Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần thứ 17 năm học 2009

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần thứ 17 năm học 2009

Tập đọc

 Tiết 46+47 : TÌM NGỌC

I. Mục đích yêu cầu:

- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :

+ Đọc trơn cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

+ Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm.Nhấn giọng những từ ngữ chỉ sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo.

- Rèn kỹ năng đọc hiểu :

+ Hiểu nghĩa các từ ngữ : Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo .

+ Ý nghĩa của truyện : khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa , thông minh , thực sự là bạn của con người.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 

doc 24 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 788Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần thứ 17 năm học 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 17 
 Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009
Chào cờ
 Tập đọc
 Tiết 46+47 : Tìm ngọc
I. Mục đích yêu cầu:
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
+ Đọc trơn cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
+ Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm.Nhấn giọng những từ ngữ chỉ sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo.
- Rèn kỹ năng đọc hiểu : 
+ Hiểu nghĩa các từ ngữ : Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.
+ ý nghĩa của truyện : khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa , thông minh , thực sự là bạn của con người.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1
ổn định tổ chức : kiểm tra sĩ số.
Kiểm tra bài cũ : 3 HS đọc thuộc lòng bài Đàn gà mới nở và trả lời câu hỏi.
Bài mới: Giới thiệu :
Luyện đọc :
- GV đọc mẫu : giọng nhẹ nhàng, tình cảm, khẩn trương, hồi hộp ở đoạn4,5; nhấn giọng những từ ngữ chỉ sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo đối với chủ
- HD đọc từ ngữ khó : ngoạm, rắn nước, đánh tráo.
- HD đọc câu khó.
Xưa/nước/.bỏ tiền..mua/thả rắn đi.//.ngờ/..Long Vương..// Mèo ..chạy biến.//(giọng nhanh, hồi hộp )
Nào ngờ.cây cao (giọng bất ngờ ngạc nhiên ).
- GV giải nghĩa thêm : rắn nước là loài rắn lành, sống dưới nước, thân màu vàng nhạt, có đốm đen, ăn ếch nhái.
- HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết.
- HS đọc từng đoạn đến hết.
- HS đọc cá nhân
- HS đọc những từ ngữ chú giải.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Đọc đồng thanh.
Tiết 2
 c- H Hướng dẫn tìm hiểu bài :
+ Do đâu chàng trai lại có viên ngọc quý ?
+ Ai đánh tráo viên ngọc ?
+ Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại viên ngọc?
+ Tìm trong bài những từ khen ngợi Mèo và Chó ?
d- Luyện đọc lại :
- Hướng dẫn HS thi đọc lại truyện.
- HS đọc lại bài.
- Chàng trai cứu con rắn nước. Con rắn nước là con của Long Vương. Long Vương tặng chàng viên ngọc quý.
- Một người thợ kim hoàn đã đánh tráo viên ngọc khi biết đó là viên ngọc quý hiếm.
- Mèo bắt 1 con chuột đi tìm ngọc, con chuột tìm được.
Mèo và Chó rình bên sông, thấy có người đánh được con cá lớn, mổ ruột ra có ngọc, Mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy.
- Thông minh, tình nghĩa.
- Các nhóm thi đọc từng đoạn của truyện thật diễn cảm.
- Bình chọn người đọc đúng và hay nhất.
4.Củng cố – dặn dò :
 - Qua câu chuyện em hiểu điều gì ? ( Chó và Mèo là những con vật nuôi 
 trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.).
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò : Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị cho giờ kể chuyện.
 Toán
Tiết 81: ôn tập về phép cộng và phép trừ
I. Mục tiêu : giúp HS :
- Củng cố về cộng, trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính.
- Cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Tính chất giao hoán của phép cộng. Quan hệ giữa phép cộng và phép trừ . Giải toán về nhiều hơn.
- Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
II. Các hoạt động dạy học :
 1. ổn định tổ chức: hát.
2. Kiểm tra bài cũ: xem lịch tháng 12 và đọc các ngày trong tháng.
3. Bài mới: Giới thiệu : 
*Hoạt động 1 : Củng cố về cộng , trừ nhẩm (viết ).
Bài 1 : 
- Nhận xét kết quả 9 + 7 và 7 + 9
Bài 2 : 
Bài 3: HS tính nhẩm
- HS nêu miệng kết quả :
 9 + 7 = 16 8 + 4 = 12
 7 + 9 = 16 4 + 8 = 12
 16 –7 = 9 12 - 4 = 8
 16 - 9 = 7 12 - 8 = 4
- Kết quả bằng nhau.Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng của chúng không thay đổi.
- HS làm bảng con và nhắc lại cách tính.
a, 38 47 36
 +42 +35 +64 
 80 82 100
b, 81 63 100
 - 27 -18 - 42
 54 45 58
a, 9 + 1 10 + 7 17
 9 + 8 = 17
*Hoạt động 2 : Củng cố về giải bài toán nhiều hơn.
Bài 4:
Bài toán thuộc dạng nào ?
Hướng dẫn HS tự giải.
HS đọc đề, tóm tắt.
Bài toán về nhiều hơn.
 Lớp 2A trồng được số cây là :
48 + 12 = 60 (cây)
Đáp số : 60 cây
*Hoạt động 3 : Củng cố về số 0 trong phép cộng, trừ.
Bài 5: Hướng dẫn chơi trò chơi đoán số: - HS chơi.
 72 + 0 = 72 85 – 0 = 85
4.Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét giờ.
 Mỹ thuật (+)
Thường thức mĩ thuật
Xem tranh dân gian Phú quý, Gà mái
( GV chuyên dạy )
 Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009
Kể chuyện
 Tiết 17 : Tìm ngọc
 I. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng nói :
+ Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ câu chuyện, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Tìm ngọc một cách tự nhiên, kết hợp với điệu bộ và nét mặt.
- Rèn kỹ năng nghe : 
+ Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS nối tiếp kể chuyện Con chó nhà hàng xóm và trả lời câu hỏi.
3. Bài mới: Giới thiệu :
* Hướng dẫn kể chuyện :
* Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề 1
- Hướng dẫn HS quan sát 6 tranh minh hoạ trong SGK, nhớ lại ND từng đoạn câu chuyện và kể lại trong nhóm.
- GV và HS nhận xét.
- Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV và HS nhận xét.
- Bình chọn HS và nhóm kể hay nhất.
- HS kể chuyện trong nhóm.
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp 
toàn bộ ND câu chuyện.
4. Củng cố – dặn dò :- Nhận xét giờ.
- Cần đối xử thân ái với các vật nuôi trong nhà .
- Về nhà kể lại cho người thân nghe toàn bộ câu chuyện.
Toán
Tiết 82: ôn tập về phép cộng và phép trừ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu : giúp HS :
- Củng cố về cộng, trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính.
- Cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Bước đầu làm quen với bài toán một số trừ đi một tổng. 
- Giải toán về ít hơn.
II. Các hoạt động dạy học :
 1. ổn định tổ chức: hát.
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra vở bài tập.
3. Bài mới:	a) Giới thiệu : 
*Hoạt động 1 : Củng cố về cộng , trừ nhẩm (viết ).
Bài 1 : Thi nêu nhanh kết quả
Bài 2 : Thi tiếp sức giải toán
Bài 3: HS tính nhẩm và nêu KQ
- HS nêu miệng kết quả :
12 - 6 = 6 6 + 6 = 12 17 – 9 = 8
 9 + 9 = 18 13 – 5 = 8 8 + 8 = 16 
14 – 7 = 7 8 + 7 = 15 11 – 8 = 3
17 - 8 = 9 16 - 8 = 8 4 + 7 = 11
a, 68 56 82
 +27 +44 - 48 
 95 100 34
b, 90 71 100
 - 32 -25 - 7
 58 46 93
a, 17 -3 14 -6 8
 17 - 9 = 8
*Hoạt động 2 : Củng cố về giải bài toán dạng ít hơn.
Bài 4:
Bài toán thuộc dạng nào ?
Hướng dẫn HS tóm tắt rồi giải.
HS đọc đề, tóm tắt.
Bài toán về ít hơn.
 Thùng bé đựng số lít nước là :
60 -22 = 38 (lít)
Đáp số 38 (lít)
*Hoạt động 3 : 
Bài 5: HS viết bảng con phép cộng có tổng bằng 1 số hạng .
VD : 2 + 0 = 2 0 +2 = 2 3 + 0 = 3 0 +3 = 3 4. Củng cố – dặn dò: 
 - Nhận xét giờ.Nhắc nhở về làm BT
 Chính tả (Nghe viết)
 Tiết 31 : Tìm ngọc
I. Mục tiêu :
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn tóm tắt ND truyện Tìm ngọc.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm , vần dễ lẫn : ui/ uy; d/r/gi.
II. Đồ dùng dạy học : - Viết sẵn ND bài tập 2, 3 lên bảng.
III. Các hoạt động dạy học :
 1. ổn định tổ chức: hát.
2. Kiểm tra bài cũ: HS viết bảng con : Trâu ra ngoài ruộng, nông gia.
3. Bài mới:	a) Giới thiệu : 
b) Hướng dẫn nghe viết chính tả:
- Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc đoạn văn.
- Nhận xét.
+ Chữ đầu đoạn văn viết ntn ?
+ Tìm những từ ngữ trong bài chính tả em dễ viết sai.
*Viết chính tả.
GV đọc
*Chấm, chữa bài.
- GV chấm bài.
- Chữa lỗi sai phổ biến.
d- Hướng dẫn làm bài tập :
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu
- Chữa bài, chốt lời giải đúng.
Bài 3 (a):
Chữa bài
- 2 HS đọc lại.
- Viết hoa, lùi 1 ô.
VD: Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa.
- HS viết bảng con những chữ khó.
- HS viết bài vào vở
- HS làm bài tập, 2 HS làm ra giấy khổ to
thuỷ.. .quý
.ngậm ngùi,.an ủi.
- HS làm vào vở bài tập :
rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm.
4. Củng cố – dặn dò : - Nhận xét giờ.
- Về nhà tập viết những từ khó.
Đạo đức
Tiết17: Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng (tiết 2 )
I. Mục tiêu: Học sinh hiểu:
- Vì sao cần giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Học sinh biết giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Có thái độ tông trọng những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu điều tra.
- Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học: 
	1. ổn định tổ chức: 
	2. Kiểm tra: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng có lợi ích gì?
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra.
- GV yêu cầu 1 vài đại diện HS lên báo cáo kế quả điều tra sau 1 tuần.
.
STT
Nơi công cộng ở khu phố
Vị trí
Tình trạng hiện nay
Những việc cần làm
1
2
Công viên
Bể nước
Dưới sân
Bị tràn nước
Báo cáo với bác tổ trường
- GV nhận xét về báo cáo của HS.
- Khen những HS báo cáo tốt, đúng hiện thực.
b) Hoạt động 2: Trò chơi “Ai đúng ai sai”
- GV phổ biến luật chơi.
Mỗi dãy một đội.
Nhiệm vụ: Sau khi nghe GV đọc các ý kiến các đội phải xem xét đúng hay sai đưa ra tín hiệu trả lời.
- GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.
c) Hoạt động 3: Tập làm hướng dẫn viên.
- GV đặt ra tình huống.
Là 1 hướng dẫn viên dẫn khách vào thăm Bảo tàng, để giữ gìn trật tự, vệ sin hem sẽ dặn khách phải tuân theo những điều gì?
- GV yêu cầu HS suy nghĩ sau 2 phút.
- GV và lớp nhận xét.
- HS chơi trò chơi.
- HS nghe tình huống.
- HS thảo luận nhóm.
- 1 số đại diện nhóm lên trình bày.
1. Không vứt rác lung tung ở viện bảo tàng.
2. Không sờ vào hiện vật trưng bày.
3. Không được nói chuyện trong khi đang đi tham quan.
Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2009
	 Thể dục
Trò chơi “bịt mắt bắt dê” và “nhóm ba nhóm bảy”
I. Mục tiêu : 
- Ôn hai trò chơi “Bịt mắt bắt dê” và “Nhóm ba nhóm bảy”.
- HS tham gia chơi 
II. Địa điểm phương tiện : 
- Vệ sinh an toàn sân trường.
- Một còi, khăn.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp :
1. Phần mở đầu : 
- GV phổ biến nội dung giờ học.
 2. Phần cơ bản : 
HD ôn trò chơi:
- “Nhóm ba nhóm bảy”: 
HD ôn trò chơi:
- “Bịt mắt bắt dê”: 
 3. Phần kết thúc : 
- Đi đều theo 2 – 4 hàng dọc.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài thể dục.
- HS khởi đông: xoay các khớp.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc.
- Đi thường theo vòng tròn, hít thở sâu.
- Ôn các động tác : tay , chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy.
- HS chơi.
- HS chơi.
- HS vừa đi đều vừa hát.
- HS tập một số động tác hồi tỉnh.
 Tập đọc
Tiết 48: Gà “tỉ tê ’’ với gà
I. Mục đích yêu cầu:
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
+ Đọc trơn c ... 
	+ GV cho HS hát tập thể, cá nhân, nhóm
	+ GV theo dõi uốn nắn, sửa sai
	+ GV cho HS hát vỗ tay đều theo nhịp
2. HĐ2 : Biểu diễn trước lớp
	- GV cho HS biểu diễn trước lớp dưới nhiều hình thức : đồng ca, tốp ca, đơn ca, song ca
	- Cả lớp cổ vũ, động viên
III Hoạt động nối tiếp
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà ôn lại các bài hát
Thứ sáu ngày tháng năm 2008
	Thể dục
Trò chơi “vòng tròn và bỏ khăn”
I. Mục tiêu: 
- Ôn 2 trò chơi: “Vòng tròn” và “Bỏ khăn”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm- phương tiện: 
	- 1 khăn, kẻ ba vòng tròn đồng tâm.
	- Vệ sinh an toàn nơi tập.
III. Hoạt động dạy học: 
	1. Phần mở đầu:6-7phut 
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu càu giờ học.
- HD HS khởi động.
- HS tập hợp hai hàng ngang.
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc.
- Đi thường theo vòng tròn.
- Ôn các động tác tay, chân toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung.
	2. Phần cơ bản: 20-22phut
* Ôn trò chơi Vòng tròn.
GV nhắc lại cách chơi.
- Các tổ nhận xét lẫn nhau.
* Ôn trò chơi “Bỏ khăn”
- GV nhắc lại cách chơi.
- GV đến các tổ uốn nắn và giúp đỡ.
- HS điểm số theo chu kì 1- 2, sau đó học sinh chơi có kết hợp vần điệu.
- HS chơi thi theo 4 tổ.
- HS đứng thành 2 tổ và riêng từng địa điểm, cán sự điều khiển.
- Chơi trò chơi đến hết giờ.
	3. Phần kết thúc: 6-7phut
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà ôn lại hai trò chơi.
- Đi đều theo 4 hàng dọc và hát.
- HS tập các động tác hồi tĩnh.
Tập làm văn
Tiet 17 :Ngạc nhiên thích thú - lập thời gian biểu
I. Mục tiêu: 
	- Biết cách thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú.
	- Biết lập thời gian biểu.
II. Đồ đung dạy học: 
	- Tranh minh hoạ bài tập 1.
III. Hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra: 
- 1 em làm lại bài tập 2 kể về một vật nuôi trong nhà.
	- 1 em làm lại bài tập 3 đọc thời gian biểu buổi tối của em.
3. Bài mới:	 Giới thiệu bài :
.
Bài 1: GV gọi 1 em đọc yêu cầu bài.
? Lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ gì?
- GV và lớp nhận xét.
Bài 2: 
GV yêu cầu học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- GV và lớp nhận xét, kết luận.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
- GV và lớp nhận xét.
- HS đọc đề bài. Đọc lời bạn nhỏ trong bức tranh.
- HS đọc diễn cảm: Ôi! quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn mẹ!
- Thể hiện thái độ ngạc nhiên thích thú khi thấy mẹ tặng món quà.
- 3, 4 HS đọc lời câu con trai đúng thái độ ngạc nhiên thích thú.
- HS đọc đề bài.
- HS suy nghĩ trả lời.
+ Ôi! Con ốc biển đẹp quá, to quá! Con cảm ơn bố!
+ Sao con ốc đẹp thế, lạ thế! Con cảm ơn bố ạ.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- HS lên bảng trình bày.
Thời gian biểu sáng chủ nhật của bạn Hà.
6 giờ 30 đến 7 giờ: Ngủ dậy, TTDục, 
7h- 7h 15: Ăn sáng.
7h 15 – 7h 30: Mặc quần áo.
7 h- 30: Tới trường 
10 giờ: Về nhà, sang thăm ông bà.
	4. Củng cố- dặn dò: - Tóm tắt nội dung.
- Nhận xét giờ học. Về nhà xem lại các bài đã học.
Toán
Tiết 85: ôn tập về đo lường
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
	- Xác định khối lượng của vật.
	- Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ.
	- Xác định thời điểm (xem giờ đúng trên đồng hồ)
II. Đồ dùng dạy học: 
- Cân đồng hồ, lịch năm, mô hình đồng hồ.
III. Hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra: - Chữa bài tập: 1 em lên bảng vẽ 1 đoạn thẳng dài 25 cm.
	- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:	 Giới thiệu bài :
HD học sinh luyện tập.
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài.
Bài 2: Xem lịch rồi cho biết.
- GV cho HS chơi trò hỏi đáp.
- Treo tờ lịch trên bảng.
- Chia lớp làm 2 đội chơi.
- GV và lớp nhận xét.
Bài 3: Xem tờ lịch ở bài 2 rồi cho biết.
- GV và lớp nhận xét.
Bài 4: 
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV HS quan sát tranh để trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét.
- HS đọc đề bài.
- Thảo luận nhóm đôi rồi đọc các số đo các vật trên cân.
a) Con vịt: nặng 3 kg.
b) Đường: 4 kg.
c) Em bé: 30 kg
- HS đọc đề bài.
- Quan sát lịch tháng 10, 11, 12.
- Các đội lần lượt đưa ra câu hỏi cho đội kia trả lời. Nếu đội bạn trả lời đúng thì dành được quyền hỏi.
- Đội nào được nhiều điểm là thắng cuộc.
- HS đọc đề bài.
- HS làm nhóm.
N1: phần a. N3: Phần c
N2: Phần b.
- Các nhóm trình bày bài.
- HS đọc đề bài.
- HS quan sát tranh và trả lời.
a) Các bạn chào cờ lúc 7 giờ.
b) Các bạn tập thể dục lúc 9 giờ.
	4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Mỗi buổi sáng nên xem lịch để biết ngày, tháng.
	 Thủ công
Tiết 17 :Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe
I. Mục tiêu :
- HS biết gấp, cắt , dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- Gấp, cắt , dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
II. Đồ dùng dạy học :- Mẫu biển báo giao thông cấm đỗ xe.
III. Các hoạt động dạy học :
 1. ổn định tổ chức: hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:	a) Giới thiệu : 
b) Giảng:
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- Nhận xét
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu.
- Bước 1 : Gấp, cắt.
+ HD cắt chân biển báo.
- Bước 2 : Dán.
+ HS tập gấp, cắt , dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- HS quan sát
- HS so sánh với những biển báo giao thông đã học.
- Gấp, cắt hình tròn màu đỏ đường kính 6 ô.
- Gấp, cắt hình tròn màu xanh đường kính 4 ô.
- Cắt hình chữ nhật màu khác dài 10 ô, rộng 1 ô.
- Dán chân biển báo.
- Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo 1/2 ô.
- Dán hình tròn màu xanh ở giữa hình tròn màu đỏ.
- Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ vào giữa hình tròn màu xanh.
4. Củng cố – dặn dò :- Nhận xét giờ.
 - Học bài, chuẩn bị bài sau
Sinh hoạt
	Tuần 17 
I. Mục tiêu
- Nhận xét ưu ,khuyết điểm HS để các em thấy được để phát huy sửachữa kịp thời
- Ôn tập cho h/s các bài hát truyền thống và lời hứa của nhi đồng.
- Rèn cho h/s ý thức tự quản.
II. Chuẩn bị:
- Các bài hát truyền thống của Đội, Nhi Đồng.
III. Thực hiện:
1GVnhận xét ưu khuyết điểm HS
+ưuđiểm ;
+khuyết điểm:
2. Ôn các bài hát truyền thống:
+ Em hãy kể tên những bài hát truyền thống của Đội, của Nhi Đồng ?
+ Cho h/s ôn từng bài hát:
- Nhận xét, sửa chỗ sai cho h/s.
3. Cho h/s ôn lời hứa của Nhi Đồng:
+ Em nào nêu lại được lời hứa của Nhi Đồng 
+ Cho h/s ôn :
4. Củng cố:
+ Hôm nay chúng ta ôn được những bài hát nào ?
+ Nhận xét, nhắc nhở h/s.
- Lớp nghe bổ sung ý kiến
- HS nêu - nhận xét.
- HS ôn từng bài - các chị phụ trách hướng dẫn.
- HS ôn vài lượt.
- Vài em hát cá nhân trước tập thể.
- Cả đội Nhi Đồng hát lại một lượt
- HS nêu.
- HS ôn tập ( vài lượt)
- HS nêu.
- Nhận bài về nhà ( ôn các bài hát)
Tuần 18 Thứ hai ngày tháng năm 2008
Tập đọc
ôn tập - kiểm tra cuối kỳ I (Tiết 1 +2)
I. Mục đích yêu cầu: 
	- Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: Học sinh đọc thông các bài tập đọc đã học suốt học kì I.
	- Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu; trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
	- Ôn luyện về từ chỉ sự vật, dấu chấm.
	- Củng cố cách viết tự thuật.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Phiếu viết tên các bài tập đọc.
	- Tranh minh hoạ bài tập 2 sgk.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra: 	- 3 học sinh đọc nối tiếp bài: Thêm song cho ngựa, kết hợp 
trả lời câu hỏi.
	- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:	 Giới thiệu bài :
a) Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
- GV theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em và cho điểm.
b) Tìm từ chỉ sự vật trong câu.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong câu.
- GV và lớp nhận xét.
Bài 3: Viết bản tự thuật theo mẫu.
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 số em đọc bài tự thuật của mình.
c) Đặt câu tự giới thiệu.
- Gọi HS đọc đề bài.
- HD HS cần nói đủ tên và quan hệ của em với bạn là gì?
VD: Cháu chào bác ạ!
Cháu là Sơn con bố Tùng ở bên cạnh nhà bác. Bác làm ơn cho bố cháu mượn cái kìm ạ!
- Nhận xét, cho điểm.
d) Ôn luyện về dấu chấm:
- Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn.
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chép lại cho đúng chính tả.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- GV nhận xét, cho điểm.
7 đến 8 HS lần lượt lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
- HS đọc bài.
- HS làm bài cá nhân.
- 2 HS lên bảng làm.
Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi nọn.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số học sinh đọc bài, sau mỗi lần học sinh đọc, các HS khác nhận xét, bổ xung.
- 3 HS đọc yêu cầu bài lớp đọc thầm.
- HS thảo luận theo cặp giới thiệu tình huống.
- Một số HS nói lời giới thiệu.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. 
- 2 HS làm bảng lớp, còn lại HS làm vở bài tập.
- Chốt lại lời giải đúng.
	4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà ôn lại các bài tập đọc
Toán
ôn về giải toán
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS củng cố về giải bài toán đơn bằng một phép tính cộng hoặc 1 phép tính trừ.
- Vận dụng kiến thức vào làm bài tập
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học: 	Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra: 	? Tháng 11 có bao nhiêu ngày.
	? 1 ngày đêm có bao nhiêu giờ.
	- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:	 Giới thiệu bài :
HD HS luyện tập.
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài.
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
- GV gọi 1 HS lên bảng.
- GV nhận xét, cho điểm
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.
Bài 3: GV yêu cầu HS tóm tắt và làm bài vào vở.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Buổi sáng bán được: 48 lít dầu.
- Buổi chiều: 37 lít
- Hỏi: cả 2 buổi bán được ? lít dầu
- 1 HS lên bảng, lớp làm nháp.
Cả hai buổi bán được là:
48 + 37 = 85 (l)
 Đáp số: 85 lít
- HS đọc đề bài.
- HS làm nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- HS làm bài.
Tóm tắt:
- GV chấm bài, nhận xét.
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV chia lớp làm 2 đội chơi tiếp sức. Mỗi đội 4 em.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài giải
Liên hái được số hoa là:
24 + 16 = 40 (bông hoa)
 Đáp số: 40 bông.
- HS đọc đề bài.
- HS cử đại diện lên chơi.
- HS nhận xét.
	4. Củng cố- dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học. 
- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập toán.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop2 tuan 17 CKTKN.doc