Giáo án các môn khối 2, học kì I - Tuần 3 năm 2009

Giáo án các môn khối 2, học kì I - Tuần 3 năm 2009

I. MỤC TIÊU:

 1.Rèn Kỹ năngđọc thành tiếng:

 - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Đọc đúng các từ: ngăn cản, hích vai, lao tới, lo lắng.

 - Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu, ngắt, nghỉ hơi đúng và rõ ràng.

 2.Rèn kỹ năng đọc – hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ: ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc.

 - Qua ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người.

 (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh minh họa bài TĐ.Bảng phụ viết câu LĐ.

 

doc 38 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 963Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2, học kì I - Tuần 3 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
 Ngày 7/ 9/ 2009
MÔN: TẬP ĐỌC
 BẠN CỦA NAI NHỎ 
I. MỤC TIÊU:
 1.Rèn Kỹ năngđọc thành tiếng: 
 - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Đọc đúng các từ: ngăn cản, hích vai, lao tới, lo lắng. 
 - Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu, ngắt, nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
 2.Rèn kỹ năng đọc – hiểu: 
- Hiểu nghĩa các từ: ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc. 
 - Qua ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người.
 (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh minh họa bài TĐ.Bảng phụ viết câu LĐ.
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY – HỌC: TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Khởi động (1’)
A.Kiểm tra bài cũ: (3’)
GV nhận xét ghi điểm. 
B. Bài mới: (28’) 
Giới thiệu: Có một chú Nai Nhỏ muốn được đi chơi xa cùng bạn. Cha của Nai Nhỏ có cho phép chú đi hay không? Vì sao vậy? Đọc câu chuyện: “Bạn của Nai Nhỏ” chúng ta sẽ biết rõ điều đó.
v Hoạt động 1: Luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ
a.GV đọc mẫu toàn bài.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn 
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới:
- LĐ trong nhóm
 - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.
- Hát
- HS đọc bài “Làm việc thật là vui”
- HS TLCH
- HS lắng nghe
- HS chú ý nghe GV đọc và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS LĐ các từ:chặn lối, chạy trốn, lão Sói, ngăn cản, hích vai, thật khoẻ, nhanh nhẹn, đuổi bắt, ngã ngửa, mừng rỡ.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu:
 + Sói sắp tóm được Dê Non/ thì bạn con đã kịp lao tới,/ dùng đôi gạc chắc khoẻ/ húc Sói ngã ngửa //.
 + Con trai bé bỏng của cha,/con có 1 người bạn như thế/ thì cha không phải lo lắng một chút nào nữa//.
 + Một lần khác,/chúng con đang đi dọc bờ sông/ tìm nước uống/ thì thấy 1 con thú hung dữ/ đang rình sau bụi cây//.
- HS đọc các từ chú giải SGK, 
- HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm đôi, nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay.
 - Cả lớp ĐT đoạn 1,2.
TIẾT 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Khởi động: 1’
v Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
 + Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu? Cha Nai Nhỏ nói gì? 
+ Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn?
+Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên 1 điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào? Vì sao?
+Theo em người bạn ntn là người bạn tốt?
- GV:Qua nhân vật bạn của Nai Nhỏ giúp chúng ta biết được bạn tốt là người bạn sẵn lòng giúp người, cứu người.
v Hoạt động3: luyện đọc lại:( 15’)
 GV cho HS thi đọc theo vai.
- Hát
- HS đọc thầm đoạn 1 + TLCH
- Đi ngao du thiên hạ, đi chơi khắp nơi cùng với bạn. Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con
+HĐ 1: Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang lối đi.
 +HĐ 2: Nhanh trí kéo Nai chạy trốn con thú dữ đang rình sau bụi cây. 
 +HĐ 3: Lao vào lão Sói dùng gạc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê non
- HS đọc thầm cả bài
- “Dám liều vì người khác”, vì đó là đặt điểm của người vừa dũng cảm, vừa tốt bụng. 
- HS TLN chọn 3 bạn để thi đọc phân vai. 
- Cả lớp theo dõi nhận xét 
- chọn nhóm đọc đúng và hay.
C. Củng cố - Dặn dò:(3’)
- Đọc xong câu chuyện, em biết được vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa?
 - Luyện đọc lại câu chuyện.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Bài 2: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (T1)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: HS hiểu
 - Biết khi có lỗi phải nhận và sửa lỗi, như thế mới là người dũng cảm, trung thực, nhờ đó sẽ mau tiến bộ
 2. Kỹ năng: 
 - Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
 - Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
 3. Thái độ: 
 - Có thái độ trung thực khi xin lỗi và mong muốn sửa lỗi.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: SGK + phiếu thảo luận + tranh minh họa
 - HS: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 - Khởi động (1’)
1. Kiểm tra bài cũ:(3’) Học tập sinh hoạt đúng giờ
+ Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi gì?
2. Bài mới:(28’)
Giới thiệu: 
Trong cuộc sống bất cứ ai cũng có thể phạm phải những sai lầm. Tuy nhiên, khi phạm sai lầm mà biết nhận và sửa lỗi thì được mọi người quí trọng. Hôm nay chúng ta sẽ học bài “Biết nhận lỗi và sửa lỗi”
v Hoạt động 1: Kể chuyện “Cái bình hoa”
 Ÿ Mục tiêu: HS hiểu được câu chuyện
- GV kể “Từ đầu đến . . . không còn ai nhớ đến chuyện cái bình vở” dừng lại.
 + Các em thử đoán xem Vô- va đã nghĩ và làm gì sau đó? 
- GV kể đoạn cuối câu chuyện.
v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
 Ÿ Mục tiêu: HS trả lời theo câu hỏi
- GV: Các em vừa nghe cô kể xong câu chuyện. Bây giờ, chúng ta cùng nhau thảo luận.
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- GV giao việc cho từng nhóm.
 + Nhóm 1: Vô-va đã làm gì khi nghe mẹ khuyên?
 + Nhóm 2: Vô-va đã nhận lỗi ntn sau khi phạm lỗi?
 + Nhóm 3: Qua câu chuyện em thấy cần làm gì sau khi phạm lỗi?
 + Nhóm 4: Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì?
- GV: Khi có lỗi em cần nhận và sửa lỗi. Ai cũng có thể phạm lỗi, nhưng nếu biết nhận và sửa lỗi thì mau tiến bộ, sẽ được mọi người yêu mến.
v Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến, thái độ của mình
Ÿ Mục tiêu: HS tự làm bài tập theo đúng yêu cầu.
- GV giao bài, giải thích yêu cầu bài.
- GV kết luận: đưa ra đáp án đúng
* Kết luận: Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người quí mến.
- Hát
- HS trả lời
- Từng cặp HS nhận xét việc lập và thực hiện thời gian biểu của nhau.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm, phán đoán phần kết
- HS trình bày
- Viết thư xin lỗi cô
- Kể hết chuyện cho mẹ
- Cần nhận và sửa lỗi
- Được mọi người yêu mến, mau tiến bộ.
- HS nêu đề bài
- Các nhóm thảo luận, trình bày kết quả thảo luận trước lớp. 
- HS chú ý lắng nghe nhận xét, bổ sung.
 3. Củng cố - Dặn dò:(2’)
 - HS đọc lại ghi nhớ. 
 - Chuẩn bị: Thực hành
 - GV nhận xét, tuyên dương.
MÔN: CHÍNH TẢ
BẠN CỦA NAI NHỎ
I. MỤC TIÊU:
 - Chép lại chính xác trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài“Bạn của Nai Nhỏ”,không mắc quá 5 lỗi trong bài. 
 - Làm đúng BT2, BT3a/b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ viết sẵn bài tập chép. 
 - Bút dạ, giấy khổ to viết NDBT 2,3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Khởi động (1’)
A.Kiểmtra bài cũ: (3’) 
B.Bài mới: (29’)
Giới thiệu: GV nêu yêu cầu của tiết học
v Hoạt động1: Tìm hiểu bài
- GV đọc bài trên bảng. 
- Hướng dẫn nắm nội dung bài:
 + Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn?
- Hướng dẫn HS nhận xét:
 + Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu?
 + Chữ đầu câu viết thế nào?
 + Tên nhân vật trong bài viết hoa thế nào?
 + Cuối câu có dấu câu gì?
 + Hướng dẫn HS viết từ khó
- GV phân tích từ khó:
v Hoạt động 2: Viết bài vào vở
- GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi, để vở
- GVchấm điểm 
- nhận xét: Chấm 5,7 bài
v Hoạt động 3: HD làm bài tập chính tả
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ng hay ngh?
- GV đính NDBT lên bảng HD.
- HS nhắc lại luật chính tả ng/ ngh.
 Bài tập 3b: Điền vào chỗ trống đổ hay đỗ 
- Hát
- 3 HS viết trên bảng lớp:
 + 2 tiếng bắt đầu bằng g, 2 tiếng bắt đầu bằng gh.
 + 5 chữ cái đứng sau chữ cái r theo thứ tự trong bảng chữ cái.
- Cả lớp viết bảng con
- 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại bài chép.
- Vì biết bạn của con mình vừa khoẻ, thông minh, nhanh nhẹn, vừa dám liều mình cứu người khác.
- 4 câu
- Viết hoa chữ cái đầu
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng: Nai Nhỏ
- Dấu chấm
- HS viết bảng con: Đi chơi, khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, yên lòng.
- HS ghi tên bài ở giữa trang, chữ đầu của đoạn viết cách lề vở 1 ô.
- HS nhìn bảng nghe GV đọc
- HS viết vở 
- HS đổi vở chữa lỗi theo N2.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- Cả lớp thảo luận theo nhóm ghi vào tờ giấy to với bút dạ 
- Đại diện N lên trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
- 2HS lên bảng làm.
- Lớp làm bảng con.
- Cả lớp nhận xét 
 c. Củng cố - Dặn dò:(2’)
 - Viết lại những đã viết sai
 - Nhận xét tiết học. 
Ngày 8/ 9/ 2009
MÔN: TOÁN
Tiết 11: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10
I. MỤC TIÊU:
 - Biết cộng hai số có tổng bằng 10.
 - Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.
 - Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước.
 - Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số.
 - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12
II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC:
 - Bảng cài + 10 que tính, mô hình đồng hồ. 
 - HS: 10 que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
 Khởi động (1’)
1.Kiểm tra Bài cũ: (3’) Nhận xét bài kiểm tra
2. Bài mới: 
Giới thiệu: 
 Các em đã được học phép cộng có tổng bằng 10 và đặt tính cộng theo cột. Để các em thực hiện phép cộng thành thạo hơn và xem giờ chính xác hơn chúng ta sẽ học bài: “Phép cộng có tổng bằng 10”
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 
 6 + 4 = 10
- Yêu cầu HS thực hiện trên QT.
- Có 6 que tính, lấy thêm 4 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- GV nêu: Ta có 6 que tính thêm 4 que tính là 10 que tính 6 +4 = 10
- Bây giờ các em sẽ làm quen với cách cộng theo cột dọc.
 Bước 1:
+ Có 6 que tính (cài 6 que tính lên bảng, viết 6 vào cột đơn vị).
+ Thêm 4 que tính (cài 4 que tính lên bảng dưới 6 que tính, viết 4 vào cột đơn vị dưới 6)
+ Tất cả có mấy que tính?
+ Cho HS đếm rồi gộp 6 que tính và 4 que tính lại thành bó 1 chục que tính, như vậy 6 + 4 = 10
 Bước 2: Thực hiện phép tính
+ Đặt tính dọc
+ nêu: 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục.
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Bài 2: Tính
- GV hướng HS đặt tính sao cho các chữ số thẳng cột (0 ở hàng đơn vị, 1 ở hàng chục)
- Bài 3: Tính nhẩm:
Gọi 1 vài HS tự nêu cách tính:
 7 + 3 + 6 = 16 
Bài 4: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ rồi ghi giờ ở dưới.
- Hát
- HS lấy 6 que tính, thêm 4 que tính à HS trả lời được 10 que tính.
chục đơn vị
 + 6
	 4 
	 1 0
- Có 10 que tính
- HS chú ý nghe
+
	6
 	4
 10
- 6 + 4 = 10
- HS đọc bài, nêu yêu cầu.
- HS làm cá nhân.
- 1số HS nêu QK
- lớp nhận xét
- HS tự ... xét.
- HS TLN lập các công thức trên bảng nhóm, đại diện nhóm lên trình bày.
9 + 2 = 11	9 + 6 = 15
9 + 3 = 12	9 + 7 = 16
9 + 4 = 13	9 + 8 = 17
9 + 5 = 14 9 + 9 = 18
- HS đọc thuộc bảng cộng 9 với 1 số.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- 1số HS đọc kết quả
- Lớp nhận xét.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS làm bảng con, 2 HS lên bảng.
	 9	 9	 9	 7
	+2	 +8	+9	+9
	11	 17	 18	 16
- Lớp nhận xét.
- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
- Làm phép cộng.
- HS TLN4, làm bảng nhóm.
- Nhận xét.
 Bài giải:
	 Số cây táo trong vườn có tất cả là:
	 9 + 6 = 15 (cây)
	 Đáp số: 15 cây táo
3. Củng cố - Dặn dò:(3’)
 - HS đọc bảng cộng 9
. - GV nhận xét – tuyên dương.
MÔN: TOÁN
 KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU: 
 - Đọc, viết các số có 2 chữ số, viết số liền trước, số liền sau. 
 - Kỹ năng thưc hiện phép tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100.
 - Giải bài toán bằng một phép tính đã học.
 - Biết đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Đề kiểm tra.
 - HS: Giấy KT, bút,..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 - GV nêu yêu cầu bài kiểm tra.
 - GV ghi đề KT lên bảng
Bài 1: Viết các số 
 a.Từ 70,...,....,...,...,...,...,...,...,..., 80 
 b. Từ 89,...,...,...,...,..., 95
Bài 2: 
 a.Số liền trước số 61 là
 b. Số liền sau số 99 là
Bài 3: Đặt tính và tính.
 42 + 54 = ; 84 - 31 = ; 60 - 31 =
 66 – 16 = ; 5 + 23 =
Bài 4: Mai và Hoa làm được 36 bông hoa. Hoa làm được 16 bông. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông.
Bài 5: Đo độ dài đoạn thẳng AB rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
 Độ dài của đoạn thẳng AB là: ..cm
Độ dài của đoạn thẳng AB là: ..dm
- GV thu bài, chấm điểm.
- GV nhận xét bài KT.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài. 
- HS chép đề bài và làm bài. 
 * Củng cố - Dặn dò:
 - Nhắc nhở HS về làm lại những bài làm chưa đúng .
 - Nhận xét tiết KT
MÔN: MĨ THUẬT
VẼ TRANG TRÍ: VẼ ĐẬM, VẼ NHẠT
I. MỤC TIÊU:
 Giúp học sinh:
 - Nhận biết được ba độ đậm nhạt chính: đậm, đậm vừa, nhạt.
 -Tạo được những sắc độ đậm nhạt trong bài vẽ trang trí, vẽ tranh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Sưu tầm 1 số tranh , ảnh , bài vẽ trang trí có độ đậm nhạt.
 - Hình minh hoạ 3 sắc độ đậm , đậm vừa, nhạt.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1.Bài cũ: 
 Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
 2.Bài mới :
HĐ
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1- Quan sát, nhận xét
2- Hướng dẫn cách vẽ màu
3- Thực hành
4- Nhận xét, đánh giá
Giới thiệu bài:
 Vẽ trang trí : Vẽ đậm, vẽ nhạt.
Nội dung:
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
- Giới thiệu tranh ảnh và hướng dẫn hs thảo luận.
- Trong các tranh sắc độ của chúng như thế nào?
 -Trong tranh có những sắc độ chính nào?
- Ba độ đậm nhạt trên có tác dụng gì?
Treo một số hình minh hoạ trong ĐDDH.
* Hoạt động 2:Hướng dẫn cách vẽ màu
- Nhận xét về hình dạng của 3 bông hoa?
- Nêu yêu cầu ở phần thực hành?
Cho hs xem hình minh hoạ 
- Hướng dẫn hs chọn màu.
- Hướng dẫn cách tô màu.
+Vẽ đậm: đưa nét mạnh, nét đan dày.
+Vẽ nhạt : đưa nét nhẹ tay hơn, nét đan thưa.
* Hoạt động 3:Thực hành
Nhắc nhở hs chọn và tô màu đúng.
* Hoạt động 4 Nhận xét, đánh giá
 Thu vở chấm, nhận xét, tuyên dương
 - Quan sát và cho biết.
 - Hình 1: vẽ đậm màu
 - Hình 2: vẽ màu đậm vừa.
 - Hình 3: vẽ màu nhạt.
 - Quan sát tranh, ảnh và nhận biết :độ đậm, đậm vừa, nhạt của các tranh.
Sắc độ đậm , nhạt khác nhau.
Đậm , đậm vừa, nhạt.
- Làm cho bài vẽ sinh động hơn.
HS quan sát
- Mở vở tập vẽ
Ba bông hoa này giống nhau.
Vẽ đậm, vẽ nhạt vào hình 5
- HS quan sát để biết cách vẽ màu.
HS tự chọn màu.
Vẽ màu vào hình
+hình 1:Vẽ đậm
+ Hình 2: Vẽ đậm vừa.
+ Hình 3: Vẽ nhạt
.
Củng cố :
- Qua bài vẽ, em biết thêm điều gì?
- Làm thế nào để bức tranh thêm sinh động?
Dặn dò :
Về nhà:
 - Sưu tầm tranh ảnh trên sách, báo và tìm ra chỗ đậm, nhạt của bài vẽ.
 - Sưu tầm tranh thiếu nhi.
 - Nhận xét tiết học
MÔN: MĨ THUẬT
THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT: XEM TRANH THIẾU NHI
I. MỤC TIÊU:
 - HS làm quen với tranh của thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế.
 - Nhận biết vẻ đẹp qua sự sắp xếp hình ảnh và cách vẽ màu.
 - Hiểu được tình cảm của bạn bè được thể hiện qua tranh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh in trong bộ đồ dùng dạy học.
 - Sưu tầm 1 số tranh thiếu nhi.:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1.Bài cũ: 
 Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
 2.Bài mới :
HĐ
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- Xem tranh.
2- Gợi ý HS xem tranh
3- Nhận xét, đánh giá
Giới thiệu bài
 Thường thức Mĩ thuật.
Nội dung:
Hoạt đông 1: Xem tranh.
- Tranh vẽ gì?
- Hai bạn đang làm gì?
- Những màu nào được sử dụng trong tranh?
- Em có thích bức tranh này không? Vì sao?
- Tranh này của ai? Vẽ bằng gì?
Hoạt động 2: Gợi ý HS xem tranh nước ngoài.
- Tranh này của ai?
- Trong tranh bạn vẽ những gì?
- Trong tranh bạn dùng màu nào?
- Em có nhận xét gì về bức tranh?
 Hoạt động 3: nhận xét, đánh giá
- GV nhận xét tinh thần , thái độ học tập của lớp.
- HS mở vở tập vẽ trang 5
- Xem tranh : Đôi bạn
- Trong tranh vẽ 2 bạn nam, vẽ nhiều chú gà con đang tìm mồi, vẽ cỏ non, bướm bay rập rờn  
- Hai bạn ngồi trên cỏ đọc sách.
- Màu sắc trong tranh có màu đậm, màu nhạt.
+ Cỏ : màu xanh
+ Mũ: màu vàng.
+ Áo: màu đỏ
+ Quần : màu cam, màu xanh đậm  .
- Tranh của bạn Phương Liên, vẽ bằng bút dạ và sáp màu.
- Xem tranh :Hai bạn Han-sen và Gờ-re-ten .
- Tranh này của các bạn thiếu nhi nước Cộng hoà liên bang Đức
- Trong tranh vẽ:Một bạn trai và một bạn gái đang dạo chơi trong công viên, phía sau có chú bảo vệ đang ngồi trong nhà bảo vệ., có nhiều cây cối xanh tươi, hoc nở rất đẹp 
- Bạn tô các màu: màu xanh lá cây, xanh đậm, màu hồng, màu đỏ, màu cam, màu tím  
- Đây là một bức tranh đẹp
- Tuyên dương những bạn tham gia phát biểu, xây dựng bài.
Củng cố:
- Hôm nay em được xem những tranh nào? Tranh do ai vẽ?
- Các bạn đó ở lứa tuổi nào?
Dặn dò:
- Về nhà sưu tầm tranh và tập nhận xét nội dung, cách vẽ tranh.
- Nhận xét tiết học.
MÔN: MĨ THUẬT
VẼ THEO MẪU : VẼ LÁ CÂY
I. MỤC TIÊU:
 - HS nhận biết được hình dáng, màu sắc và vẻ đẹp của một vài loại lá cây .
 - Biết cách vẽ lá cây.
 - Vẽ được 1 lá cây và vẽ màu theo ý thích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh in trong bộ đồ dùng dạy học.
 - Sưu tầm 1 số tranh vẽ lá cây.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1.Bài cũ: 
 Kiểm tra đồ dùng học tập của hs.
 2.Bài mới:
HĐ
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1- Quan sát nhận xét
2- Cách vẽ lá.
3- Thực hành
4- Nhận xét, đánh giá
Giới thiệu bài:
 Vẽ theo mẫu : Vẽ lá cây.
 Nội dung:
Hoạt đông 1:Quan sát nhận xét.
- Giới thiệu một số lá cây thật để hs thấy vẻ đẹp của chúng qua hình dáng và màu sắc.
Kết luận: Lá cây có hình dáng và màu sắc khác nhau. 
Hoạt động 2 :Cách vẽ lá.
- Yêu cầu hs quan sát hình minh hoạ, tranh ảnh đã chuẩn bị.
- Hướng dẫn cách vẽ 
+ Vẽ hình dáng chung của lá.
+ Nhìn mẫu vẽ các nét chi tiết cho giống chiếc lá.
+ Vẽ màu theo ý thích.
Hoạt động 3: Thực hành 
- Theo dõi và hướng dẫn hs vẽ.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Gợi ý cho hs chọn một số bài vẽ đẹp.
- Thu bài chấm, nhận xét.
- Tuyên dương một số vẽ bài vẽ đẹp.
- Quan sát tranh, nhận xét một số lá đã chuẩn bị.
+ Gọi tên một số loại lá.
+ Nhận xét hính dáng và màu sắc các loại lá.
 - Lá tre dài
 - Lá mít hơi bầu
 - Lá rau lang hình trái tim
 - Lá cây hoa hồng hơi bầu, viền lá có răng cưa.
- Quan sát hính minh hoạ .
- Vẽ màu theo ý thích
Theo dõi các bước vẽ.
 HS chú ý khi vẽ:
- Vẽ hình vừa với phần giấy đã chuẩn bị hoặc vở tập vẽ.
- Vẽ hình dáng của chiếc lá.
- Vẽ màu theo ý thích: có màu đậm, màu nhạt
- HS vẽ xong, trình bày bài vẽ.
- Nhận xét một số bài vẽ đã hoàn thành về:
 + Hình dáng ( rõ đặc điểm )
 + Màu sắc ( phong phú )
Củng cố :
- Hôm nay em vẽ gì?
- Em có nhận xét gì về hình dáng, màu sắc các loại lá cây?
Dặn dò:
- Về nhà tiếp tục hoàn thiện bài vẽ.
- Quan sát hình dáng , màu sắc một số cây trong vườn nhà em.
- Nhận xét tiết học.
MÔN: MĨ THUẬT
VẼ TRANH : ĐỀ TÀI VƯỜN CÂY
 I. MỤC TIÊU:
 - HS nhận biết hình dạng, màu sắc, vẽ đẹp của một số loại cây.
 - Biết cách vẽ 2 hoặc 3 cây đơn giản.
 - Vẽ được tranh vườn cây đơn giản (2 hoặc 3 cây) và vẽ màu theo ý thích.
 - Yêu mến thiên nhiên, biết chăm sóc, bảo vệ cây trồng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh in trong bộ đồ dùng dạy học.
 - Sưu tầm 1 số tranh vẽ cây trong vườn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1.Bài cũ: 
 Kiểm tra đồ dùng học tập của hs.
 2.Bài mới :
HĐ
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1- Tìm chọn nội dung đề tài.
2- Cách vẽ tranh
3- Thực hành
4- Nhận xét, đánh giá.
Giới thiệu bài:
 Vẽ tranh : Đề tài vườn cây.
 Nội dung:
Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài.
- Giới thiệu một số tranh ảnh.
- Tranh vẽ những cây gì?
- Hãy kể những loại cây mà em biết về:
 +Tên cây?
 + Hình dáng?
 + Đặc điểm?
- Vườn có nhiều loại cây hoặc chỉ có một loại cây, cây trong vườn thường có hoa có trái (quả) 
Hoạt động 2 :Cách vẽ tranh
- Hướng dẫn cách vẽ tranh.
- Em có nhận xét gì về bức tranh?
Hoạt động 3: Thực hành 
- Theo dõi và hướng dẫn HS vẽ.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Gợi ý cho hs chọn một số bài vẽ đẹp.
- Thu bài chấm, nhận xét.
- Tuyên dương một số vẽ bài vẽ đẹp.
- Quan sát tranh, nhận xét.
- Tranh vẽ nhiều loại cây: dừa, mít, sầu riêng, na 
- Cây ổi: thân cây không cao to như cây xoài, có nhều lá nhưng không xum xuê, có nhiều quả.
- Cây dừa: cao, to và thẳng không có nhánh như xoài, ổi. Có nhiều lá, quả phía trên nhọn 
- Cây mít: cành lá xum xuê, quả có gai
- Vẽ hình dáng các loại cây khác nhau.
- Vẽ thêm một số chi tiết cho vườn cây sinh động như : hoa quả , người hái qua, chim đậu ttrên cây
 - Vẽ màu theo ý thích
 - Vẽ vườn cây vừa với khổ giấy ở vừa tập vẽ.
- Tô màu theo ý thích.
- HS chọn một số bài vẽ vườn cây đã hoàn chỉnh và nhận xét về bố cục, cách vẽ màu của bức tranh.
- Chọn một số bài vẽ đẹp tiêu biểu trình bày trước lớp.
+ Nhận xét 
Củng cố:
- Đề tài em vừa vẽ là gì?
- Trong vườn cây của em trồng những loại cây nào?
- Muốn vườn cây trong tranh đẹp em cần chú ý điều gì?
- Em đã làm gì để cây trong vườn luôn đẹp?
Dặn dò:
- Về nhà tiếp tục hoàn thiện bức tranh.
- Quan sát hình dáng , màu sắc một số con vật 
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 3 da sua.doc