Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần số 33 năm 2007 - Trường Tiểu học Chuyên Mỹ

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần số 33 năm 2007 - Trường Tiểu học Chuyên Mỹ

TẬP ĐỌC

TIẾT 65 : VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TIẾP THEO)

I. Mục tiêu

1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua, cậu bé).

2. Hiểu các từ ngữ : Tóc để trái đào, vườn ngự uyển.

 Hiểu được nội dung phần tiếp của truyện và ý nghĩa của toàn truyện: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vướng quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.

II. Đồ dùng dạy học

 Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK (phóng to).

 

doc 68 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 548Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần số 33 năm 2007 - Trường Tiểu học Chuyên Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
Thứ hai ngày tháng năm 2007
Hoạt động tập thể
Nhận xét hoạt động tuần 32
Kế hoạc hoạt động tuần 33
Tập đọc
Tiết 65 : Vương quốc vắng nụ cười (tiếp theo)
I. Mục tiêu
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua, cậu bé).
2. Hiểu các từ ngữ : Tóc để trái đào, vườn ngự uyển.
	Hiểu được nội dung phần tiếp của truyện và ý nghĩa của toàn truyện: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vướng quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.
II. Đồ dùng dạy học
	Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK (phóng to).
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng 2 bài thơ : Ngắm trăng, Không đề, trả lời câu hỏi về nội dung bài
- Nhận xét
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
- Bài chia 3 đoạn
- G hướng dẫn đọc 
- Tổ chức cho H đọc tiếp nối ( 3 lượt )
- G giúp H sửa lỗi phát âm, hiểu một số từ mới (Tóc để trái đào, vườn ngự uyển). 
- G đọc toàn bài
b, Tìm hiểu bài
- Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ?
- Vài H đọc
- 1 H đọc toàn bài
- H đọc tiếp nối nhau đọc
- H đọc theo cặp
- 1, 2 H đọc cả bài
- Chú ý
- ở xung quanh cậu : ở nhà vua- quen lau miệng, bên mép vẫn dính một hạt cơm; ở quan coi vườn ngự uyển- 
- Vì sao những chuyện ấy buồn cười ?
- Bí mật của tiếng cười là gì ?
- Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ?
* Nêu ý nghĩa của truyện ?
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm
- G đọc diễn cảm đoạn “ Tiếng cười thật.có tàn lụi” giúp H phát hiện giọng đọc phù hợp
- G mời 1 tốp 5 H đọc diễn cảm toàn bộ truyện theo cách phân vai.
3. Củng cố, dặn dò
- Nêu ý nghĩa của bài 
- Chuẩn bị bài sau
* Nhận xét tiết học
trong túi áo căng phồng một quả táo đang cắn dở; ở chính mình- bị quan thị vệ đuổi, cuống quá nên đứt giải rút. 
- Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với cái tự nhiên : trong buổi thiết triều nghiêm trang, nhà vua ngồi trên ngai vàng nhưng bên mép lại dính một hạt cơm.
- Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược, với cái nhìn vui vẻ, lạc quan.
- Tiêng cười như có phép mầu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe.
- H nêu
- Vài H nhắc lại
- 3 H đọc diễn cảm toàn truyện theo cách phân vai
- H đọc theo cặp- luyện đọc diễn cảm
- H thi đọc diễn cảm trước lớp
- H nêu
Toán
Tiết 161 : Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo)
I. Mục tiêu
	Giúp h ôn tập củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn cộng hai phân số? Cho ví dụ
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài
Bài 1: Củng cố (Nhân, chia phân số) 
- 1 hs trình bày
- Chú ý
- 1hs nêu yêu cầu của bài
a, 
b, 
G yêu cầu h nêu cách làm
Bài 2: Củng cố: Tìm số chưa biết, số chia, số bị chia chưa biết
- Yêu cầu H nêu cách làm
Bài 3 : Củng cố cách nhân, chia, rút gọn phân số.
- G yêu cầu h nêu cách làm và kết quả
Bài 4: Củng cố cách tính chu vi, S hình vuông, hình chữ nhật
- G gợi ý phân tích đề bài
+ Bài toán yêu cầu gì ?
+ Bài toán cần tìm gì ?
 - G nhận xét- chốt lại
3. Củng cố, dặn dò
- G yêu cầu H hệ thống lại bài 
- Chuẩn bị bài sau
* Nhận xét tiết học
c, 
- H nhận xét
- 1h nêu yêu cầu của bài
H làm bài vào vở Š3h lên bảng làm bài 
- H nêu
- 2 H đọc yêu cầu của bài
- H làm bài vào vở
- H nêu
- 1h đọc đề bài
-
 H phân tích đề bài
- H làm vào vở nháp Š 1h lên bảng làm bài
Bài giải
a, Chu vi tờ giấy hình vuông là:
( m )
 Diện tích tờ giấy hình vuông là:
( m2)
b, Tính diện tích một ô vuông là:
(m2)
Số ô vuông được cắt là :
 (ô vuông)
c, Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là : 
 (m)
 Đáp số : a, P : m ; S : m2
 b, 25 ô vuông ; c, m
Chính tả: Nhớ – viết
Tiết 33: Ngắm trăng. Không đề
I. Mục tiêu:
1. Nhớ - viết đúng chính tả, trình bày đúng hai bài thơ Ngắm trăng, Không đề
2. Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm dễ lẫn: tr/ ch; iêu/ iu.
II. Đồ dùng dạy – học:
4tờ phiếu khổ to ghi bài tập 3b.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:
G mời 1h đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp các từ ngữ bắt đầu âm s/ x
2. Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn h nhớ – viết
- G mời 2h đọc thuộc lòng hai bài thơ Ngắm trăng, Không đề
- G cho h viết những từ ngữ dễ lẫn 
+ G đọc: hững hờ, tung bay, xách bương, tưới rau.
- Cho h viết 2 bài thơ theo trí nhớ
G quan sát
- Chấm chữa bài: chấm 7 Š 10 bài
- G nhận xét chung
2.3, Hướng dẫn h làm các bài chính tả
Bài tập 2:
- G nhắc: chỉ điền vào bảng những tiếng có nghĩa.
- Gphát phiếu cho các nhóm thi làm bài
3. Củng cố, dặn dò
G mời 1 Š 2 h nhắc lại nội dung bài
Về nhà h ghi nhớ những từ ngữ đã ôn luyện để viết đúng chính tả.
* G nhận xét tiết học
- Chú ý
- 1h đọc yêu cầu của bài
- 2h đọc
- Cả lớp đọc thầm
- H viết bảng con
- H gấp sgk. Viết bài
- H đổi vở theo cặp soát nỗi
- 1h đọc yêu cầu của bài
- H làm theo cặp
- 4nhóm làm trên phiếu
- Đại diện từng nhóm dán bài lên bảng lớp trình bày kết quả
- Cả lớp và g nhận xét
- Cả lớp viết bài vào vở - viết khoảng 20 từ theo lời giải đúng
- 2h nêu
Khoa học 
Tiết 65: Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
I. Mục tiêu:
Sau bài học, h có thể:
- Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên.
- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình trang 103, 131sgk.
- Giấy A0 , bút vẽ đủ dùng cho các nhóm
III. Hoạt động dạy – học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể tên những yếu tố mà động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Trình bày mối quan hệ giữa thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên.
* Mục tiêu: Xác định mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên thông qua quá trình trao đổi chất của thực vật.
* Cách tiến hành:
Bước 1:
- G yêu cầu h quan sát hình 1 trang 130 sgk.
+ Trước hết kể tên những gì được vẽ trong hình?
+ Yêu cầu h nói về: ý nghĩa của chiều các mũi tên có trong sơ đồ.
Bài 2:
- G yêu cầu h trả lời câu hỏi:
+ “Thức ăn” của cây ngô là gì?
+ Từ những “thức ăn” đó cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây?
Kết luận: Chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh sáng, mặt trời và lấy các chất vô sinh như nước, khí các - bô - níc để tạo thành chất dinh dưỡng
Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật.
* Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cả lớp
- G hướng dẫn h tìm hiểu mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật.
+ Thức ăn của châu chấu là gì?
+ Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì?
+ Thức ăn của ếch là gì?
+ Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì?
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- G chia nhóm ( 6 nhóm), phát giấy và bút vẽ cho các nhóm.
Bước 3: Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày.
Kết luận: 
Sơ đồ ( bằng chữ ) sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
Cây ngô Š Châu chấu Š ếch
3. củng cố, dặn dò
G mời 1 vài h viết một sơ đồ thể hiện sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia
* G nhận xét tiết học
- 1h trình bày
- Chú ý
- H quan sát hình 1 ( 130 – sgk )
người ta sử dụng các mũi tên trong hình 1 trang 130.
+ Mũi tên xuất phát từ khí các - bô - níc và chỉ vào lá của cây ngô cho biết khí các - bô - níc được cây ngô hấp thụ qua lá.
+ Mũi tên xuất phát từ nước, các chất khoáng và chỉ vào rễ của cây ngô cho biết nước, các chất khoáng được cây hấp thụ qua rễ.
- H trình bày
- Lá ngô
- Cây ngô là thức ăn của châu chấu
- châu chấu
- châu chấu là thức ăn của ếch
- H làm việc theo nhóm, các bạn cùng thời gian vẽ sơ đồ sinh vật này thức ăn của sinh vật kia bằng chữ.
- Các nhóm trình bày sản phẩm và cử đại diện trình bày.
- Vài h lên bảng
Thứ ba ngày tháng năm 2007
Thể dục
Tiết 65: Môn thể thao tự chọn
I. Mục tiêu:
- Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Trò chơi “ Dẫn bóng”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia cách chơi tương đối chủ động để rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị 2 còi, dụng cụ để dạy môn tự chọn, kẻ sân và chuẩn bị bóng để tổ chức trò chơi “Dẫn bóng”. 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Đ L
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối hông, vai, cổ tay.
- Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung
2. Phần cơ bản
a, Môn tự chọn
- Đá cầu
+ Ôn tâng cầu bằng đùi
+ Ôn chuyền cầu theo nhóm 
2 - 3 người
b, Trò chơi vận động
Trò chơi “ Dẫn bóng”(2-3 lần)
3. Phần kết thúc
- G cùng h hệ thống bài
- Đi đều theo 2 – 4 hàng và hát
Một số động tác hồi tĩnh
- G nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
Về nhà ôn tập các động tác môn tự chọn và nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
6 – 10’
18 – 22’
9 – 11’
4 – 6’
- Cán sự điều khiển
r
x x x x x
x x x x x
- Cán sự điều khiển
x
 x x 
 x r x
 x x 
 x 
- GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, 1 nhóm làm mẫu, H chơi thử 1,2 lần.
+ Tổ chức chơi theo nhóm 
- Cán sự điều khiển
x
 x x 
 x x
 x x 
 x 
r
x x x x x
x x x x x
Toán
Tiết 162: Ôn tập về các phép tính với phân số ( Tiếp theo )
I. Mục tiêu:
Giúp h ôn tập, củng cố kĩ năng phối hợp bốn phép tính vơi phân số để tính giá trị của biểu thức và giải toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài :
- Muốn chia 1 phân số cho 1 phân số ta làm thế nào? Cho ví dụ
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
Bài 1: Củng cố bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức.
( Bài 1 chỉ yêu cầu tính )
- G nêu yêu cầu h nêu cách làm
+ Có em nào còn có cách giải khác ?
Bài 2 : Củng cố cách tính nhanh.
- G gợi ý cách tính đơn giản thuận tiện nhất.
- G ... n- chốt lại lời giải đúng
3. Củng cố, dặn dò
- G yêu cầu H nhắc lại nội dung luyện tập
* Nhận xét tiết học
- 2 H đọc yêu cầu của bài
- H xem bảng cho sẵn- trình bày miệng
- Kon Tum, Lâm Đồng, Gia Lai, Đắc Lắc.
- 2 H đọc yêu của bài
- H làm bài vào vở 
- 4 H lên bảng làm bài
a,
b, 
- 2 H đọc yêu cầu của bài
- 2 H lên bảng làm bài
- H dưới lớp làm bài vào vở
a, b, 
- 2 H đọc đề bài
- 1 H lên bảng làm bài
- Dưới lớp làm vào vở
Bài giải :
Ta có sơ đồ :
Số thứ nhất:
Số thứ hai :
Số thứ ba :
Theo sơ đồ, ba lần số thứ nhất là :
84 – (1 + 1 + 1) = 81
Số thứ nhất là:
81 : 3 = 27
Số thứ hai là:
27 + 1 = 28
Số thứ ba là:
28 + 1 = 29
 Đáp số : 27, 28, 29.
- 2 H đọc đề bài
- H thảo luận theo cặp
- Đại diện vài nhóm lên bảng làm bài
Đáp số : Con : 6 tuổi
 Bố : 36 tuổi
- H nêu
Luyện từ và câu
Tiết 69 : Ôn tập kiểm tra học kì II (Tiết 3)
I. Mục tiêu
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL 
2. Ôn luyện viết đoạn văn miêu tả cây cối (tả cây xương rồng).
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL.
- Tranh vẽ cây xương rồng trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra bài TĐ và HTL (1/6 số H trong lớp)
3. Viết đoạn văn tả cây xương rồng
- G giúp H hiểu đúng yêu cầu của bài
- G nhận xét, chấm điểm những đoạn viết tốt.
4. Củng cố dặn dò
- Chuẩn bị bài sau
* Nhận xét tiết học
- H bốc thăm đọc bài
- H đọc nội dung bài tập, quan sát tranh minh hoạ trong SGK
- Chú ý
- H viết đoạn văn
- Một số H đọc đoạn văn
Kể chuyện 
Tiết 35 : Ôn tập kiểm tra học kì II (Tiết 4)
I. Mục tiêu
1. Ôn tập về các kiểu câu (câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến).
2. Ôn luyện về trạng ngữ.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Một số tờ phiếu kẻ bảng để làm bài tập 1, 2.
III. Các hoạt động dạy học
1.Giới thiệu bài
2. Bài tập 1, 2 : Đọc truyện “ Có một lần”. Tìm 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến).
- G phiếu cho H làm theo cặp
- G chốt lại lời giải đúng
3. Bài tập 3 (Tìm trạng ngữ)
- G chốt lại lời giải đúng
4. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu H nhắc lại nội dung ôn tập
* Nhận xét tiệt học
- 2 H tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập 1, 2
- Cả lớp đọc thầm truyện, nói nội dung truyện.
- H đọc thầm lại truyện, tìm câu kể, câu hỏi, cảm, khiến trong bài đọc.
- H làm theo cặp
- Đại diện cặp trình bày kết quả
- H làm vào vở theo lời giải đúng
- 1 H đọc yêu cầu của bài
- 1 số H làm bài trên phiếu
- 1 số H trình bày bài làm
- H nêu
Lịch sử
Tiết 35 : Kiểm tra định kì học kì II
( Đề bài nhà trường ra)
Thứ tư ngày tháng năm 2007
Mĩ thuật :
Tiết 35 : Trưng bày kết quả học tập
Tập đọc
Tiết 70 : Ôn tập kiểm tra học kì II ( Tiết 5)
I. Mục tiêu
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL.
2. Nghe cô đọc, viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nói với em.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL.
III. Các hoạt động dạy học
1.Giới thiệu bài
2. Kiểm tra TĐ và HTL(1/6 H trong lớp)
3. Nghe- viết bài “Nói với em”
- G đọc 1 lần bài thơ Nói vơi em
- G nhắc các em chú ý cách trình bày khổ thơ, những từ ngữ mình dễ viết sai
- Yêu cầu H nêu nội dung của bài thơ ?
- G đọc bài thơ cho H viết
- G chấm – chữa 1 số bài 
4. Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị bài sau
* Nhận xét tiết học
- H bốc thăm đọc bài
- Cả lớp theo dõi SGK.
- H đọc thầm bài thơ
- H nêu ( Trẻ em sống giữa thế giới của thiên nhiên, thế giới của chuyện cổ tích, giữa tình yêu thương của cha mẹ).
- H viết bài
Tập làm văn
Tiết 69 : Ôn tập kiểm tra học kì II ( Tiết 6)
I. Mục tiêu
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL.
2. Ôn luyện viết đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật (chim bồ câu).
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL.
- Tranh minh hoạ hoạt động của chim bồ câu trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1.Giới thiệu bài
2. Kiểm tra TĐ và HTL(số H còn lại)
3. Viết đoạn văn tả hoạt động của chim bồ câu
 - G giúp H hiểu đúng yêu cầu của bài
- G nhận xét cho điểm
4. Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị kiểm tra ( tiết 7, 8)
* Nhận xét tiết học
- H bốc thăm đọc bài
- H đọc nội dung bài tập, quan sát tranh minh hoạ bồ câu trong SGK.
- Chú ý
- H viết đoạn văn
- Một số H đọc đoạn văn
Toán
Tiết 173 : Luyện tập chung
I. Mục tiêu
	Giúp H ôn tập, củng cố về :
- Đọc số, xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong mỗi số.
- Thực hiện các phép tính với các số tự nhiên.
- So sánh hai phân số.
- Giải bài toán có liên quan tới tính diện tích hình chữ nhật và các số đo khối lượng.
II. Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ
2. Hướng dẫn H làm bài tập
Bài 1 :MT: Đọc số, xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong mỗi số.
- G chốt lại
Bài 2 : Củng cố thực hiện các phép tính với số tự nhiên
- G yêu cầu H nêu cách đặt tính và cách thực hiện
Bài 3 : Củng cố cách so sánh hai phân số
- Tổ chức trò chơi tiếp sức
+ Chia lớp làm 2 đội ( Mỗi đội 2 H)
+ G nêu cách chơi và luật chơi
- G: Nhận xét thắng – thua
Bài 4 : Giải bài toán có liên quan tới tính diện tích hình chữ nhật và các số đo khối lượng.
- G phân tích đề bài
- G chốt lại bài
Bài 5 :
 G gợi ý cách làm 
3. Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị bài sau
* Nhận xét tiết học
- 2 H đọc yêu cầu của bài
- H lần lượt trình bày miệng
- 2 nêu yêu cầu của bài
- 2 H lên bảng làm- cả lớp làm vào vở
a, + 24579 
 43867
 68446 
- H nêu 
- 1 H nêu yêu cầu của bài
- 2 Đội chơi 
 ; 
 .
- 2 H đọc bài
- Chú ý
- 1 H lên bảng làm bài- cả lớp làm vào vở
Bài giải
Chiều rộng của thửa ruộng là :
(m)
Diện tích của thửa ruộng là:
120 x 80 = 9600(m2)
Số thóc thu hoạch được ở thửa ruộng đó là:
50 x (9600 : 100) = 4800(kg)
 4800kg = 48 tạ
 Đáp số : 48 tạ thóc
- 1 H đọc yêu cầu của bài
- H nêu cách làm
- H làm bài vào vở nháp
 – H trình bày miệng
a, 230	b, 
 - 23 
 207
Kĩ thuật
Tiết 35 : Lắp ghép mô hình tự chọn (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thực hiện thao tác tháo, lắp các chi tiết của mô hình.
II. Đồ dùng dạy học:
Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bộ lắp ghép của H
2, Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài 
2.2. Hoạt động 2 : Chọn và kiểm tra các chi tiết
- H chọn và kiểm tra các chi tiết đúng và đủ.
- Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào nắp hộp.
2.3. Hoạt động 3 : H thực hành lắp mô hình đã chọn.
a, Lắp từng bộ phận
b, Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh
2.4.Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
- Yêu cầu H trưng bày sản phẩm
3. Dặn dò
- Chuẩn bị tiết sau
* Nhận xét tiết học
- Chú ý
- H thực hiện
- H thực hiện lắp mô hìmh đã chọn
- H quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong SGK hoặc sưu tầm.
- H trưng bày sản phẩm
Thứ năm ngày tháng năm 2007
Thể dục 
Tiết 70 : Tổng kết môn học
I. Mục tiêu
	Tổng kết môn học. Yêu cầu hệ thống được những kiến thức, kĩ năng cơ bản đã học trong năm, đánh giá sự cố gắng và những điểm còn hạn chế, kết hợp có tuyên dương, khen thưởng những H hoàn thành tốt.
II. Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm :Trong lớp học
- Phương tiện : Chuẩn bị nơi H trình diễn và dụng cụ để H sử dụng khi thực hiện động tác.
III. Nội dung, phương pháp
Nội dung
1.Phần mở đầu
- G nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- Vỗ tay, hát
- Trò chơi : Diệt các con vật có hại
2. Phần cơ bản
- G cùng H hệ thống lại các nội dung đã học trong năm ( theo từng chương)- G ghi bảng theo khung đã chuẩn bị.
- Cho một số H bục thực hành động tác ( xen kẽ với các nội dung trên).
- G công bố kết quả học tập và tinh thần thái độ của H trong năm đối với môn thể dục
- Nhắc nhở một số hạn chế cần khắc phục trong năm học tới.
- Tuyên dương 1 số tổ, cá nhân có thành tích và tinh thần học tập, rèn luyện tốt.
3. Phần kết thúc
- Dứng tại chỗ vỗ tay và hát
- TRò chơi: Tìm người chỉ huy
- Dặn dò H tự ôn trong hè, giữ vệ sinh tập luyện, và đảm bảo an toàn trong tập luyện.
Định lượng
4- 5 phút
22-24 phút
5-6 phút
Phương pháp tổ chức
G điều khiển
x x x x x x x
x x x x x x x
r
- H cùng H hệ thống lại các nội dung.
- H thực hành
Toán
Tiết 174 : Luyện tập chung
I. Mục tiêu
	Giúp H ôn tập, củng cố về :
- Viết số.
- Chuyển đổi các số đo khối lượng.
- Tính giá trị của biểu thức có chứa phân số.
- Giải bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Mối quan hệ giữa hình vuông và hình chữ nhật : Hình chữ nhật và hình bình hành.
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Hướng dẫn H làm bài tập
Bài 1 :
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Hai đợn vị đo khối lượng liền kề nhau hơn hoặc kém nhau bao nhiêu lần ?
Bài 3 : Tính 
- Yêu cầu H nêu lại cách làm
Bài 4 :
- G gợi ý – phân tích đề bài
- Yêu cầu H nêu cách làm
Bài 5 :
- G chốt lại 
3. Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị kiểm tra học kì II
* Nhận xét tiết học
- 1 H đọc yêu cầu của bài
- 1 H viết bảng lớp cả lớp viết vở nháp
a,365847
b, 16530464
c, 105072009 
- 2 H đọc yêu cầu của bài
- H làm bài vào vở- 3 H lên bảng làm bài
a, 2yến = 20 kg ; 2yến 6 kg = 26 kg;
40 kg = 4 yến
b, 5 tạ = 500 kg ; 5tạ 75 kg = 575 kg
800kg = 8 tạ
- H nêu
- 3 H nêu yêu cầu
- H làm vào vở
- 4 H lên bảng làm bài
a, 
b,..
- 2 H đọc bài
- 1 H lên bảng làm bài
- H dưới lớp làm vào vở
Bài giải
Ta có sơ đồ :
 HS trai :
 HS gái :
- Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :
3 + 4 = 7 (phần)
Số học sinh gái của lớp học đó là :
35 : 7 x 4 = 20 (học sinh)
 Đáp số : 20 học sinh gái
- 2 H đọc yêu cầu của bài
- H trao đổi theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
Luyện từ và câu
Tiết 70 : Kiểm tra định kì học kì II : Đọc
( Nhà trường ra đề)
Địa lí 
Tiết 35 : Kiểm tra định kì học kì II : Đọc
( Nhà trường ra đề)
Khoa học
Tiết 70 : Kiểm tra định kì học kì II : Đọc
( Nhà trường ra đề)
Thứ sáu ngày tháng năm 2007
Âm nhạc
Tiết 35 : Tập biểu diễn
Tập làm văn
Tiết 70 : Kiểm tra định kì học kì II ( Viết)
( Đề nhà trường ra)
Toán 
Tiết 175 : Kiểm tra định kì học kì II 
( Nhà trường ra đề)
Đạo đức
Tiết 35 : Thực hành kĩ năng cuối học kì II và cả năm

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33 35 Lop 3 CKT.doc