Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám - Tuần 10

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám - Tuần 10

TUẦN 10

Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2011

(Nghỉ lễ 20-10)

.

Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011

TẬP ĐỌC:TIẾT 28+29

BÀI: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

+Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Hà, ông, bà)

+Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện :Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.(Trả lời được câu hỏi trong sách giáo khoa )

- Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

- Giáo dục học sinh lòng kính yêu ông bà.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 1. Giáo viên : Tranh : Sáng kiến của bé Hà.

 2. Học sinh : Sách Tiếng việt.

 

doc 43 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 400Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2011
(Nghỉ lễ 20-10)
.............................................................................................................
Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011
TẬP ĐỌC:TIẾT 28+29 
BÀI: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
+Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Hà, ông, bà)
+Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện :Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.(Trả lời được câu hỏi trong sách giáo khoa )
- Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
- Giáo dục học sinh lòng kính yêu ông bà.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên : Tranh : Sáng kiến của bé Hà.
 2. Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Bài cũ: (5’)
 Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
3. Bài mới: (30’)
a..Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc:
-Tiếp theo chủ điểm về nhà trường các em sẽ học chủ điểm nói về tình cảm gia đình :Oâng bà, cha mẹ, anh em, bạn trong nhà.Bài học mở đầu chủ điểm ông bà có tên gọi :Sáng kiến của bé Hà kể về một sáng kiến rất độc đáo của bé Hà để bày tỏ lòng kính yêu ông bà.Em hãy đọc truyện và cùng tìm hiểu.
b.Hoạt động 1 : Luyện đọc .
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng người kể vui, giọng Hà hồn nhiên, giong ông bà phấn khởi.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn :
-Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Đọc chú giải
-Đọc từng đoạn trong nhóm 
-Chia nhóm đọc trong nhóm.
-Nhận xét.
Thi đọc giữa các nhóm 
TIẾT 2
c.Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài : (25’)
-Bé Hà có sáng kiến gì ? Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ cho ông bà ?
 Giảng từ : Cây sáng kiến 
-Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày nào làm lễ của ông bà?
-Vì sao ?
Giảng từ : Lập đông 
-Giáo viên giảng : Hiện nay trên thế giới người ta đã lấy ngày 1 tháng 10 làm ngày Quốc tế Người cao tuổi.
-Sáng kiến của bé Hà đã cho em thấy bé Hà có tình cảm như thế nào với ông bà ?
-Bé Hà băn khoăn điều gì?
-Hà đã tặng ông bà quà gì ?Món quà của Hà có được ông bà thích không ?
 Giảng từ : chúc thọ 
-Bé Hà trong truyện là người như thế nào?
d.Luyện đọc lại: (10’)
-Giáo viên yêu cầu học sinh tự phân vai đọc lại bài 
4.Củng cố -.Dặn dò :(2’)
-Giáo viên chốt lại :Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà , đem những điểm mười làm quà tặng để bày tỏ lòng kính yêu , quan tâm tới ông bà .Các em phải học tập bé Hà ;quan tâm đến ông bà , biết thể hiện lòng kính yêu ông bà 
Dặn học sinh về đọc lại bài . Chuẩn bị tiết kể chuyện 
-Hát
-Sáng kiến của bé Hà.
-Theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài.
-Luyện đọc các từ :ngày lễ, lập đông, rét, sức khoẻ, suy nghĩ, .
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
-HS ngắt nhịp các câu trong SGK.
-Bố ơi,/ sao không có ngày của ông bà,/ bố nhỉ?// (giọng thắc mắc).
-Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập đông hàng năm/ làm”ngày ông bà”,/ vì khi trời bắt đầu rét,/ mọi người cần chăm lo cho sức khoẻ/ cho các cụ già,//
-Món quà ông thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của cháu đấy.//
-2 hs đọc 
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh.
-1 em đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm.
-Bé Hà có sáng kiến là chọn một ngày lễ làm ngày lễ cho ông bà. Vì Hà có ngày 1/6, bố có ngày 1/5, mẹ có ngày 8/3, ông bà thì chưa có.
( Người có nhiều sáng kiến )
-Ngày lập đông.
-Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ của ông bà.
( Bắt đầu mùa đông )
-Bé Hà rất kính trọng và yêu quý ông bà của mình.
-Chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà .Bố thì thầm vào tai bé mách nước .Bé hứa sẽ cố giắng làm theo lời bố 
-Hà đã tặng ông bà chùm điểm mười .Là món quà ông bà thích nhất 
( Chúc mừng người già sống lâu )
- Bé Hà là một cô bé ngoan nhiều sáng kiến và rất yêu ông bà 
- Luyện đọc phân vai 
- học bài ở nhà
..........................................................................................................................
TOÁN:TIẾT46
BÀ:LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
- Tìm x trong các bài tập dạng x+a=b , a+x =b( với a,blà các số có không quá 2 chữ số )
+ Biết giải toán có một phép trừ.
- Rèn tính đúng, chính xác các dạng toán tìm số hạng trong một tổng.
- Phát triển tư duy toán học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên : Hình vẽ bài 1.
2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp: (1’)
2.Bài cũ : (5’)
Nêu cách tìm số hạng trong một tổng ?
-Nhận xét, ghi điểm.
3.Dạy bài mới : (30’)
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn học sinh làm bài tập .
Bài 1 :
-Gọi học sinh nêu cách làm x+8=10
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Hướng dẫn học sinh tính nhẩm vào bảng con .
-Yêu cầu học sinh nhận xét 
Bài 4 : 
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Để biết có bao nhiêu quả quýt ta làm thế nào ?
-Vì sao ?
Bài 5 :
Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu của bài và tự giải vào vở .
-Giáo viên nhận xét – sửa chữa 
4.Củng cố -Dặn dò: (2’)
-Gọi học sinh nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết .
- Giáo dục: Tính cẩn thận khi làm bài. Nhận xét tiết học.
Xem lại cách giải toán có lời văn.
-Hát
-1 em nêu.
-2 em lên bảng làm. Lớp bảng con.
 x+8= 19 x+3=38
 x=19-8 x=38-3
 x=11 x=35
-Luyện tập.
-HS làm bài.3 em lên bảng
-x là số hạng cần tìm, 10 là tổng, 8 là số hạng đã biết. Muốn tìm x là lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
-Nhẩm và ghi ngay kết quả.
x+8=10 x+7=10 30+x=58
 x=10-8 x= 10-7 x=58-30
 x=2 x=3 x=28
-Tính nhẩm 
-Làm bài.
9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 
10 – 9 = 1 10 – 8 = 2 
10 – 1 = 9 10 – 2 = 8 
 -Lấy tổng trừ đi số hạng này ta được số hạng kia.
-1 em đọc đề.
- Cam và Quýt có 45 quả trong đó .cam : 25 quả.
- Quýt có bao nhiêu quả ?
-Thực hiện : 45 – 25 .
-45 là tổng, 25 là số hạng đã biết. Muốn tìm số quýt lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
-.Giải vở.
 Bài giải 
 Số quả quýt có là :
 45 – 25 = 20 (quả))
 Đáp số : 20 quả 
-khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 
 c. x= 0 vì 0+5= 0
-Xem lại bài.
...........................................................................................................
ĐẠO ĐỨC: TIẾT10
BÀI: CHĂM CHỈ HỌC TẬP(T 2)
I/ MỤC TIÊU :
-Hs nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập 
- Biết lợi ích của việc chăm chỉ học tập 
+Biết chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh
- Ý thức chăm chỉ học tậphàng ngày
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên : Đồ dùng trò chơi sắm vai.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp: (1’)
2.Bài cũ : (5’)
-Ở lớp, em đã chăm chỉ học tập như thế nào ? Hãy kể ra ?
-Chăm chỉ học tập có lợi ích gì?
-Nhận xét, đánh giá.
3.Dạy bài mới : 
a.Giới thiệu bài :(1’)
b.Hoạt động 1 : Đóng vai: (10’)
-Giáo viên phát phiếu thảo luận.
-Yêu cầu thảo luận : 
-Tình huống : Hôm nay khi Hà chuẩn bị đi học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu Hà chưa gặp bà nên em mừng lắm và bà cũng mừng. Hà băn khoăn không biết nên làm thế nào.
-Giáo viên nhận xét, chốt ý :
Hà nên đi học. Sau buổi học sẽ về chơi và nói chuyện với bà.
Kết luận : Học sinh cần phải đi học đều và đúng giờ.
c.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm : (10’)
-Chia nhóm phát cho mỗi nhóm một phiếu, mỗi phiếu nêu nội dung sau :
a/Chỉ những bạn học không giỏi mới cần chăm chỉ.
b/Cần chăm học hàng ngày và chuẩn bị kiểm tra.
c/Chăm chỉ học tập là góp phần vào thành tích của tổ, của lớp.
d/Chăm chỉ học tập là hàng ngày phải học đến khuya.
Kết luận. 
a/Không tán thành, vì HS ai cũng chăm chỉ học tập.
b/Tán thành.
c/Tán thành.
d/Không tán thành, vì thức khuya có hại sức khoẻ.
d.Hoạt động 3 : Phân tích tiểu phẩm: (10’)
-Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích tiểu phẩm.
1.Làm bài trong giờ ra chơi có phải là chăm chỉ học tập không ? Vì sao ?
2.Em có thể khuyên bạn An như thế nào ?
Kết luận : Giờ ra chơi dành cho học sinh chơi bớt căng thẳng học tập vì vậy không nên dùng thời gian đó để làm bài tập.Chúng ta nên khuyên bạn “ Giờ nào việc nấy "
Bài học : Chăm chỉ học tập là bổn phận của người học sinh đồng thời cũng là để giúp các em thực hiện tốt hơn, đầy đủ hơn quyền được học tập của mình.
4..Củng cố -Dặn dò: (2’)
Chăm chỉ học tập mang lại hiệu quả gì ?
-Nhận xét 
Học bài.
-Hát
-Chăm chỉû học tập/ tiết 1.
-Em luôn chăm chú nghe cô giảng, học và làm bài đủ cô yêu cầu.
-Giúp cho việc học đạt kết quả tốt, được mọi người yêu mến.
-Chăm chỉ học tập/ tiết 2.
-Thảo luận nhóm bàn cách ứng xử, phân vai cho nhau trong nhóm.
-Một số nhóm sắm vai theo cách ứng xử của nhóm: Hà nên đi học. Sau buổi học sẽ về chơi với bà.
-Nhóm khác góp ý bổ sung.
 ... - Hát
Viết bảng con.
-Vài em lại
-Theo dõi, đọc thầm.
-1 em đọc lại.
-Trả lời ( 1 em ). Ôâng và cháu.
-Cháu luôn là người thắng cuộc.
-Ôâng nói :Cháu khoẻ hơn ông nhiều.Ông là buổi trời chiều. Cháu là ngày rạng sáng.
-Không đúng.Ôâng thua vì ông nhường cho cháu phấn khởi.
-Có hai khổ thơ.
-Mỗicâu có 5 chữ.
-Đặt cuối các câu :
Cháu vỗ tay hoan hô :
Bế cháu, ông thủ thỉ :
-“Ôâng thua cháu, ông nhỉ!”
“Cháu khoẻ  rạng sáng”
-Viết bảng con.
-Nghe đọc và viết lại.
-Sửa lổi.
-Tìm 3 chữ bắt đầu bằng c, 3 chữ bắt đầu bằng k.-HS lên thi tiếp sức.
- càng, cũng, kẻ, kẽ, ken, kèn, kém
-Chia 2 nhóm lên viết vào băng giấy. Các em khác làm nháp.
- dạy bảo- cơn bão lặng lẽ- số lẻ
- mạnh mẽ- sứt mẻ áo vải- vương vãi
-Ôâng vàù cháu.
-Sửa lỗi, mỗi chữ sai 1 dòng.
........................................................................................................................
Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2011
TOÁN: TIẾT 50
BÀI: 51 - 15
I/ MỤC TIÊU :
- Biết thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100, dạng 51 - 15
-Vẽ được hình tam giác theo mẫu (vẽ trên giấy kẻ ô li)
-Yêu thích toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 5 bó 1 chục que tính và 1 que rời.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp: (1’)
2.Bài cũ : (5’)
Ghi : 76 -9 47 - 8 54 - 8
-Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 11 trừ đi một số.-Nhận xét.
3.Dạy bài mới : 
a.Giới thiệu bài:
b. Hd thực hiện phép trừ 51- 15:(15’)
 Nêu bài toán : Có 51 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ?
 -Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả.
Gợi ý : 
-51 que tính bớt 15 que tính còn mấy que tính ?
-Em làm như thế nào ? Chúng ta phải bớt mấy que ?
-15 que gồm mấy chục và mấy que tính ?
-Em đặt tính như thế nào ?
-Em thực hiện phép tính như thế nào?
c.Làm bài tập:(15’)
Bài 1
-Gọi học sinh đọc đề .
-Yêu cầu học sinh giải vào phiếu 
Bài 2 : Xác định đề toán : đặt tính rồi tính.
-Muốn tìm hiệu em làm thế nào ?
-Giáo viên kiểm tra lại kết quả. Nhận xét.
Bài 4: Giáo viên vẽ hình.
-Mẫu vẽ hình gì ? 
-Muốn vẽ hình tam giác ta phải nối mấy điểm với nhau ?
Nhận xét cho điểm.
4..Củng cố - Dặn dò : (2’)
 Nêu cách đặt tính và thực hiện 51 - 15
-Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương, nhắc nhở.
Học cách tính 51 – 15.Chuẩn bị bài luyện tập .
-Hát
 _ _ _
 67 39 46
-3 em lên bảng đặt tính và tính.
-Bảng con.
-2 em HTL.
-51 - 15
-Nghe và phân tích.
-Thực hiện phép trừ 51 – 15.
-Để bớt được 15 que tính trước hết chúng ta bớt đi 1 que tính rời (của 51 que tính), rồi lấy 1 bó 1 chục tháo ra được 10 que tính rời, bớt tiếp 4 que tính nữa, còn 6 que tính (lúc này còn 4 bó 1 chục và 6 que tính rời). Để bớt tiếp 1 chục que tính, ta lấy tiếp 1 bó 1 chục que tính nữa. Như thế đã lấy đi 1 bó 1 chục rồi lấy tiếp 1 bó 1 chục nữa, tức là đã lấy đi “1 thêm 1 bằng 2 bó 1 chục” 5 bó 1 chục bớt đi 2 bó 1 chục còn 3 bó 1 chục tức là còn 3 chục que tính. Cuối cùng còn lại 3 chục que tính và 6 que tính rời tức là còn 36 
que tính. Vậy 51 – 15 = 36
-Vậy 51 – 15 = 36.
-1 em lên bảng đặt tính và nói. Lớp đặt tính vào nháp.
 _
 36
-Viết 51 rồi viết 15 xuống dưới sao cho 5 thẳng cột với 1. Viếtdấu –và kẻ gạch ngang.
-Thực hiện phép tính từ phải sang trái :1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6 nhớ 1, 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3 viết 3.
- Vậy 51 – 15 = 36.
-Nhiều em nhắc lại.
_ _ _ _ 
 35 14 32 33
_ _ _ _
 39 45 27 42
-HS tự làm bài.
-3 em lên bảng làm ( nêu cách đặt tính và thực hiện )
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.
-Lấy số bị trừ, trừ đi số số trừ
-Làm vở.
 81 và 44 51 và 25 
 _ _ 37 26 
-1 em nêu : hình tam giác.
-Nối 3 điểm với nhau.
-Cả lớp vẽ hình.
-Xem lại bài.
 TẬP LÀM VĂN: TIẾT 10
BÀI: KỂ VỀ NGƯỜI THÂN.
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết kể về ông, bà hoặc một người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý (BT1)
-Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân (BT2)
- Yêu quý ông bà và những người thân của mình.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa Bài 1 trong SGK.
2. Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp: (1’)
2.Bài cũ : (5’)
-Nhận xét bài kiểm tra giữa học kì 1.
3.Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài: (1’)
b.Hướng dẫn học sinh làm bài tập: (30’)
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Gọi 1 em làm mẫu, hỏi từng câu.
a. Ôâng, bà (hoặc người thân) của em năm nay bao nhiêu tuổi?
b. Ôâng, bà (hoặc người thân) của em làm nghề gì?
c. Ôâng, bà (hoặc người thân) của em yêu quý và chăm sóc em như thế nào?
-GV theo dõi giúp đỡ các nhóm làm việc.
-GV nhận xét chọn người kể tự nhiên hay nhất.
Bài 2 :Yêu cầu gì ?
-Giáo viên nhắc nhở : Cần viết rõ ràng, dùng từ, đặt câu cho đúng. Viết xong phải đọc lại bài, phát hiện và sửa sai.
-Nhận xét, chấm điểm
3.Củng cố - Dặn dò: (2’)
Hôm nay học bài gì ?
? Ông bà thường có tình cảm gì với con cháu ?
? Con cháu phải có tình cảm như thế nào đối với ông bà ?
-Nhận xét tiết học.
Tập kể lại và biết viết thành bài văn viết ngắn gọn.
Hát
-Theo dõi.
-Kể về người thân.
-1 em đọc yêu cầu.
-Một số HS trả lời.
-1 em giỏi kể mẫu trước lớp.
-HS kể trong nhóm
-Đại diện các nhóm lên thi kể.
-Bà em năm nay đã 60 tuổi nhưng tóc bà vẫn còn đen. Trước khi nghỉ hưu bà là cô giáo dạy ở trường Tiểu học. Bà rất yêu nghề dạy học và yêu thương học sinh. Em rất yêu bà vì bà hiền hậu và rất chiều chuộng em. Có gì ngon bà cũng phần cho em. Em làm điều gì sai, bà không mắng mà bảo ban rất nhẹ nhàng.
-Nhận xét bạn kể.
-Viết bài vài vở bài tập 
-Cả lớp làm bài viết.
-Nhiều em đọc bài viết của mình 
-Kể chuyện người thân.
-Tập kể lại chuyện, tập viết bài.
..............................................................................................................
THỦ CÔNG:TIẾT 10
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI ( T2.)
I/ MỤC TIÊU :
- Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui.
-Gấp được nhanh thuyền phẳng đáy có mui .Các nếp gấp tương đối phẳng , thẳng.
-Học sinh hứng thú gấp thuyền.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui, mẫu gấp.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp: (1’)
2.Bài cũ : (5’)
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
3.Dạy bài mới : (30’)
a.Giới thiệu bài.
b. hd gấp thuyên phẳng đáy có mui:
Trực quan : Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui.
Mẫu : thuyền phẳng đáy có mui.
-Dựa vào quy trình em thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui.
-Giáo viên hướng dẫn mẫu gấp :
-Bước 1 : Gấp tạo mui thuyền.
-Bước 2 : Gấp các nếp gấp cách đều.
-Bước 3 : Gấp tạo thân và mũi thuyền.
-Bước 4 : Tạo thuyền phẳng đáy có mui.
-Giáo viên hướng dẫn hai lần : Lần một : chậm, lần hai : nhanh.
-Giáo viên nhắc nhở : mỗi bước gấp cần miết mạnh đường mới gấp cho phẳng.
-Đánh giá kết quả.
-Chọn sản phẩm đẹp, tuyện dương trước lớp.
4.Củng cố -Dặn dò : (2’)
? thuyền làm bằng vật liệu gì:? Vật liệu để làm thuyền?
Nhận xét tiết học.
Làm bài dán vở.
Hát
-Gấp thuyền phẳng đáy có mui /T1
-Quan sát.
-Quan sát, nhận xét.
-1-2 em thao tác gấp. Cả lớp theo dõi. -Nhận xét.
-Theo dõi. Làm theo thao tác của giáo viên.
-1-2 em lên bảng thao tác lại.
-Thực hành gấp theo nhóm, cá nhân.
-HS trang trí, trưng bày sản phẩm.
-Đại diện các nhóm thực hành các thao tác.
-Hoàn thành và dán vở.
............................................................................................................................
THỂ DỤC: TIẾT 20 
ĐIỂM SỐ 1-2, 1-2 THEO ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN .
TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN”
I/ MỤC TIÊU :
- Biết cách Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn. Trò chơi “Bỏ khăn”. Bước đầu tham gia chơi và chơi được .
- Biết và thực hiện đúng những kĩ năng và trò chơi mới học.
- Tự giác tích cực học giờ thể dục.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi, 2 khăn.
2. Học sinh : Tập hợp hàng nhanh.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Phần mở đầu : (5’)
-Phổ biến nội dung : điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn.
-Giáo viên theo dõi.
-Nhận xét.
2.Phần cơ bản :(25’)
Mục tiêu : Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn. Trò chơi “Bỏ khăn”
-Điểm số 1-2, 1-2 theo hàng ngang. 
-Điểm số 1-2, 1-2 theo vòng tròn.
-Trò chơi “Bỏ khăn”
3.Phần kết thúc :(5’)
-Giáo viên hệ thống lại bài. 
Nhận xét giờ học.
-Tập họp hàng.
-Đứng tại chỗ, vỗ tay hát.
-Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông.
-Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp 1-2. Tập xong quay thành hàng ngang, dàn hàng ngang tập bài thể dục phát triển chung.
-Tập bài thể dục đã học. (2x8 nhịp)
-Học sinh tập/ 2 lần.
- Học sinh tập 2-3 lần..
-Trò chơi bắt đầu, cả lớp tham gia chơi.
-Cán sự lớp điều khiển.
-Đứng vỗ tay, hát
-Cúi người thả lỏng.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 10.doc