Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần số 32 - Trường tiểu học Vân Diên II

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần số 32 - Trường tiểu học Vân Diên II

TUẦN 32

Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010

Tập đọc

CHUYỆN QUẢ BẦU

I. MỤC TIÊU

 - Đọc mạch lạc toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng.

 - Hiểu ND: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên. (trả được CH 1, 2, 3, 5 – HS khá, giỏi trả lời được CH4 4)

II. CHUẨN BỊ

 - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

 - Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.

 

doc 25 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 656Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần số 32 - Trường tiểu học Vân Diên II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
Chuyện quả bầu
I. Mục tiêu
 - Đọc mạch lạc toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng.
 - Hiểu ND: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên. (trả được CH 1, 2, 3, 5 – HS khá, giỏi trả lời được CH4 4)
II. Chuẩn bị
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
 - Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Bảo vệ như thế là rất tốt. 
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc
*Đọc mẫu
- GV đọc mẫu đoạn toàn bài. 
*Luyện phát âm
- Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp)
- Đọc mẫu các từ trên và y/c HS đọc bài.
*Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Câu chuyện được chia làm mấy đoạn? Phân chia các đoạn ntn?
- Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc .
*Thi đọc
- 2 HS đọc tiếp nối, mỗi HS đọc 1 đoạn, 1 HS đọc toàn bài. Trả lời các câu hỏi 2, 3, 4 của bài.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Từ: lạy van, ngập lụt, gió lớn; chết chìm, biển nước, sinh ra, đi làm nương, lấy làm lạ, lao xao, lần lượt, 
- Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Câu chuyện được chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Ngày xửa ngày xưa  hãy chui ra.
+ Đoạn 2: Hai vợ chồng  không còn một bóng người.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn. Chú ý các câu sau: 
Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng,/ mây đen ùn ùn kéo đến.// Mưa to,/ gió lớn,/ nước ngập mênh mông.// Muôn loài đều chết chìm trong biển nước.// (giọng đọc dồn dập diễn tả sự mạnh mẽ của cơn mưa)
Lạ thay,/ từ trong quả bầu,/ những con người bé nhỏ nhảy ra.// Người Khơ-mú nhanh nhảu ra trước,/ dính than/ nên hơi đen. Tiếp đến,/ người Thái,/ người Mường,/ người Dao,/ người Hmông,/ người Ê-đê,/ người Ba-na,/ người Kinh,/ lần lượt ra theo.// (Giọng đọc nhanh, tỏ sự ngạc nhiên)
- Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3 (Đọc 2 vòng).
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Đại diện các nhóm thi đọc 1 đoạn.
Tiết 2: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu lần 2.
- GV hỏi: 
- Con dúi là con vật gì?
- Sáp ong là gì?
- Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt được?
- Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi rừng điều gì?
- Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt?
- Tìm những từ ngữ miêu tả nạn lụt rất nhanh và mạnh.
- Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
- Nương là vùng đất ở đâu?
- Em hiểu tổ tiên nghĩa là gì?
- Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?
- Những con người đó là tổ tiên của những dân tộc nào?
- Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà con biết?
- GV kể tên 54 dân tộc trên đất nước.
- Câu chuyện nói lên điều gì?
- Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện?
3. Củng cố – Dặn dò:
- Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam?
- Nhận xét tiết học, cho điểm HS.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bị bài: Quyển sổ liên lạc.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Là loài thú nhỏ, ăn củ và rễ cây sống trong hang đất.
- Sáp ong là chất mềm, dẻo do ong mật luyện để làm tổ.
- Nó van lạy xin tha và hứa sẽ nói ra điều bí mật.
- Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên họ hãy chuẩn bị cách phòng lụt.
- Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày mới chui ra.
- Sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến, mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông.
- Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người, cỏ cây vàng úa.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Là vùng đất ở trên đồi, núi.
- Là những người đầu tiên sinh ra một dòng họ hay một dân tộc.
- Người vợ sinh ra một quả bầu. Khi đi làm về hai vợ chồng nghe thấy tiếng nói lao xao. Người vợ lấy dùi dùi vào quả bầu thì có những người từ bên trong nhảy ra.
- Dân tộc Khơ-me, Thái, Mường, Dao, H’mông, Ê-đê, Ba-na, Kinh.
- Tày, Hoa, Khơ-me, Nùng,
- HS theo dõi đọc thầm, ghi nhớ.
- Các dân tộc cùng sinh ra từ quả bầu. Các dân tộc cùng một mẹ sinh ra.
- Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam./ Chuyện quả bầu lạ./ Anh em cùng một tổ tiên./
- Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau.
***********************************************
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
 - Biết sử dụng một số loại giấy bạc : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
 - Biết làm các phép tính cộng, trừ các số với đơn vị là đồng.
 - Biết trả tiền và nhận lại tiền thừa trong trường hợp mua bán đơn giản.
II. Chuẩn bị
 - Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
 - Các thẻ từ ghi: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng làm BT3 tiết trước.
- GV nhận xét.
2. Bài mới: Hướng dẫn luyện tập.
*Bài 1:
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK. (Có thể vẽ hình túi lên bảng, sau đó gắn các thẻ từ có ghi 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng để tạo thành các túi tiền như hình vẽ trong SGK).
- Hỏi: Túi tiền thứ nhất có những tờ giấy bạc nào?
- Muốn biết túi tiền thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm thế nào?
- Vậy túi tiền thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền?
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
*Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Mẹ mua rau hết bao nhiêu tiền?
- Mẹ mua hành hết bao nhiêu tiền?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Làm thế nào tìm ra số tiền mẹ phải trả?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
*Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Khi mua hàng, trong trường hợp nào chúng ta được trả tiền lại?
- Nêu bài toán: An mua rau hết 600 đồng, An đưa cho người bán rau 700 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại cho An bao nhiêu tiền?
- Muốn biết người bán hàng phải trả lại cho An bao nhiêu tiền, chúng ta phải làm phép tính gì?
- Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại.
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp sửa bài.
- HS quan sát.
- Túi thứ nhất có 3 tờ giấy bạc, 1 tờ loại 500 đồng, 1 tờ loại 200 đồng, 1 tờ loại 100 đồng.
- Ta thực hiện phép cộng 500 đồng + 100 đồng.
- Túi thứ nhất có 800 đồng.
- Làm bài, sau đó theo dõi bài làm của bạn và nhận xét.
- 2 HS đọc.
- Mẹ mua rau hết 600 đồng.
- Mẹ mua hành hết 200 đồng.
- Bài toán yêu cầu chúng ta tìm số tiền mà mẹ phải trả.
- Thực hiện phép cộng 600 đồng + 200 đồng.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Tóm tắt.
	Rau	: 600 đồng.
	Hành	: 200 đồng.
	Tất cả 	: . . . đồng? 
Bài giải
	Số tiền mà mẹ phải trả là:
	600 + 200 = 800 (đồng)
	Đáp số: 800 đồng.
- Viết số tiền trả lại vào ô trống.
- Trong trường hợp chúng ta trả tiền thừa so với số hàng.
- Nghe và phân tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ: 700 đồng – 600 đồng = 100 đồng. Người bán phải trả lại An 100 đồng.
- HS làm bài.
Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010
Kể chuyện
Chuyện quả bầu
I. Mục tiêu
 - Dựa theo tranh,theo gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện (Bt1, Bt2)
 - HS khá,giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện theo mở đầu cho trước. (BT3)
II. Chuẩn bị
 - Tranh minh hoạ trong SGK (phóng to, nếu có thể).
 - Bảng viết sẵn lời gợi ý của từng đoạn truyện.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi HS kể lại chuyện Chiếc rễ đa tròn.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới :
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
b. Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
*Kể từng đoạn chuyện theo gợi ý 
+Bước 1: Kể trong nhóm
- GV treo tranh và các câu hỏi gợi ý.
- Chia nhóm HS dựa vào tranh minh hoạ để kể.
+Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần HS kể.
- Chú ý: Khi HS kể, GV có thể đặt câu hỏi gợi ý.
*Đoạn 1
- Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con gì?
- Con dúi đã nói cho hai vợ chồng người đi rừng biết điều gì?
*Đoạn 2
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Cảnh vật xung quanh ntn?
- Tại sao cảnh vật lại như vậy?
- Con hãy tưởng tượng và kể lại cảnh ngập lụt.
*Đoạn 3
- Chuyện kì lạ gì xảy ra với hai vợ chồng?
- Quả bầu có gì đặc biệt, huyền bí?
- Nghe tiếng nói kì lạ, người vợ đã làm gì?
- Những người nào được sinh ra từ quả bầu?
*Kể lại toàn bộ câu chuyện 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
- Yêu cầu 2 HS đọc phần mở đầu.
- Phần mở đầu nêu lên điều gì?
- Yêu cầu 2 HS khá kể lại theo phần mở đầu.
- Yêu cầu 2 HS nhận xét.
- Cho điểm HS
3. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện. 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại truyện.
- 3 HS kể mỗi HS kể 1 đoạn.
- 1 HS kể toàn truyện.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS kể từng đoạn của chuyện theo gợi ý. Khi 1 HS kể thì các em khác lắng nghe.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi HS kể một đoạn truyện.
- Hai vợ chồng người đi rừng bắt được một con dúi.
- Con dúi báo cho hai vợ chồng biết sắp có lụt và mách hai vợ chồng cách chống lụt là lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm, rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết bảy ngày mới được chui ra.
- Hai vợ chồng dắt tay nhau đi trên bờ sông.
- Cảnh vật xung quanh vắng tanh, cây cỏ vàng úa.
- Vì lụt lội, mọ người không nghe lời hai vợ chồng nên bị chết chìm trong biển nước.
- Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông, sấm chớp đùng đùng.
- Tất cả mọi vật đều chìm trong biển nước.
- Người vợ sinh ra một quả bầu.
- Hai vợ chồng đi làm về thấy tiếng lao xao trong quả bầu.
- Người vợ lấy que đốt thành cái dùi, rồi nhẹ nhàng dùi vào quả bầu.
- Người Khơ-nú, người Thái, người Mường, người Dao, người Hmông, người Ê-đê, người Ba-na, người Kinh, 
- 1 HS đọc.
- 2 HS đọc.
- HS trả lời.
- 2 HS khá kể lại.
- 2 HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câ ...  cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài và cho điểm.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặc tính và thực hiện tính cộng, trừ với các số có 3 chữ số.
*Bài 2(dòng 1 câu a, b):
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Hỏi lại HS về cách tìm số hạng, tìm số bị trừ.
- Nhận xét và cho điểm HS.
*Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Hỏi HS cách làm.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Tổng kết giờ học, yêu cầu HS về ôn bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp sửa bài ở vở bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột, cả lớp làm bài vào vở.
- Bài toán yêu cầu chúng ta tìm x
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- 3 HS trả lời.
- HS tự làm vào vở, chữa trên bảng và nêu cách làm.
Chính tả
Tiếng chổi tre
I. Mục tiêu
 - Nghe – viết đúng bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ theo hình thức thơ tự do.
 - Làm được BT 2 a/b hoặc BT 3 a/b.
II. Chuẩn bị
 Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp theo GV đọc.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả *Ghi nhớ nội dung đoạn viết 
- Y/c HS đọc thuộc lòng đoạn cần viết.
- Đoạn thơ nói về ai?
- Công việc của chị lao công vất vả ntn?
- Qua đoạn thơ, em hiểu điều gì?
*Hướng dẫn cách trình bày
- Bài thơ thuộc thể thơ gì?
- Những chữ đầu dòng thơ viết ntn?
- Nên bắt đầu dòng thơ từ ô thứ 3 trong vở.
*Hướng dẫn viết từ khó
- Hướng dẫn HS viết các từ sau: 
+lặng ngắt, quét rác, gió rét, như đồng
*Viết chính tả: Đọc cho HS viết bài.
*Soát lỗi: Đọc bài cho HS soát lỗi.
*Chấm bài: Chấm bài 10 em
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 2a:
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm.
- Gọi HS làm bài trên bảng lớp, nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập vào vở.
- 3 HS lên bảng viết các từ sau: 
 vội vàng, vất vả, ra vào, ngắn dài, quàng dây, nguệch ngoạc.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 3 đến 5 HS đọc.
- Chị lao công.
- Chị phải làm việc vào những đêm hè, những đêm đông giá rét.
- Chị lao công làm công việc có ích cho xã hội, chúng ta phải biết yêu quý, giúp đỡ chị.
- Thuộc thể thơ tự do.
- Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
- HS đọc và viết các từ bên.
- Cả lớp viết bài vào vở.
- HS soát lỗi.
- Tự làm bài theo yêu cầu:
a) Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
 Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
Buổi chiều
Luyện từ và câu
Luyện tập: Từ trái nghĩa dấu chấm dấu phẩy
I. Mục đích yêu cầu: Luyện cho học sinh
 1. Bước đầu làm quen với khái niệm từ trái nghĩa.
 2. Củng cố cách sử dụng các dấu câu: dấu chấm dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy- học: Vở buổi 2
III. Các hoạt động dạy- học:
 1. Kiểm tra : Vở buổi 2
 2. Bài luyện ở lớp:
 * Bài 1: Tìm từ trái nghĩa với các từ sau: Trắng, giỏi, nhanh nhẹn, bé, khoẻ mạnh, nắng, sáng, héo hon, yêu, nặng.
 - 2 HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài tập
 - HS làm bài vào vở 
 - Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài, chốt lại kết quả đúng
 *Bài 2: Hãy tìm từ trái nghĩa với các từ : ngoài, tốt. Đặt 2 câu mỗi câu có một cặp từ trái nghĩa đó.
 - 2 HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài tập
 - HS làm bài vào vở - 2 HS lên bảng đặt câu.
 - HS dưới lớp nhận xét bài làm trên bảng.
 - GV nhận xét, chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
 - HS đổi vở kiểm tra chéo nhau rồi nhận xét.
 *Bài 3: Dùng dấu chấm, dấu phẩy điền vào ô trốngthích hợp sau đó chép lại cho đúng chính tả đoạn văn sau.
 - GV yêu cầu HS nhìn đoạn văn đã chép trên bảng phụ.
 - HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài tập
 - GV làm rõ thêm yêu cầu bài tập
 - HS làm bài vào vở - 1HS lên bảng làm bài
 - GV và cả lớp nhận xét, chữa bài.
 3. Củng cố - Dặn dò: 
 - GV chấm một số bài, nhận xét.
 - Dặn HS về ôn bài.
**********************************************
Hoạt động tập thể
Giao lưu văn nghệ chào mừng ngày 30 - 4
I. Mục tiêu: 
- Tổ chức cho HS giao lưu văn nghệ chào mừng ngày 30 -4
- HS hiểu được ý nghĩa của ngày 30 – 4 là ngày giải phóng Miền Nam, đất nước hoàn toàn thống nhất
II. Chuẩn bị: Các bài hát, các bài văn, thơ chào mừng ngày 30 -4
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức: Cả lớp hát 1 bài.
 2. Bài mới: 
- GV giới thiệu nội dung giao lưu
- GV chia lớp thành 4 nhóm, cử nhóm trưởng, giao nhiệm vụ cho các nhóm, mỗi nhóm tham gia biểu diễn văn nghệ, trình bày bài hát, bài thơ hoặc múa hướng về ngày 30 - 4
- Các nhóm thảo luận bài để tham gia biểu diễn
- Các nhóm lên trình bày phần biểu diễn của mình, các nhóm khác cổ vũ cho các bạn
- GV nhận xét động viên khen ngợi những cá nhân, các nhóm biêu diễn tốt
 3. Kết thúc: GV nhận xét buổi giao lưu
******************************************************************
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Củng cố cho HS 
- Rèn kỹ năng cộng, trừ (không nhớ) các số có 3 chữ số 
- Củng cố kỹ năng tìm số hạng, số bị trừ, số trừ
- Tính độ dài đường gấp khúc và giải toán có lời văn
II. Lên lớp: 
 1. Cho HS làm bài tập:
 * Bài 1: Đặt tính rồi tính:
468 + 221
572 + 19
353 + 612
165 - 63
- Hỏi HS yêu cầu của bài
- HS làm bài và chữa bài
- HS nêu cách đặt tính và tính 
- 2 HS đọc lại bài làm của mình
 *Bài 2: Tìm x
x + 357 = 586
x – 54 = 135
844 – x = 131
- HS nêu yêu cầu của bài
- Cho HS nêu tên gọi các thành phần trong từng phép tính 
- HS làm bài và chữa bài
- HS nêu cách tìm số hạng chưa biết, số bị trừ, số trừ
 *Bài 3: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD có AB = 15cm, BC = 17cm, CD = 10cm:
B
C
D
A
 - HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài và chữa bài
- HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc 
- 2 HS đọc bài làm của mình
- HS khác nhận xét, bổ sung
 *Bài 4: Quãng đường từ nhà Mai đến nhà bà ngoại là 1km, Mai đi đến nhà bà ngoại và đã đi được 650m. Hỏi Mai còn phải đi bao nhiêu mét nữa thì sẽ đến nhà bà ngoại?
- 2 HS đọc đầu bài
- Hỏi HS bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- HS làm bài vào vở
- HS lên chữa bài
- HS nhận xét bài làm của bạn và đọc lại bài làm của mình
 2. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học 
 - Dặn HS về ôn bài.
Thứ 6 ngày 23 tháng 4 năm 2010
Toán
Kiểm tra định kì
I. Mục tiêu:
 Kiểm tra HS về:
 - Thứ tự các số trong phạm vi 1000.
 - So sánh các số có 3 chữ số.
 - Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
 - Cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ)
 - Chu vi hình đã học.
II. Chuẩn bị: Đề kiểm tra
III. Các hoạt động dạy học:
 1. GV ghi đề bài lên bảng:
 *Bài 1(1 điểm): Số?
 255 ; 	 ; 257 ; 258 ; ; 260 ; ;	
 *Bài 2(2 điểm): Điền dấu >; <; = thích hợp vào chỗ chấm:
 357  400
301  297
 601  563
999  1000
 238  258
 *Bài 3(2 điểm): Đặt tính rồi tính
 432 + 235
251 + 346
 872 - 320
786 - 135 
 *Bài 4(2 điểm): Tính
 25m + 17m =
700 đồng – 300 đồng =
 900km – 200km =
200 đồng + 5 đồng =
 63mm – 8mm =
 *Bài 5(1 điểm): Viết mỗi số sau thành tổng các trăm, chục, đơn vị: 608; 573 
 *Bài 6(2 điểm): Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là 24cm, 32cm và 40cm.
 2. HS làm bài vào vở.
 3. Thu bài về chấm
 4. Nhận xét giờ.
Tập làm văn
Đáp lời từ chối - Đọc sổ liên lạc
I. Mục tiêu
 Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn (BT 1, BT 2); biết đọc và nói lại nội dung 1 trang sổ liênlạc (BT 3)
II. Chuẩn bị
Sổ liên lạc từng HS.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi HS đọc bài văn viết về Bác Hồ.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
*Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh?
- Bạn kia trả lời thế nào?
- Lúc đó, bạn áo tím đáp lại thế nào?
- Khi bạn áo tím hỏi mượn bạn áo xanh quyển truyện thì bạn áo xanh nói Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm lời đáp khác cho bạn HS áo tím.
- Gọi HS thực hành đóng lại tình huống trên trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
*Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và đọc các tình huống của bài.
- Gọi 2 HS lên làm mẫu với tình huống 1.
- Với mỗi tình huống GV gọi từ 3 đến 5 HS lên thực hành. Khuyến khích, tuyên dương các em nói bằng lời của mình.
*Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc mà mình thích nhất, đọc thầm và nói lại theo ND:
+ Lời ghi nhận xét của thầy cô.
+ Ngày tháng ghi.
+ Suy nghĩ của con, việc con sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS luôn tỏ ra lịch sự, văn minh trong mọi tình huống giao tiếp.
- 3 đến 5 HS đọc bài làm của mình.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Bạn nói: Cho tớ mượn truyện với!
- Bạn trả lời: Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong.
- Bạn nói: Thế thì tớ mượn sau vậy.
- Suy nghĩ và tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Khi nào cậu đọc xong, tớ sẽ mượn vậy./ Hôm sau cậu cho tớ mượn nhé./
- 3 cặp HS thực hành.
- 1 HS đọc yêu cầu, 3 HS đọc tình huống.
+HS 1: Cho mình mượn quyển truyện với.
+HS 2: Truyện này tớ cũng đi mượn.
+HS 1: Vậy à! Đọc xong cậu kể lại cho tớ nghe nhé.
- Đọc yêu cầu trong SGK.
- HS tự làm việc.
- 5 đến 7 HS được nói theo nội dung và suy nghĩ của mình.
******************************************************************
Sinh hoạt lớp.
A- Mục tiờu : - HS kiểm điểm cỏc hoạt động trong tuần 32
 - Nờu hoạt động trong tuần tới .
B- Chuẩn bị: - Nội dung sinh hoạt.
C- Cỏc bước sinh hoạt:
I. Cỏc tổ trưởng lần lượt đỏnh giỏ, nhận xột tổ mỡnh.
II. Lớp trưởng nhận xột, đỏnh giỏ chung:
- Cỏc thành viờn cú ý kiến.
III. Giỏo viờn nhận xột, bổ sung:
 a. Ưu điểm:
 - Cỏc em đến lớp Đỳng giờ, trang phục đỳng quy định.
 - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, gọn gàng.
 - Thực hiện tốt “Đụi bạn cựng tiến”.
 - Về nhà làm bài tập khỏ đầy đủ .
 - ễn sinh hoạt sao khỏ tốt. 
 - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
 b. Tồn tại:
 - Một số em về nhà chưa làm bài tập 
 - Chưa cú ý thức tự quản.
 c. Về kế hoạch tuần tới:
 - Đi học chuyờn cần, đỳng giờ.
 - Tiếp tục thực hiện “ Đụi bạn cựng tiến”.
 - Học và làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp.
 - Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ.
 - Đi học đỳng giờ chuẩn bị bài chu đỏo
 - Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ.
--------------------–ư—---------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 320910(2).doc