁT QUẢ CAM
I/ Mục đích, yêu cầu: Củng cố cho HS
Rèn đọc trơi chảy, ngắt nghỉ đúng dấu câu.
Biết phân biệt giọng đọc người kể với các nhân vật 
II/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 B. Bài mới: 
 1.  ... nhữngtiếng âm đầu, âm chính dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. s/x; i/iê
II. Chuẩn bị:
-Vở bài tập tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
2.Bài mới.
HĐ 1: HD chính tả.
HĐ 2: Luyện tập.
3.Củng cố dặn dò:
-Đọc lao xao, làm sao, xoè cánh, đi sau, 
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Đọc bài viết.
-Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
-Nên bắt đầu viết như thế nào?
Cho HS phân tích viết từ khó vào bảng con.
-Đọc lại lần 2:
-Đọc:
-Đọc cho HS soát lỗi.
-Chấm một số bài.
Bài 2:
Bài 3: Nêu yêu cầu và chia lớp thành 2nhóm thi tìm tiếng khác nhau s/x- vần giồng nhau.
-Nhận xét – tuyên dương.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về làm tiếp bài tập ở nhà.
-Nghe viết bảng con.
-Nghe.
-2-3HS đọc lại. Đồng thanh.
-4chữ.
Lùi vào 3 ô.
-Phân tích và viết bảng con: loát choát, nghênh nghênh, hiểm nghèo, nhấp nhô.
-Nghe.
-Viết vào vở.
-Đổi vở soát lỗi.
-2-3HS đọc yêu cầu.
-Làm vào vở bài tập.
-Đọc lại bài.
-Nghe.
-Tìm từ mẫu.
-Nước sôi, nấu xôi, chim sâu, xâu cá, 
các nhóm thi đua.
?&@
Môn: Hát nhạc
Bài: Do đia phương tự chọn
I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
	- HS thuộc lời bài hát.
	- HaÙt kết hợp điệu bộ.
II. Chuẩn bị:
 - Một số thao tác phù hợp với bài hát.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới.
HĐ1.Đọc lời ca. 7'
HĐ2.Dạy hát
 10'
HĐ3:Hát kết hợp điệu bộ.
3. Củng cố, dặn dò. 3'
-Giới thiệu ghi tên bài.
-Yêu cầu:
-Hát mẫu.
-Dạy hát từng câu.
-Dạy hát từng đoạn.
-Dạy hát cả bài.
-LaØm mẫu từng động tác.
-Theo dõi, giúp đỡ.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-Lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết.
- Lớp đọc đồng thanh lời ca.
-Nghe GV hát.
- HaÙt nối tiếp từng câu.
- HaÙt nối tiếp từng đoạn.
- HaÙt cả bài.
- Hát theo nhóm, tổ, cá nhân.
-Theo dõi.
-Thực hiện theo nhóm, cá nhân.
- Thi đua giữa các tổ.
- Nhận xét.
-Về hát thuộc lời bài hát.
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Ôn tập phép cộng, trừ tiếp theo.
I. Mục tiêu:
	Giúp HS củng cố về:
Cộng, trừ nhẩm, viết (có nhớ trong phạm vi 100, không nhớ trong phạm vi 1000).
Giải toán về cộng trừ, tìm thành phần chưa biết của phép tính, giải toán có văn.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
Bài 1:
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
3 Nhận xét
Chữa bài tập về nhà
-Giới thiệu
-Yêu cầu HS nhẩm theo cặp
-Em nhận xét gì giữa mối quan hệ phép cộng trừ?
-Cho HS nêu cách đặt
-Cho HS đọc baì
-Bài toán thuộc dạng toán gì?
-Cho HS giải vào vở
-Cho hs ông lại cách tìm số bị trừ số hạng
-Nhận xét dặn dò HS
-Thực hiện.
-Nhẩm theo cặp.
-nêu: 500+300= 800
800 – 300 = 500
800 – 500 = 300
-Lấy tổng trừ đi số hạng nọ ta được số hạng kia.
-Thực hiện cách tính vào bảng con.
-Nêu cách tính.
-2HS đọc đề bài.
-Bài toán về ít hơn.
-Tự nêu câu hỏi tìm hiểu bài.
-Giải vào vở.
-Đội 2 trồng được số cây.
530 + 140 = 670 (cây)
Đáp số: 670 cây.
-Nêu:
-Làm bảng con
x-32=45 x+45=79
x=45+32 x=79-45
x=77 x=34
Thứ sáu ngày 5 tháng5 năm 2006
?&@
Môn: TOÁN
Bài:.Ôn tập về phép nhân và phép chia
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
-Nhân chia trong phạm vi các bảng nhân, chia đã học
-Nhận biết 1 phần mấy của một số( bằng hình vẽ)
-Tìm một thừa số chưa biết. Giải bài toán về phép nhân
II. Chuẩn bị.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1 Giới thiệu
2 HD làm bài tập
3)Củng cố dặn dò
-Nêu mục đích, yêu cầu, tiết học
-Bài 1:
-Làm miệng
-Nhận xét chữa bài
Bài 2
Bài 3 HD giải
-Cùng lớp nhận xét
-Nêu yêu cầu đềø bài
Bài 5
-X Được gọi là gì?Nêu cacùh làm?
-Nhận xét tiết học
-Nhắc HS về ôn bài
-Nhắc lại đề bài
-2 HS đọc
-Thảo luận cặp đôi đọc cho nhau nghe
-2 Cặp đọc trước lớp
-2x8=16 12:2=6
 3x9=27 12:3=4
 5x4=20 12:4=3
 5x6=30 15:5=3
 20x4=80 80:4=20
-2 HS lên bảng
-Lớp làm bảng con
-2-3 HS đọc đề bài 
-Làm vào vở
-Lớp 2A có số HS là
8x3=24(HS)
Đáp số:24 HS
-Làm bài trong nhóm
-3-4 HS nêu
-2 HS đọc đề
-X là số bị chia chưa biết
-Nêu 
-X là thừa số chưa biết
-Làm bảng con
?&@
@&?
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Bài:Mặt trăng và các vì sao
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết cơ bản về mặt trăng và các vì sao
-Rèn luyện kỹ năng quan sát mọi vật xung quanh,phân biệt được tranh với các vì sao, biết được đặc điểm của tranh
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Giới thiệu
2 Vào bài
HĐ1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
HĐ 2:Thảo luận nhóm về hình ảnh của mặt trăng
HĐ 3:
HĐ 4:Vẽ tranh
3)Củng cố dặn dò
-Ban đêm nhìn lên trời thấy gì?
-Bức ảnh chụp cảnh gì?
-Mặt trăng hình gì?
-Trăng có lợi ích gì?
-Aùnh sáng như thế nào? Có giống mặt trời không
-Nêu nội dung thảo luận
-Nhận xét bổ sung kết luận
-Giải thích một số từ khó
-Nêu yêu cầu thảo luận
-Phát phiếu
-Nhận xét
-HD cách vẽ
-Chấm 1 số bài
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về hoàn thành bài vẽ
-Mặt trăng và các vì sao
-Quan sát SGK
-Cảnh đêm trăng
-Hình tròn
-Chiếu sáng mặt đất vàoban đêm
-Chiếu sáng dịu mát,không chói chang như mặt trời
-Hình thành nhóm và thảo luận
-Đại diện nhóm trình bày
-2 HS đọc bài thơ
- Mồng một lưỡi trai
-Mồng 2 lá lúa
-Mồng 6 thật trăng
-Hình thành nhóm thảo luận
-Ban đêm ngoài trăng còn có gì?
-Hình gì?
-Aùnh sáng như thế nào
-Nối tiếp nêu
-Vẽ vào giấy về bầu trời vào ban đêm
THỂ DỤC
Bài:Chuyền cầu-trò chơi:Con cóc là cậu ông trời
I.Mục tiêu:
-Tiếp tục chuyền cầu theo nhóm 2 người.Yêu cầu nâng cao khả năng đón và chuyền cầu chính xác
-Ôn trò chơi con cóc là cậu ông trời.yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Chạy nhẹ theo hàng dọc
-Đi theo vòng tròn hít thở sâu
-Xoay các khớp
-Ôn 8 động tác thể dục phát triển chung
B.Phần cơ bản.
1)Chuyền cầu theo nhóm 2 người
2)Trò chơi con cóc là cậu ông trời
-Nhắc lại cách chơi
-Yêu cầu đọc lại vần điệu
-Thực hiện chơi
C.Phần kết thúc.
-Một số động tác thả lỏng
-Đứng và hát 
-Trò chơi làm theo hiệu lệnh
-Hệ thống bài
-Nhận xét giao bài về nhà
100m
2’
2 lần
8-10’
8-10’
2’
 1’
 1’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ 
´ ´
 ´ ´
 ´ ´ 
 ´ ´ ´
 ´ ´ ´
 ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
ÔN TẬP AN TOÀN GIAO THÔNG
I. MỤC TIÊU:
- Vận dụng đặc điểm con đường an toàn và con đường kém an toàn, quan sát và biết xử lí khi gặp trường hợp không an toàn.
- Biết lựa chọn đường đến trường an toàn nhất.
- Có thói quen chỉ đi trên con đường đến trường an toàn nhất.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
NỘI DUNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1Ổn định lớp.2'
2. Bài mới.
HĐ1:Luyện tập tìm con đường an toàn. 17'
HĐ2:Lựa chọn con đường an toàn khi đi học17'
3. Củng cố, dặn dò. 3'
-Bắt nhịp cho HS hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết.
-Giới thiệu ghi tên bài.
-Treo sơ đồ vẽ các con đường.
KL:Cần chọn con đường an toàn khi đi đến trường, con đường ngắn không phải là con đường an toàn nhất.
-Yêu cầu:
- Phân tích ý đúng, chưa đúng của HS khi các em nêu tình huống cụ thể( ở địa phương).
KL:Con đường an toàn: Đường thẳng ít khúc quanh, có vạch phân chia các vạch xe chạy
Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS lựa chon con đường đi để đảm bảo an toàn.
- Cả lớp hát đồng thanh.
-Quan sát và tìm con đường an toàn nhất(nêu lí do an toàn và kém an toàn)
-HS trình bày trên bảng và giải thích tại sao.
-Nhận xét, bổ sung.
-Nghe GV kết luận.
- 2-3 HS giới thiệu con đường từ nhà đến trường qua những đoạn đường nào an toàn, và đoạn đường nào chưa an toàn.
-Nhận xét, bổ sung.
-Thực hiện yêu cầu bài học.
Môn: ĐẠO ĐỨC
c&d
Bài: Dành cho địa phương
Chăm sóc cây xanh
I.MỤC TIÊU:
-HS biết cây xanh luôn có quá trình thoát hơi nước làm cho không khí mát mẻ.
-Cây xanh còn có tác dụng cản bụi, hạn chế bớt khí độc và sự phát triển của vi khuẩn làm cho bầu không khí trong lành
-Có ý thức trong việc bảo vệ , chăm sóc cây xanh.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
 3-4'
2. Bài mới.
HĐ 1: Ý nghĩa của cây xanh.
HĐ 2: Chăm sóc cây xanh.10 -15'
3.Củng cố dặn dò:3'
-Trước khi tan học em nhìn thấy một bạn đang xé vụn một tờ giấy vứt xuống sàn lớp. Em sẽ làm gì và nói gì với bạn ấy nếu bị bạn phản đối?
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu ghi tên bài .
-Chia lớp làm 4 nhóm ngẫu nhiên sau đó đưa ra câu hỏi và yêu cầu các nhóm trưởng nhận câu hỏi đưa về nhóm mình thảo luận
-Tổ chức cho HS nhổ cỏ xung quanh gốc cây.
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhắc HS thực hiện chăm sóc cây xanh.
-5-6HS nêu.
-HS thực hiện nhóm theo số thứ tự.Nhóm 1 về số 1, nhóm 2 về số 2
-Các nhóm trưởng tự điều khiển nhóm mình thảo luận.
-Thực hiện theo sự hướng dẫn của gv.
-Nghe, nhận việc.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Tuan 33 L2.doc