Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần thứ 10

Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần thứ 10

TẬP ĐỌC

ÔN TẬP (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU:

- HS Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 100 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2 - 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu ND chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn

- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ Tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK.

* HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được 1 số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.

II. Chuẩn bị đồ dùng:

 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL đã học

 - Bút dạ và giấy khổ to kẻ sẵn bảng nội dung ở BT1

 

doc 23 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 781Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần thứ 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
(Từ ngày 18/10/ 2010 đến ngày 22 /10/ 2010)
Thứ hai ngày 18 thỏng 10 năm 2010
Tiết 1:TĐ: ễn tập tiết 1
Tiết 2: Mĩ thuật: GV chuyờn dạy
Tiết 3: CT (Nghe viết): Nỗi niềm giữ nước, giữ rừng
Tiết 4:Toỏn: Luyện tập chung
Tiết 5 : Chào cờ
Tiết 1
Tập đọc
ôn tập (tiết 1)
I. Mục tiêu:	 
- HS Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 100 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2 - 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu ND chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn
- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ Tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK.
* HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được 1 số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
	- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL đã học 
	- Bút dạ và giấy khổ to kẻ sẵn bảng nội dung ở BT1 
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
1.Bài cũ: Gọi HS đọc bài HTL “Trước cổng trời” và nêu nội dung bài .
- GV nhận xét cho điểm 
2. Bài mới: Giới thiệu nội dung học tập tuần 10
- Củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn TV trong 9 tuần đầu HKI
 HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL
- Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài(sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút) 
- Khi HS đọc GV có thể đặt câu hỏi về ND đoạn văn, đoạn thơ vừa đọc.
* HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được 1 số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
- GV cho điểm theo hướng dẫn 
HĐ2: Lập bảng thống kê các bài thơ đã học từ tuần 1 đến tuần 9 
- Em đã học được những chủ điểm nào? 
- Hãy đọc tên các bài thơ và tác giả của bài thơ ấy 
- GV phát giấy cho các nhóm làm việc 
- GV nhận xét cho điểm và giữ lại trên bảng phiếu làm đúng 
3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV Nhận xét, đánh giá giờ học
- Dặn HS chưa đạt YC về nhà tiếp tục luyện đọc 
HĐ của học sinh
- 2 HS đọc bài và nêu nội dung 
- Lớp theo dõi và nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS đọc trong SGK(hoặc đọc Thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. 
- HS trả lời 
- HS nào không đạt yêu cầu kiểm tra lại trong tiết sau 
- HS làm việc theo nhóm. 
- Các chủ điểm: Việt Nam – Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên. 
- HS trả lời. 
- HS làm việc theo nhóm. 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. 
- Lớp nhận xét, bổ sung. 
- 1-2 HS nhìn bảng đọc lại kết quả. 
- HS về nhà ôn lại những nội dung chính của từng bài tập đọc và chuẩn bị bài sau. 
--------------------------------------------------
Tiết 2
Chính tả
ôn tập (tiết 2)
I. Mục tiêu:	 
- HS Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 100 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2 - 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu ND chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn
- Nghe - viết đúng bài chính tả: “Nỗi niềm giữ nước giữ rừng”, tốc độ khoảng 95 chữ/ 15 phút, không mắc quá 5 lỗi.
*ND tích hợp: Giáo dục ý thức BVMT thông qua việc lên án những người phá hoại môi trường thiên nhiên và tài nguyên đất nước.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
	- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL đã học 
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
1.Bài cũ: Gọi HS đọc bài HTL “Bài ca về trái đất” và nêu nội dung bài .
- GV nhận xét cho điểm 
2. Bài mới: Giới thiệu nội dung học tập tuần 10
- Củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn TV trong 9 tuần đầu HKI
 HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL
- Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài(sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút) 
- Khi HS đọc GV có thể đặt câu hỏi về ND đoạn văn, đoạn thơ vừa đọc.
- GV cho điểm theo hướng dẫn 
HĐ2: Viết chính tả 
a) Tìm hiểu nội dung bài văn 
- Gọi HS đọc bài văn và phần chú giải 
+ Tại sao tác giả lại nói “chính người đốt rừng đang đốt cơ man nào là sách” ? 
+ Vì sao những người chân chính lại càng thêm canh cánh nỗi niềm giữ nước, giữ rừng ? 
+ Bài văn cho em biết điều gì? 
* Qua việc lên án những người phá hoại môi trường thiên nhiên và tài nguyên đất nước em có suy nghĩ gì về những hành động đó?.
b) Hướng dẫn viết từ khó 
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn viết chính tả và luyện viết 
- Trong bài văn có những chữ nào phải viết hoa ? 
c) Viết chính tả 
d) Soát lỗi, chấm bài 
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- GV hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà 
HĐ của học sinh
- 2 HS đọc bài và nêu nội dung 
- Lớp theo dõi và nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS đọc trong SGK(hoặc đọc Thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. 
- HS trả lời 
- HS nào không đạt yêu cầu kiểm tra lại trong tiết sau.
- 2 HS đọc bài 
+ Vì sách làm bằng bột nứa, bột của gỗ rừng.
+ Vì rừng cầm trịch cho mực nước sông Đà, sông Hồng. 
- HS nêu: Thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước. 
- Là những người không có ý thức BVMT
- HS nêu và viết các từ khó: bột nứa, ngược, giận, nỗi niềm, cầm trịch,
- Những chữ đầu câu và tên riêng 
- HS viết bài 
- HS thực hiện theo nội dung bài học
- HS chuẩn bị bài sau 
Tiết 4	Toán
luyện tập chung 
I. Mục tiêu: Biết	 
- Chuyển phân số TP thành STP.
- So sánh số đo độ dài viết dưới 1 dạng số khác nhau.
- Giải bài toán liên quan đến “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
1. Bài cũ (3’)
- Gọi HS chữa bài tập 2 VBT. GV củng cố cách viết số đo độ dài dưới dạng số TP
- GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài
- GVcho HS nêu yêu cầu từng bài tập.
- GV HDHS những bài còn chưa hiểu.
- HS làm bài vào vở
HĐ1: Chuyển phân số TP thành STP.
Bài 1:- GV YC HS đọc đề bài và tự làm bài 
- GVcho HS nêu lại cách làm và đọc kết quả.
- GV nhận xét ghi điểm
HĐ2: So sánh số đo độ dài viết dưới dạng 1 số khác nhau.
Bài 2: - YC HS báo cáo kết quả bài làm.
- GV YC HS giải thích rõ vì sao các số đo trên đều bằng 11,02km
- GV nhận xét ghi điểm
Bài 3 - GV nhận xét ghi điểm
HĐ4: Giải bài toán liên quan đến “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”
Bài 4: Tóm tắt: 12 hộp: 180 000 đồng
 36 hộp:  đồng?
- GV nhận xét ghi điểm
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
HĐ của học sinh
- 2 HS chữa bài 
- Lớp nhận xét .
-Theo dõi, mở SGK
- HS nêu yêu cầu từng bài tập.
- HS làm và chữa bài.
- 1 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở. a) 12,7: Mười hai phẩy bảy. 
b) 0,65: Không phẩy sáu mươi lăm.
c) 2,005: Hai phẩy không trăm linh năm. d) 0,008: Không phẩy không trăm linh tám 
- 1 HS báo cáo kết quả trước lớp 
- Lớp theo dõi nhận xét 
a) 11,20km > 11,02km
b) 11,02km = 11,020km
c) 11km20m = 11km = 11,02km
d) 11020m = 11km = 11,02km
Vậy các số đo ở b, c, d bằng 11,02km 
- 1HS làm trên bảng lớp.
- HS nhận xét.
 a) 4m85cm = 4,85m
b) 72ha = 0,72km2
-1HS làm trên bảng lớp.
+ “ Rút về đơn vị” và “Tìm tỉ số”
Giải
Cách 1: Giá tiền một hộp đồ dùng là:
180 000 : 12 = 15 000 (đồng)
Mua 36 hộp đồ dùng như thế phải trả số tiền là:
15 000 x 36 = 540 000 (đồng)
 Đáp số: 540 000 đồng
Cách 2: 36 hộp gấp 12 hộp số lần là: 
36 : 12 = 3(lần)
Số tiền mua 36 hộp đồ dùng là 
180000 x 3 = 540 000(đồng)
 Đáp số: 540 000 đồng
- Chuẩn bị bài sau 
HT
Thứ ba ngày 19 thỏng 10 năm 2010
Tiết 1: LTVC: ễn tập tiết 3
Tiết 2: KC: ễn tập tiết 4
Tiết 3: KH: Phũng trỏnh tai nạn giao thụng
Tiết 4: T: Cộng hai số thập phõn
Tiết 5: ĐĐ: tỡnh bạn t2
Tiết 1	Luyện từ và câu
ôn tập ( tiết 3) 
I. Mục tiêu:	 
- Kiểm tra đọc lấy điểm ( yêu cầu như tiết 1): - HS Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 100 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2 - 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu ND chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. 
 - Tìm và ghi lại được các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học.
* HS khá, giỏi nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
	- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 1 đến tuần 9 
III. Các hoạt động dạy học
HĐ của giáo viên
1. Bài cũ: Đọc đoạn 1 bài: Một chuyên gia máy xúc 
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học 
 HĐ1: Kiểm tra đọc
 Tiến hành tương tự tiết 1
GV cho điểm theo hướng dẫn 
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2:- Trong các bài tập đọc đã học, bài nào là văn miêu tả ? 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 
- GV hướng dẫn HS làm bài 
+ Chọn bài văn miêu tả mà em thích 
+ Đọc kĩ bài văn đã chọn 
+ Chọn chi tiết mà mình thích.
* Nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn.
- GV chú ý sữa lỗi diễn đạt, dùng từ cho từng HS
 - GV nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ học . 
- Dặn dò HS 
HĐ của học sinh
- 2 HS đọc bài 
 - Lớp theo dõi nhận xét .
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc Thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. 
- HS nào không đạt yêu cầu kiểm tra lại trong tiết sau 
- HS làm việc cá nhân 
Gồm các bài sau:
+ Quang cảnh làng mạc ngày mùa 
+ Một chuyên gia máy xúc 
+ Kì diệu rừng xanh 
+ Đất Cà Mau 
- 1HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe
- HS nghe hướng dẫn và tự làm bài vào vở
+ HS tự chọn: 
Ví dụ: Quang cảnh làng mạc ngày mùa 
Em thích chi tiết: Trong vườn lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống ..
- HS trình bày phần bài làm của mình 
- Ôn lại từ ngữ đã học trong các chủ điểm để chuẩn bị cho tiết 4
- HS học bài và chuẩn bị bài sau
Tiết 2: 	Kể chuyện
ôn tập ( tiết 4) 
I. Mục tiêu:	
 - Lập được bảng từ ngữ: danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ, gắn với ba chủ điểm đã học 
 - Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa gắn với các chủ điểm 
II. Chuẩn bị đồ dùng:
	- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 1,2 và bút dạ 
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
1. Bài cũ: - Gọi HS đọc lại bài tập đọc tiết trước “ Cái gì quý nhất? ” 
 - GV nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới: Giới thiệu và nêu mục tiêu tiết học 
HĐ1: Hệ thống hoá vốn từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ)
Bài 1: - HS làm việc theo nhóm. 
- Gọi HS đọc YC và nội dung của bài tập 
 Kết quả: 
 + Danh từ 
 + Động từ, tính từ 
 +Thành ngữ, tục ngữ 
HĐ2: Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa 
+ Từ đồng nghĩa:
+ Từ trái nghĩa: 
- GV ... nóng ?
+ Nước ta đã đạt được thành tựu gì trong việc trồng lúa gạo?
Kết luận; Nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo là nhiều nhất, các cây công nghiệp và cây ăn quả được trồng ngày càng nhiều 
- HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vùng phân bố của một số cây trồng ở nước ta.
* Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây sứ nóng? 
- GV nhận xét chung
HĐ2: Ngành chăn nuôi.
 *Vì sao lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng ?
- Trâu, bò, lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở vùng núi hay đồng bằng ?
 - GV kết luận:
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét, đánh giá giờ học
HĐ của học sinh
- 1HS nêu 
 - Lớp nhận xét.
- Theo dõi, mở SGK.
- HS làm việc theo cặp, QS H.1 SGK.
+ Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp 
+ ở nước ta, lúa gạo được trồng nhiều ở các đồng bằng, cây công nghiệp được trồng nhiều ở miền núi và cao nguyên. 
+ Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới 
+ Đủ ăn, dư gạo xuất khẩu 
- HS nhắc lại 
- Việt Nam đã trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới 
+ Cây lúa gạo được trồng nhiều nhất là đồng bằng Nam Bộ 
+ Cây công nghiệp lâu năm trồng nhiều ở vùng núi 
+ Cây ăn quả trồng nhiều ở đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Bắc Bộ và vùng núi phía Bắc.
- Vì khí hậu nóng ẩm. 
- HS làm việc cả lớp
+ Do nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng đảm bảo: ngô, khoai, sắn, thức ăn chế biến sẵn và nhu cầu thịt, trứng, sữa,của nhân dân ngày càng nhiều đã thúc đẩy ngành chăn nuôi ngày càng phát triển 
+ Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi 
+ Lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng 
- HS nêu ghi nhớ SGK
- Về nhà làm bài tập, chuẩn bị bài sau.
Tiết 3	Thể dục
Tiết 4	Toán
tổng nhiều số thập phân 
I. Mục tiêu:	 
- Biết tính tổng nhiều số thập phân 
- Biết tính chất kết hợp của các số thập phân 
- Biết vận dụng tính tổng cách thuận tiện nhất.
* HS khá, giỏi làm Bài 1c, d); Bài 3b, d) 
 III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
1. Bài cũ Gọi HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết trước 
 GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài.
HĐ1 (10’) HD tính tổng nhiều số TP 
a) Ví dụ: - GV nêu bài toán ví dụ: Có ba thùng đựng dầu, thùng thứ nhất có 27,5lít, thùng thứ 2 có 36,75lít, thùng thứ 3 có 14,5lít. Hỏi cả ba thùng có bao nhiêu lít dầu ?
- Làm thế nào để tính số lít dầu trong cả ba thùng ? 
- Dựa vào cách tính tổng hai số TP, em hãy suy nghĩ và tìm cách tính tổng ba số 27,5 + 36,75 + 14,5 
- Vậy: 27,5 + .......... = 78,75
- Y/C HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của mình 
- Cho HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính 
b) Bài toán : 
- GV nêu bài toán 
+ Em hãy nêu cách tính chu vi hình tam giác 
- YC HS giải bài toán trên 
- HS nêu cách tính tổng 8,7+ 6,25 + 10
- GV nhận xét chung 
HĐ2: Luyện tập.
- HS nêu yêu cầu các bài tập.
- HS làm và chữa bài, GV giúp HS .
Bài 1: Tính
Bài 2: Y/C HS tự tính giá trị của hai biểu thức (a + b) + c và a + (b + c) trong từng trường hợp 
- GV cho HS chữa bài của bạn trên bảng lớp 
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a+b)+c với giá trị của biểu thức a+(b+c) khi a = 2,5; b = 6,8; c = 1,2 
- Vậy giá trị của biểu thức (a+b)+c như thế nào với giá trị của biểu thức a+(b+c) khi ta thay các chữ bằng cùng một số 
- Em đã gặp biểu thức trên khi học tính chất nào của phép cộng các số tự nhiên 
- Phép cộng các số TP có tính chất kết hợp không ?
- HS nêu nhận xét SGK.
Bài 3: - Y/C HS nêu đọc đề bài 
- GV nhận xét và cho điểm.
*Dành cho HS khá, giỏi 
Bài 1c, d): HS làm và chữa bài
 Bài 3b,d)
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét, đánh giá giờ học
HĐ của học sinh
- HS chữa bài
- Lớp theo dõi nhận xét .
- HS nghe và tóm tắt, phân tích bài toán ví dụ 
+ HS nêu: Tính tổng 27,5 + 36,75 + 14,5 
- HS trao đổi với nhau và cùng tính :
 27,5
 + 36,75
 14,5
Vậy 27,5 + ...... = 78,75
- 1 HS lên bảng thực hiện 
- Lớp theo dõi và bổ sung ý kiến để thống nhất ( như hướng dẫn SGK)
- 1,2 HS nhắc lại
- HS nghe và tự phân tích bài toán 
+ ..ta tính tổng độ dài các cạnh 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở bài tập 
 Bài giải
 Chu vi của hình tam giác là 
 8,7 + 6,25 + 10 =24,95 (dm)
 Đáp số: 24,95 dm
- HS nêu trước lớp 
- HS cả lớp theo dõi và nhận xét 
- HS nêu YC từng bài tập SGK.
- HS làm và chữa bài.
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập 
a) 5,27 + 14,35 + 9,25 = 28,87 b) 6,4 + 18,36 + 52 = 76,76 
- 1 HS lên bảng làm bài,cả lớp làm bài vào vở bài tập 
a
b
c
 (a+b) + c
 a+(b+c)
2,5
6,8
1,2
(2,5+6,8)+1,2
= 10,5
2,5+(6,8+1,2)
 = 10,5
1,34
0,52
4
(1,34+0,52)+4
= 5,86
1,34+(0,52+4)
 = 5,86
- HS nhận xét bạn làm đúng/sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng 
+ Giá trị của hai biểu thức đều bằng 10,5
+ ( Tương tự với các giá trị còn lại )
- Giá trị của hai biểu thức bằng nhau 
(a + b) + c = a + (b + c)
- Tính chất kết hợp của phép cộng các số tự nhiên cũng có:
(a + b) + c = a + (b + c)
- 1HS nhắc lại tính chất đó: cũng có tính chất kết hợp. 
- HS nêu tính chất như SGK
- 4 HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở bài tập 
a)12,7 + 5,89 + 1,3 = 12,7 +1,3 +5,89
 = 14 +5,89
 = 19,89 
c)5,75+7,8+4,25+1,2=(5,75+4,25)+(7,8+1,2)
 = 10 + 9
 = 19 
- HS làm và chữa bài.
c) 20, 08 + 32,91 + 7,15 = 60,14 d) 0,75 + 0,09 + 0,8 = 1,64
- HS làm và chữa bài.
b)38,6 + 2,09 + 7,91=38,6 +(2,09 + 7,91)
 = 38,6 +10
 = 48,6
d)7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55
=(7,34 + 2,66) + (0,45 + 0,55)
= 10 + 1
= 11
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
HT
Tiết 5	Kĩ thuật
Bày, dọn bữa ăn trong gia đình
I. Mục tiêu:
 - Biết cách bày, dọn bữa ăn trong gia đình.
 - Biết liên hệ với việc bày, dọn bữa ăn trong gia đình.
 II. Đồ dùng dạy học.
-Tranh ảnh một số kiểu món ăn bày trên mâm hoặc trên bàn.
III. Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
1. Bài cũ: Nêu các bước chuẩn bị luộc rau?
- Khi luộc rau lưu ý điều gì?
2. Bài mới:1- Giới thiệu bài.
2-Tìm hiểu bài:
HĐ1:Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.
- GV tổ chức HS thảo luận cặp.
+ Nêu mục đích của việc bày món ăn và dụng cụ ăn uống?
- Gia đình em thường bày bữa ăn ở đâu?
- GV nhấn mạnh mục đích, tác dụng của việc làm trên.
+ Cách thực hiện bày các món ăn,..uống như thế nào?
+ Mô tả cách bày thức ăn và dụng cụ ăn uống trong gia đình?.
+ ở gia đình em thường bày thức ăn và dụng cụ ăn uống như thế nào?
GV kết luận hoạt động 1 giới thiệu theo tranh.
HĐ2:Thu dọn sau bữa ăn:
+ Nêu mục đích việc thu dọn sau bữa ăn?
+ Cách dọn sau bữa ăn như thế nào?
+ So sánh cách dọn sau bữa ăn ở gia đình với cách dọn sau bữa ăn trong bài học?
3- Củng cố, dặn dò:
 - GV nêu câu hỏi yêu cầu HS nêu nội dung chính bài học.
 - GV tổng kết bài, dặn dò HS chuẩn bị bài sau. 
Hoạt động của trò
-2 HS trả lời.
- Lớp nhận xét
- HS quan sát H1, đọc phần 1a SGK thảo luận cặp, trả lời.
+ Làm cho bữa ăn hấp dẫn, thuận tiện vệ sinh.
+ ở trên bàn hoặc ở mâm.
-Vài HS nêu.
- 3HS tiếp nối kể.
- HS khác nhận xét ,bổ sung.
+ Làm cho nơi ăn uống của gia đình sạch sẽ, gọn gàng..
- Vài HS nêu.
- Vài HS tiếp nối trả lời.
- HS nhắc lại nội dung bài vừa học
Thứ sỏu ngày 22thỏng 10 năm 2010
Tiết 1: TLV: ễn tập tiết 8
Tiết 2: KH: Con người và sức khỏe( KTĐK)
Tiết 3: TD: 
Tiết 4: Toỏn: KTĐK giữa HKI
Tiết 5: SHTT
Tiết 1	Tập làm văn
 ôn tập (tiết 8) 
I,Mục tiêu: 
Kiểm tra đánh giá về việc làm văn viết tả cảnh ngôi trường của HS.
 - HS biết trình bày bài văn đủ về dàn bài, đúng về nội dung có phần mở bài gián tiếp và phần kết bài mở rộng. 
II,Hoạt động dạy và học.
HĐ của Giáo viên
1-Kiểm tra. GV kiểm tra, nhận xét về sự chuẩn bị của HS.
2-Bài mới.
a-Giới thiệu ghi đề bài:
 Đề bài: Hãy tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm.
 - Vài HS đọc đề bài.
b-YC HS làm bài.
GV bao quát cả lớp
 - GV thu bài về nhà chấm.
3-Tổng kết dặn dò:
- Nhận xét giờ học,tổng kết bài.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
HĐ của học sinh
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc lại đề bài
- HS làm bài.
- HS làm xong đọc soát lại bài, nạp bài.
- HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau học chủ điểm mới
Tiết 2:	Khoa học
ôn tập con người và sức khoẻ (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Ôn tập về:
- Đặc điểm sinh học và mối quan hệ XH ở tuổi dậy thì.
- Cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV/AIDS
II. Chuẩn bị đồ dùng:
	- Các sơ đồ trang 42,43 SGK .
	- Giấy khổ to và bút dạ đủ dùng cho các nhóm 
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
1.Bài cũ: Nêu một số biện pháp về an toàn giao thông ?
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài.
HĐ1: Xác định giai đoạn tuổi dậy thì 
 - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân theo YC như câu 1,2,3 trang 42 SGK
- Gọi một số HS lên chữa bài 
- GV nhận xét và kết luận chung. 
HĐ2: Trò chơi “Ai nhanh ai đúng” 
- GV HD HS tham khảo sơ đồ cách phòng tránh bệnh viêm gan A (SGK)
- Phân công các nhóm chọn một bệnh để vẽ sơ đồ về cách phòng tránh bệnh đó . Ví dụ:
+ Nhóm 1: Vẽ sơ đồ cách phòng tránh bệnh sốt rét 
+ Nhóm 2: Vẽ sơ đồ cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết 
+ Nhóm 3: Vẽ sơ đồ cách phòng tránh bệnh viêm não 
+ Nhóm 4: Vẽ sơ đồ cách phòng tránh nhiễm HIV/AIDS
- GV đi tới từng nhóm để giúp đỡ 
- GV nhận xét và kết luận chung 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ học 
- Dặn dò HS 
HĐ của học sinh
- HS nêu, 
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Theo dõi, mở SGK
- HS làm việc cá nhân 
- HS đọc bài và nêu yêu cầu câu 1,2,3 SGK và làm bài tập vào vở 
+ HS lên chữa bài 
Câu 1: HS vẽ sơ đồ và thể hiện trên sơ đồ : +Tuổi dậy thì ở nữ : từ 10 – 15tuổi 
 +Tuổi dậy thì ở nam:từ 13 – 17tuổi
Câu 2:d) Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ xã hội 
Câu 2: c) Mang thai và cho con bú 
- HS nhận xét 
- HS làm việc theo nhóm 
- Các nhóm quan sát sơ đồ cách phòng tránh bệnh viêm gan A (SGK) 
- Các nhóm thảo luận tìm phương án trả lời: Nhóm nào xong trước và đúng là thắng cuộc 
- Các nhóm treo sản phẩm của mình và cử người trình bày. 
- Các nhóm khác nhận xét, góp ý và có thể nêu ý tưởng mới 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài tiết 2 của bài 
Tiết 3: THỂ DỤC
TIẾT 4:	Toán
Kiểm tra định kỳ giữa học kì i

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 10.doc