TIết 1
TẬP ĐỌC
MÙA THẢO QUẢ
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.
- Hiểu được nội dung bài: Miêu tả vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.
* HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẳn đoạn văn cần luyện đọc
TUẦN 12 (Từ ngày / / 2010 đến ngày / / 2010) Thứ hai ngày thỏng 11 năm 2010 Tiết 1:TĐ: Mựa thảo quả Tiết 2:CT (Nghe viết ): Mựa thảo quả Tiết 3: Mĩ thuật: GV chuyờn dạy Tiết 4:Toỏn: Nhõn một số tự nhiờn với 10, 100,1000 Tiết 5 : Chào cờ Tiết 1 Tập đọc mùa thảo quả I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả. - Hiểu được nội dung bài: Miêu tả vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. * HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi sẳn đoạn văn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ - 3 HS đọc bài thơ Tiếng vọng và nêu nội dung bài học. - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài HĐ1: Hướng dẫn đọc - YC 1HS khá đọc toàn bài. + Bài văn chia làm mấy đoạn ? - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài (2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm(lướt thướt, quyến, sự sinh sôi, mạnh mẽ,), ngắt giọng cho HS. - Gọi 1 HS đọc phần chú giải. - GV kết hợp giảng từ. - Y/C HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài - HDHS đọc. HĐ2: Tìm hiểu bài - Tổ chức cho HS đọc thầm, trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi trong SGK + Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào ? + Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? - HS đọc thầm đoạn 1 và nêu ý chính? + Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh ? - HS đọc thầm đoạn 2 và nêu ý chính? + Hoa thảo quả nảy ở đâu ? + Khi thảo quả chín rừng có gì đẹp ? - HS đọc thầm đoạn 3 và nêu ý chính? + Đọc bài văn em cảm nhận được điều gì ? - Ghi nội dung chính của bài lên bảng. * Tác giả miêu tả về loài cây thảo quả theo trình tự nào? cách miêu tả ấy có gì hay? HĐ3:Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gọi 3 HS đọc tiếp nối toàn bài. HS cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3 +Treo bảng phụ có đoạn thơ chọn hướng dẫn + GV đọc mẫu + Y/C HS luyện đọc theo cặp -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3. 3.Củng cố dặn dò - Gọi HS nhắc lại nội dung. - GV nhận xét tiết học. Hoạt động của trò -3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng và nêu nội dung của bài. - Lớp nhận xét. - HS theo dõi - 1HS khá đọc toàn bài, lớp theo dõi. + 3 đoạn. - HS đọc bài theo trình tự + HS 1: Từ đầunếp áo nếp khăn + HS 2: Tiếp lấn chiếm không gian + HS 3: (còn lại ). - HS đọc: thảo quả, Đản Khao, Chin San, tầng rừng thấp. - HS luyện đọc theo cặp tiếp nối từng đoạn - 1HS đọc bài - HS theo dõi. - HS làm việc theo nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi trong SGK + Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa .nếp khăn của người đi rừng cũng thơm. + Các từ hương, thơm được lặp đi lặp lại cho ta thấy thảo quả có mùi thơm đặc biệt -ý1:Thảo quả báo hiệu vào mùa. + Qua 1 năm đã lớn cao tới bụng người Thoáng cái thảo quả đã thành từng khóm lấn chiếm không gian ý 2: Sự phát triển của thảo quả. + Nảy dưới gốc cây + Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắngnhấp nháy ý3: Vẻ đẹp của rừng khi thảo quả chín. + Thấy được vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả qua nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả. - HS nhắc lại nội dung chính của bài + Trình tự thời gianCảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả. -3 HS đọc tiếp nối toàn bài. HS cả lớp trao đổi và thống nhất giọng đọc - HS theo dõi. - HS theo dõi tìm cách đọc. - 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe - HS thi đọc diễn cảm đoạn 3 - HS nêu. - HS về học bài và chuẩn bị bài sau . Hỗ trợ Tiết 2 Chính tả Nghe viết: MÙA THẢO QUẢ I. Mục tiêu - Nghe – viết đung chính tả 1 đoạn “Sự sống cứ tiếp tục đến dưới đáy rừng” trong bài Mùa thảo quả. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu s/x hoặc at/ac II. Đồ dùng dạy học - Các thẻ chữ ghi: sổ – xổ, sơ - xơ, su – xu, sứ – xứ. III. Các hoạt động dạy học HĐ của GV 1. Bài cũ - Tìm các từ láy âm đầu n hoặc từ gợi tả âm thanh có âm cuối ng - GV nhận xét cho điểm 2.Bài mới : GV giới thiệu bài trực tiếp HĐ1: H/D HS nghe –viết chính tả a) Trao đổi về nội dung bài viết : - GV đọc đoạn văn + Em hãy nêu nội dung của đoạn văn ? b) Hướng dẫn viết từ khó - Y/C HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết - Y/C HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được c) Viết chính tả - GV nhắc các em chú ý những từ dễ viết sai - GV đọc bài. - GV chấm, chữa một số bài. HĐ2. H/D làm bài tập chính tả Bài tập 2. a) Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng trò chơi - GVnêu cách chơi: Mỗi HS chỉ tìm 1 cặp từ của mình, xong chuyền phấn cho bạn cùng nhóm viết. Nhóm nào tìm được nhiều cặp từ là nhóm thắng cuộc - GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng. Gọi nhóm khác bổ sung b) Tổ chức cho HS chơi tương tự phần a Bài tập 3a. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Gọi nhóm làm trên giấy khổ to dán phiếu lên bảng, đọc phiếu + Nghĩa các tiếng ở mỗi dòng có điểm gì giống nhau? - GV nhận xét, kết luận các tiếng đúng - Thu vở chấm – nhận xét 4. Củng cố dặn dò . - GV nhận xét tiết học - Dăn HS ghi nhớ các từ vừa tìm được HĐ của HS - 2 HS lên bảng tìm từ, HS dưới lớp làm vào vở - Lớp nhận xét . - 2 HS đọc thành tiếng + tả qúa trình thảo quả nảy hoa, kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt - HS nêu các từ khó: Ví dụ: sự sống, nảy, lặng lẽ, mưa rây bụi, rực lên, - HS thực hiện - HS viết bài chính tả .. - HS làm vào VBT. - HS làm việc theo nhóm - HS đọc và nêu yêu cầu bài tập - HS theo dõi hướng dẫn sau đó các nhóm tiếp nối nhau tìm từ + Mỗi nhóm tìm 1 cặp từ : su - xu, sứ - xứ, sổ - xổ, sơ - xơ. Ví dụ: + sổ sách - xổ số,.. + sơ sài - xơ múi,. + su xu - đồng xu, + xứ sở- bát sứ, đồ sứ- tứ xứ, - 2 HS đọc thành tiếng - HS làm việc theo nhóm thảo luận tìm từ ghi vào giấy khổ to - Nhóm khác báo cáo kết quả làm bài - HS cả lớp khác nhận xét bổ sung . + Dòng1 là các tiếng đều chỉ tên con vật + Dòng 2 chỉ tên loài cây. - HS viết vào vở các tiếng đúng - HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau Hỗ trợ Tiết 3: Mỹ thuật GV chuyờn --------------------------------------------------- Tiết 4 Toán nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết nhân nhẩm một số TP với 10, 100, 1000,. nhiên. - Chuyển đổi dơn vị đo có số đo độ dài dưới dạng STP. * HS khá, giỏi làm thêm Bài 3. II. Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ: - Y/C HS chữa bài tập 3 tiết trước. - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ2: Hướng dẫn nhân nhẩm một STP với 10, 100, 1000, a) Ví dụ1: 27,867 10 - GV nhận xét đặt tính và tính của HS. Vậy ta có: 27,867 10 = 278,67 + YC HS so sánh thừa số thứ nhất 27,867 và tích 278,67? +Y/C HS suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 thành 278,67 + Vậy khi nhân một số TP với 10 ta có thể tìm ngay kết quả bằng cách nào ? b) Ví dụ2: Đặt tính và thực hiện phép tính: 53,286 x 100 (Thực hiện tương tự ví dụ 1) c) Quy tắc nhân nhẩm một số TP với 10, 100, 1000, - Muốn nhân một số TP với 10 ta làm như thế nào? - Số 10 có mấy chữ số 0 ? - Muốn nhân một số TP với 100 ta làm ntn? - Số 100 có mấy chữ số 0 ? - Rút ra cách nhân một số TP với 1000. - Nêu quy tắc nhân một số TP với 10, 100, 1000, HĐ3: Luyện tập - thực hành. - HS nêu yêu cầu các bài tập. - GV nêu yêu cầu cần đạt. - HS làm và chữa bài. Bài 1: Tính nhẩm. Gọi HS nêu YC bài tập. - GV củng cố về cách nhân nhẩm một số TP với 10, 100, 1000, Bài 2: Chuyển các số đo về đơn vị là m - GV nhận xét cho điểm. * Dành cho HS khá, giỏi: Bài 3: Bài toán - H/D HS tìm hiểu đề bài. - GV chữa bài và cho điểm HS 3. Củng cố – dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS Hoạt động của trò - 2 HS chữa bài, - HS khác nhận xét . - 1 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp làm vào vở + Các chữ số giống nhau, khác nhau về vị trí dấu phẩy. + Chuyển dấu phẩy sang bên phải một chữ số. + Chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số là được ngay tích. - HS Thực hiện tương tự ví dụ 1 và rút ra kết luận: Khi nhân một số TP với 100 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số là được ngay tích - HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. + Chuyển dấu phẩy sang bên phải một chữ số. + có 1 chữ số 0. +chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số + có 2 chữ số 0 +chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải 3 chữ số. - HS nêu quy tắc - HS nêu yêu cầu từng bài. - HS lắng nghe. - HS nêu YC bài tập. - 3HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột tính, cả lớp làm vào vở bài tập. - HS nhận xét bài làm của bạn 1,4 10 =14 9,63 10 = 96,3 2,1100 = 210 25,08100 = 2508 7,2 1000 = 7200 5,32 1000 = 5320 5,328 10 = 53,28 4,061 100 = 406,1 0,894 1000 = 894 - HS làm và chữa bài. 12,6m = 1260cm 10,4dm = 104cm 0,856m = 85,6cm 5,75dm = 57,5cm - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - 1HS lên bảng làm bài. Bài giải 10 lít dầu hoả cân nặng là. 10 0,8 = 8(kg) Can dầu hoả cân nặng là 8 + 1,3 = 9,3(kg) Đáp số: 9,3kg - Về nhà làm BT - VBT. - Chuẩn bị bài sau HT Thứ ba ngày thỏng 11 năm 2010 Tiết 1: LTVC: MRVT: Bảo vệ mụi trường Tiết 2: KC: Kể chuyện đó nghe đó đọc Tiết 3: ĐĐ: Kớnh già yờu trẻ Tiết 4: T: Luyện tập Tiết 5:KH: Sắt gang thộp Tiết 1 Luyện từ và câu mở rộng vốn từ: bảo vệ môI trường I. Mục tiêu. Giúp HS: - Hiểu nghĩa của một số từ ngữ về môi trường(BT1) - Ghép đúng tiếng bảo với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức(BT2) - Tìm đúng từ đồng nghĩa với từ đã cho(BT3) * HS khá, giỏi nêu được nghĩa của mỗi từ ghép được ở BT2. II . Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi bài tập 1b - Giấy khổ to, bút dạ III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hỗ trợ A. Bài cũ: - Đặt câu với một cặp quan hệ từ mà em biết ? - Gọi HS đọc thuộc phần ghi nhớ - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : Giới thiệu bài trực tiếp HĐ1: Tìm hiểu nghĩa của từ. Bài1a. - Gọi HS đọc YC và nội dung của bài - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - ... túi xách tay HĐ3: Thực hành: Cho HS thực hành đo cắt vải. - GV nhận xét kết luận chung 3. Nhận xét dặn dò. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu các yêu cầu, thời gian thực hành - Dặn dò HS chuẩn bị HĐ của học sinh - Theo dõi, mở SGK - HS quan sát nhận xét đặc điểm của hình dạng túi xách tay. + Túi hình chữ nhật, bao gồm thân túi và quai túi. Quai túi được dính vào hai bên miệng túi + Túi được khâu bằng mũi khâu thường, + Mặt túi được thêu hình trang trí - HS quan sát và nêu cách thực hiện từng bước + Thêu trang trí trước khi khâu túi, + Khâu miệng túi trước rồi mới khâu thân túi. Gấp mép và khâu lược để cố định đường gấp mép ở mặt trái mảnh vải. + Để khâu phần thân túi cần gấp đôi mảnh vải.. + Đính quai túi ở mặt trái của túi .. - HS thực hành đo, cắt vải theo nhóm hoặc theo cặp. - HS nhắc lại các bước thực hiện và chuẩn bị tiết sau. Tiết 4 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết nhân nhẩm một STP với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ;... * HS khá, giỏi làm thêm Bài 2,3. II. Chuẩn bị đồ dùng - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: HĐ của giáo viên HĐ của học sinh A. Kiểm tra: HS chữa bài tập 1;4VBT - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài. - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV giải đáp thắc mắc(nếu có). - HS làm và chữa bài. HĐ1: Vận dụng tính nhẩm Bài 1 : a) Ví dụ: Đặt tính và thực hiện tính 142,57 0,1 531,75 0,001 - GV HD HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân nhẩm một số TP với 0,1 ;0,01; 0,001 ; b) Tính nhẩm - Y/C HS tự làm. GV nhận xét và cho điểm *Dành cho HS khá, giỏi: HĐ2: Chuyển đổi các số đo đại lượng Bài 2:Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị đo là km. - 1ha bằng bao nhiêu km2? - Y/C HS làm và chữa bài. - GV nhận xét và cho điểm HĐ3: Ôn về tỉ lệ bản đồ Bài 3 : - Y/C HS đọc đề bài + Em hiểu tỉ lệ bản đồ 1/1000000 nghĩa là như thế nào ? - Y/C HS làm bài - Gọi HS chữa bài của bạn trên bảng - GV nhận xét và cho điểm C. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống lại nội ND học. - Nhận xét, đánh giá giờ học - 2 HS làm bài trên bảng. - lớp theo dõi và nhận xét. - Lắng nghe. - HS nêu yêu cầu từng bài tập. - HS lắng nghe. - HS làm và chữa bài. - HS làm bài tập 1- HS nhận xét bài làm của bạn - HS rút ra quy tắc và đọc lại quy tắc. - 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. 579,8 0,1 = 57,98 38,7 0,01,= 3,87 805,13 0,01= 8,0513 67,19 0,01= 0,6719 362,5 0,001= 0,3625 20,25 0,001= 0,02025 6,7 0,1 = 0,67 3,5 0,01= 0,035 5,6 0,001 = 0,0056 - HS đọc và nêu yêu cầu đề bài + 1ha = 0,01 km2 - HS làm bài, 1HS đọc bài trước lớp để chữa bài. 1000ha = 10km2 125ha = 1,25km2 12,5ha = 0,125km2 3,2ha = 0,032km2 - HS đọc và nêu yêu cầu đề bài. + Cứ 1cm trên bản đồ bằng1000000 cm trên thực tế - 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. 1000000cm = 10km Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết là: 19,8 x 10 = 198(km) Đáp số: 198km - HS nhận xét bài làm của bạn - HS học bài và chuẩn bị bài sau Tiết 5: Thể dục Thứ sỏu ngày thỏng 11 năm 2010 Tiết 1: TLV: Luyện tập tả người Tiết 2: KH: Đồng và hợp kim của đồng Tiết 3: TD: Tiết 4: Toỏn: Luyện tập Tiết 5: SHTT Tiết 1 Tập làm văn luyện tập tả người I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về hình dáng, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu Bà tôi và Người thợ rèn. II. Chuẩn bị đồ dùng: - Giấy khổ to và bút dạ III. Các hoạt động dạy học: HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh HT A. Bài cũ:- Thu chấm dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người trong gia đình của 3 HS - Nêu cấu tạo của bài văn tả người - GV nhận xét HS học bài ở nhà B. Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài HĐ1:Phát hiện những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về hình dáng, hành động của nhân vật qua 2 bài văn mẫu Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm: đọc kĩ bài văn, dùng bút chì gạch chân những chi tiết tả mái tóc, đôi mắt, khuôn mặt của bà, sau đó viết lại vào giấy (có thể diễn đạt bằng lời của mình ) - Gọi HS trình bày bài làm. - GV nhận xét chung và ghi nhanh ý kiến bổ sung để có một bài làm hoàn chỉnh. + Em có nhận xét gì về cách miêu tả ngoại hình của tác giả ? Bài 2: - GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách tổ chức làm bài tập 1 + Em có nhận xét gì về cách miêu tả anh thợ rèn đang làm việc của tác giả ? + Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn? - GV kết luận chung HĐ2:Vận dụng để ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp - Y/C HS vận dụng ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người trong gia đình. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS - HS mang bài lên chấm - 2 HS nêu phần ghi nhớ của bài học trước - HS nhận xét - HS làm bài tập 1,2 - HS đọc đề bài nêu yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm. - HS làm việc theo nhóm, 1 nhóm làm vào giấy khổ to. - 1 nhóm báo cáo kết quả làm bài, nhóm khác bổ sung ý kiến để có câu trả lời hoàn chỉnh. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp viết vào vở + Quan sát bà rất kĩ, chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại của bà để miêu tả - HS làm bài tập 2 + Quan sát rất kĩ từng hoạt động của anh thợ rèn: bắt thỏi thép, quai búa, đập, + Như đang chứng kiến anh thợ làm việc và rất tò mò thích thú. - HS tự làm thêm ở nhà. - HS làm bài về nhà - Chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Khoa học đồng và hợp kim của đồng I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết - Nhận biết một số tính chất của đồng và nêu được 1 số ứng dụng trong sản xuất và đời sống. - Quan sát, nhận biết 1 số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng. *Tuỳ theo điều kiện địa phương mà GV có thể không cần dạy một số vật liệu ít gặp, chưa thật sự thiết thực đối với HS . II. Chuẩn bị đồ dùng: - Thông tin và hình trang 50,51 (SGK). - Phiếu học tập. - Một số đoạn dây đồng. - Sưu tầm tranh ảnh, một số đồ dùng được làm từ đồng và hợp kim của đồng. III.Các hoạt động dạy học: HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh HT A.Bài cũ: - Nêu các cách bảo quản đồ dùng bằng gang, thép có trong nhà bạn? - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài. HĐ1:Làm việc với vật thật - Y/C các nhóm quan sát các đoạn dây đồng (đã chuẩn bị) mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của đoạn dây đồng. - GV quan sát và giúp đỡ từng nhóm. - GV nhận xét và kết luận: Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt. HĐ2: Làm việc với SGK - GV phát phiếu học tập cho HS. YCHS làm việc theo chỉ dẫn trong SGK ghi các câu trả lời vào phiếu học tập - GV nhận xét và kết luận: Đồng là kim loại: đồng – thiếc, đồng – kẽm đều là hợp kim của đồng. HĐ3: Quan sát và thảo luận -Y/C chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim trong các hình trang 50,51 SGK. - Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng hoặc hợp kim của đồng. - Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng trong gia đình - GV kết luận C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, đánh giá giờ học - Dặn dò HS - 1HS nêu, - Lớp theo dõi nhận xét. - Theo dõi, mở SGK. - HS làm việc theo nhóm. - HS quan sát và thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - Nhóm khác nhận xét và bổ sung. - HS nhắc lại kết luận. - HS làm việc theo phiếu học tập. - Một số HS trình bày đáp án. - HS khác nhận xét và bổ sung. - HS nhắc lại kết luận. - HS làm việc cá nhân hoặc theo nhóm đôi. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - Nhóm khác nhận xét và bổ sung. - Lần lượt một số em đại diện trả lời. - HS khác nhận xét và bổ sung. - HS nhắc lại nội dung của bài - HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Tiết 3 thể dục GV chuyờn trỏch tiết 4 Toán luyện tập I. Mục tiêu: - Biết nhân một STP với một STP. - áp dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các STP trong tính giá trị của biểu thức số. * HS khá, giỏi làm thêm Bài 3. II. Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò HT A.Bài cũ: - Tổ chức cho HS chữa các bài tập VBT. - GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài. - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV giải đáp thắc mắc(nếu có) - HS làm và chữa bài. HĐ1:Củng cố về nhân một số TP với một số TP Bài 1a):Tính rồi so sánh giá trị của biểu thức. - H/D HS nhận xét để nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân các STP + So sánh giá trị của hai biểu thức: (a b) c và a (b c) Khi a = 2,5; b= 3,1; c = 0,6 - GV hỏi TT với hai trường hợp còn lại, sau đó tổng quát + Giá trị của hai biểu thức: (a b) c và a (b c) như thế nào khi thay các chữ bằng cùng một bộ số. Vậy ta có: (ab)c = a(b c) Y/C HS phát biểu tính chất kết hợp của phép nhân các số TP - GV YC HS đọc phần b) - GV nhận xét và cho điểm Bài2: Tính. - Củng cố thứ tự thực hiện các phép tính. *Dành cho HS khá, giỏi. Bài 3: Bài toán - Gọi 1 HS đọc đề bài - Y/C HS tự làm bài - GV chữa bài và cho điểm HS C. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống lại nội dung bài học . - Nhận xét, đánh giá giờ học - 2 HS làm bài trên bảng - Lớp theo dõi và nhận xét - HS mở SGK và vở bài tập ra làm. - HS nêu yêu cầu từng bài tập. - Lắng nghe. - HS làm và chữa bài. - 1HS lên bảng làm, lớp làm vào VBT. a b c (a b) c a(bc) 2,5 3,1 0,6 (2,53,1)0,6=4,65 2,5(3,10,6) =4,65 1,6 4 2,5 (1,6 4) 2,5 =16 1,6(42,5) =16 4,8 2,5 1,3 (4,82,5)1,3=15,6 4,8(2,51,3) =15,6 - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng 4,65 + Giá trị của hai biểu thức này luôn bằng nhau - HS phát biểu tính chất kết hợp của phép nhân các STP. - HS đọc đề bài, 4 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập 9,65 0,4 2,5 = 9,65 (0,4 2,5) = 9,65 1 = 9,65 0,25 40 9,84 = (0,25 40) 9,84 = 10 9,84 = 98,4 7,38 1,25 80 = 7,38 (1,25 80) = 7,38 100 = 738 34,3 5 0,4 = 34,3 (5 0,4) = 34,3 2 = 68,6 - 2 HS lên bảng làm: a) (28,7 + 34,5) 2,4 b) 28,7 + 34,5 2,4 = 63,2 2,4 = 28,7 +82,8 = 151,68 = 111,5 - 1HS lên bảng thực hiện, cả lớp thực hiện vào vở bài tập. Bài giải Người đó đi được quãng đường là: 12,5 2,5 = 31,25 (km) Đáp số: 31,25km - HS học bài và chuẩn bị bài sau
Tài liệu đính kèm: