Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần số 21 năm 2010 (chuẩn)

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần số 21 năm 2010 (chuẩn)

Tiết 2 Toán

 LUYỆN TẬP

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Giúp HS biết sử dụng 1số loại giấy bạc 100đồng , 200đồng, 500 đồng và 1000 đồng

- Biết làm các phép tính cộng, trừ các số với đơn vị là đồng.

- Biết trả tiền và nhận lại tiền thừa trong trường hợp mua bán đơn giản.

* Làm được các BT1; BT2; BT3 trong SGK.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một số tờ giấy bạc các loại 100đồng , 200đồng, 500đồng và 1000đồng

 

doc 16 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 623Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần số 21 năm 2010 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 32:
Thứ hai, ngày 19 tháng 4 năm 2010
Chào cờ
Tập trung toàn trường 
Tiết 2
Toán
Luyện tập
I.Yêu cầu cần đạt:
- Giúp HS biết sử dụng 1số loại giấy bạc 100đồng , 200đồng, 500 đồng và 1000 đồng 
- Biết làm các phép tính cộng, trừ các số với đơn vị là đồng.
- Biết trả tiền và nhận lại tiền thừa trong trường hợp mua bán đơn giản.
* Làm được các BT1; BT2; BT3 trong SGK.
II.đồ dùng dạy học 
- Một số tờ giấy bạc các loại 100đồng , 200đồng, 500đồng và 1000đồng 
II. Các hoạt động dạy học:
Bài 1: 
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu Hs nhận xét xem trong mỗi túi có chứa các tờ giấy bạc loại nào 
- Cộng giá trị các tờ giấy trong các túi 
- Nhận xét chữa bài 
a. Có 800 đồng 
b. Có 600 đồng 
c. Có 1000 đồng 
d. Có 900 đồng 
e. Có 700 đồng 
Bài 1 : HS đọc yêu cầu 
Bài giải
- Nêu kế hoạch giải 
Mẹ phải trả tất cả là :
- 1 em tóm tắt
600 + 200 = 800 (đồng)
- 1 em giải
 Đáp số : 800 đồng
Bài 3 : Viết số tiền thích hợp vào ô trống.
- 1 HS đọc lại 
- HS làm bài vào vở
- HDHS
- Gọi HS lên chữa 
An mua rau hết 
An đưa cho người bán rau
600 đồng
700 đồng 
100 đồng 
300 đồng
500 đồng 
200 đồng 
700 đồng 
1000 đồng
300 đồng 
500 đồng 
500 đồng 
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3-4
Tập đọc
Chuyện quả bầu
I.Yêu cầu cần đạt:
- Đọc mạch lạc toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng.
- Hiểu ND bài : Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em 1 nhà , mọi dân tộc có chung tổ tiên (trả lời được CH1,2,3,5). 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài
Bảo vệ .rất tốt.
- Trả lời những câu hỏi về ND bài
B. Bài mới:
1. Gt bài 
2. Luyện Đọc 
- Đọc mẫu toàn bài 
a. Đọc từng câu 
- Chú ý đọc đúng các từ ngữ 
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
b. Đọc từng đoạn trước lớp 
Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài
- HDHS đọc đúng 
+ Bảng phụ
- HS hiểu 1 số từ ngữ chú giải cuối bài 
- sgk
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 4
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc 
e. Cả lớp đọc đồng thanh
Tiết 2:
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1: 
- Con dúi làm gì khi bị 2 vợ chồng người đi rừng bắt ? Con dúi mách 2 vợ chồng đi rừng điều gì?
- Lạy van xin tha thứ, hứa sẽ nói điều bí mật.
- Sắp có mưa to bão lớn ngập khắp miền. Khuyên vợ chồng cách phòng lụt,
Câu 2: 
- 2 vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt ?
- Làm theo lời khuyên của dúi lấy khúc gỗ to  hết hạn 7ngày mới chui ra.
Hai vợ chồng nhìn thấy mặt đất và muôn vật như thế nào sau nạn lụt ?
- Cỏ cây vàng úa.Mặt đất không 1 bóng người 
Câu 3: 
- Có chuyện gì sảy ra với 2 vợ chồng sau nạn lụt ?
- Người vợ sinh ra 1 quả bầubé nhỏ nhảy ra.
- Những con người đó là tổ tiên những tân tộc nào ?
- Khơ mú, Thái, Hmông, Dao, Ê-đê, Ba Lan 
Câu 4: Kể thêm tên một số dân tộc trên đất nước Việt Nam mà em biết ? Đặt tên khác cho câu chuyện ?
- Có 54 Dân Tộc
Kinh, Tày, Thái, Mường 
Nguồn gốc các dân tộc trên đất nước Việt Nam.
- Cùng là anh em 
4. Luyện đọc lại:
- Nhận xét
- 3,4 HS đọc lại chuyện
 C. Củng cố - dặn dò:
? Câu chuyện về các nguồn gốc các Dân Tộc việt Nam giúp em hiểu điều gì ?
- Các dân tộc trên đất nước ta đều là anh em một nhà, có chung 1 tổ tiên, phải thương yêu giúp đỡ nhau.
- Nhận xét giờ
- Chuẩn bị cho tiết kể chuyện sau
Thứ ba, ngày 20 tháng 4 năm 2010
Tiết 5
Thể dục
Chuyền cầu : trò chơi nhanh lên bạn ơi
I.Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ theo nhóm 2 người
- Biết cách chơi và tham gia trò chơi Nhanh lên bạn ơi
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm : Trên sân trường 
- Phương tiện: còi, cờ, cầu
Iii. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu: 
1. Nhận lớp: 
6-7'
1'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
D
- GVnhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập.
2'
2. Khởi động: 
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, xoay khớp đầu gối, hông
- Giậm chân tại chỗ 
Cán sự điều khiển
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
2x8 nhịp
- Cán sự điều khiển
b. Phần cơ bản:
8-10'
- Truyền cầu theo nhóm 2 người 
- Thi giữa các tổ
- HS quay mặt vào nhau từng đôi cách nhau 2-3m
Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi
2-3 l
Lần 1: Chơi thử 
Lần 2 và lần 3 chơi chính thức ,
2-3l
C. Phần kết thúc:
- Đi đều 2-4 hàng dọc và hát
2-3'
 X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
- Một số động tác thả lỏng 
1-2'
- Hệ thống bài
- Nhận xét tiết học, giao BT về nhà
Tiết 6
Đạo đức
Dành cho địa phương
I.Yêu cầu cần đạt:
- Củng cố cho HS về các chuẩn mực của những hành vi đạo đức mà các em đã học. Thông qua các bài tập tình huống
II. các hoạt động dạy học. 
A. KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới
1. GTB: Ghi đầu bài 
2. Giảng bài 
1. HĐ1: Đóng vai theo tình huống
* MT: Thông qua hình thức đóng vai HS được khắc sâu hơn nữa về những chuẩn mực đạo đức đã được học
* Tiến hành:
- GV nêu tình huống và phát phiếu cho từng nhóm.
+ TH1: Hùng đang trách phương sao
 bạn hẹn rủ mình cùng đi học mà lại đi một mình.
- Các nhóm chuẩn bị đóng vai tình huống 
- Em sẽ làm gì nếu là Phương ?
+ TH2: Nhà cửa đang bừa bãi, chưa dọn dẹp, mẹ đang hỏi Nga con đã dọn nhà cửa chưa em sẽ làm gì nếu là Nga ?
- Các nhóm lên trình bày cách ứng sử của mình qua tiểu phẩm
+ TH3: Vân mếu máo cầm quyển sách bắt đền Nam đấy, làm rách sách tớ rồi.
- Em sẽ làm gì nếu là Nam ?
- Cả lớp nhận xét
* GVKL: 
TH1: Phương cần xin lỗi bạn vì không giữ đúng lời hứa và giải thích rõ lý do.
TH2: Nga cần xin lỗi mẹ và dọn nhà cửa 
TH3: Nam cần xin lỗi bạn và dán lại sách cho bạn 
b. Hoạt động 2: Tự liên hệ
* MT: Giúp HS đánh giá, lựa chọn đúng các hành vi đạo đức.
* Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS kể các chuẩn mực đạo đức đã học 
- HS lên trình bày 
- HSNX
- GV tuyên dương những HS đã nêu được những chuẩn mực đạo đức đã học.
 iii. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà thực hiện tốt các chuẩn mực đạo đức đã học.
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 7
Tự nhiên xã hội
Mặt trời và phương hướng 
I.Yêu cầu cần đạt: 
- Nói được tên 4 phương chính và kể được phương mặt trời mọc và lặn 
* Dựa vào mặt trời biết xác định phương hướng ở bất cứ địa điểm nào. 
II. Đồ dùng – dạy học:
- Mỗi nhóm vẽ hình mặt trời, 4 tấm bìa 4 phương 
III. các Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới 
*Hoạt động 1: Làm việc với SGK 
- Mở sgk
 Hàng ngày, mặt trời mọc vào lúc nào, lặn vào lúc nào? 
 Trong không gian có mấy phương chính là phương nào?
- HS trả lời : Có 4 phương chính, Đông, Tây, Nam, Bắc.
- Mọc phương Đông lặn phương Tây.
*Hoạt động 2: Trò chơi tìm phương hướng và mặt trời
Bước 1: HĐ nhóm 
- HS quan sát 3 hình sgk
Bước 2: HĐ cả lớp 
- Các nhóm trình bày kết quả
+ Ta sẽ đứng thẳng, tay phải hướng về mặt trời mọc (phương Đông)
+ Tay trái của ta chỉ phương Tây trước mặt là phương Bắc sau lưng là phương Nam.
Bước 3: Trò chơi tìm phương hướng bằng mặt trời 
- HĐ nhóm 7 HS (sử dụng 5 tấm bìa)
+ 1 người đứng làm trục, 1 bạn đóng vai mặt trời, 4 bạn còn lại đóng 4 phương (mỗi bạn 1 phương, người còn lại làm quản trò)
- GV phổ biến cách chơi 
* Cuối cùng bạn nào đóng sai vị trí là thua, sẽ phải ra ngoài để bạn khác vào chơi 
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Nhận xét từng nhóm thực hiện cách tìm phương hướng bằng mặt trời
Tiết 8: Bồi giỏi toán
I.Yêu cầu cần đạt: 
- Củng cố và nâng cao kiến thức về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000; Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
II. Hoạt động dạy học:
1 - HD HS làm các BT sau vào vở:
Bài 1: Nhà nam có hai ngăn sách, nếu chuyển 18 quyển sách từ ngăn thứ nhất sang ngăn thứ hai thì số sách ở mỗi ngăn đều có 67 quyển. Hỏi:
a) Lúc đầu ngăn sách thứ nhất có bao nhiêu quyển ?
b) Lúc đầu ngăn sách thứ hai có bao nhiêu quyển?
Bài 2: Hiêu của hai số bằng 231, số bị trừ là số lớn nhất có ba chữ số. Tìm số trừ ?
Bài 3: Tìm x, biết:
a) x + 123 + 324 = 578 b) x - 231 + 342 = 546
Bài 4: Không làm phép tính, hãy so sánh các tổng của A,B,C biết:
 A = 111+ 222+ 333
 B = 123 + 231 + 312
 C = 132 + 231 + 321
2 - Chấm chữa bài:
III. Củng cố- dặn dò:
Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2010
Tiết 1
Tập đọc
Chiếc chổi tre 
I. yêu cầu cần đạt:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng khi đọc các câu thơ theo thể tự do.
- Hiểu ND: Chị lao công lao động vất vả để giữ cho đường phố luôn sạch đẹp.( trả lời được các CH trong SGK, Thuộc 2 khổ thơ cuối bài)
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc
iII. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài quyển sổ liên lạc : Quyển sổ liên lạc
2 HS đọc bài và TLCH nội dung bài
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu và HD cách đọc
a. Đọc từng ý bài thơ 
- HS tiếp nối nhau đọc 
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- HS nối tiếp nhau đọc 
c. Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 3
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1:
- Nhà thơ nghe tiếng chổi tre vào những lúc nào ?
-Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những đêm hè rất muộn, ve cũng đã mệt, không kêu nữa và vào những đêm đông lạnh giá khi cơn giông vừa tắt.
Câu 2: Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công ?
- Chị lao công/ như sắt, như đồng tả vẻ đẹp khoẻ khoắn mạnh mẽ của chị lao công.
Câu 3: Nhà thơ muốn nói với em điều gì qua bài thơ ? 
- Chị lao công làm việc làm rất vất vả cả những đêm hè oi bức, những đêm đông giá rét. Nhớ ơn chị lao công, em hãy giữ cho đường phố sạch sẽ.
Câu : 4 : Học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối thơ
- HS học thuộc lòng.
- HS khi đọc thuộc lòng, cả bài thơ. 
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học. 
- HTL bài thơ
Tiết 2
Toán
Luyện tập chung 
I. yêu cầu cần đạt:
- Biết sắp xếp thứ tự các số có 3 chữ số 
- Biết cộng trừ (không nhớ) các số có 3 chữ số 
- Biết cộng trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm có kèm đơn vị đo.
- Biết xếp hình đơn giản.
* Làm được BT 2;BT3;BT4;BT5.
II. các hoạt động dạy học:
Bài 2: 1 học sinh đọc yêu cầu
a.Từ bé đến lớn : 599, 678, 857, 803, 1000
- HS làm nháp 
- 2 HS lên chữa 
b. Từ lớn đến bé :100, 903, 857, 678, 599
Bài 3: Đặt tính rồi tính 
- Làm bảng con
635
790
896
295
+ Củng cố về cộng trừ không nhớ trong phạm vi 1000
241
876
 29
819
133
763
105
190
Bài 4 : Tính nhẩm 
- HS làm sgk
600m + 30m = 900m
20dm + 500dm = 520dm
- Nhận xét
700cm + 20cm = 720cm
1000km – 200km = 800km
Bài 5 : 1 HS đọc yêu cầu
- 4 HS làm 
- Xếp 4 hình tam giác nhỏ thành hình tam giác lớn 
- HS xếp hình bằng những bộ dùng toán (xếp theo nhóm 2)
iii. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Tiết 3
Chính tả: (tập chép)
Chuyện quả bầu
I. yêu cầu cần đạt:
- Nghe viết chính xác bài CT , trình bày đúng bài tóm tắt: Chuyện quả bầu, viết hoa đúng tên riêng Việt Nam trong bài CT
- Làm được bài tập 2 a/b; hoặc BT3a/b.
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn ND BT2 a hoặc 2 b
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 2,3 HS viết bảng lớp , lớp bảng con 
- 3 từ bắt đầu bằng r,gi,d
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn tập chép:
- GV đọc đoạn chép 
- 2 HS đọc lại
 Bài chính tả nói điều gì ?
- Giải thích nguồn gốc ra đời của các dân tộc anh em trên đất nước ta,
Tìm tên riêng trong bài chính ? 
-Khơ-Mú, Thái, Tày, Nùng, Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Bana, Kinh
* Hs viết bảng con các tên riêng
*HS nhìn sgk chép bài vào vở
* Chấm chữa bài (5-7 bài)
3. Hướng dần làm bài tập:
Bài 2: (a)
- 1 HS đọc yêu cầu
a. l hoặc n
- Cả lớp làm vở 
- Gọi HS lên bảng chữa 
Nhận xét chữa bài
năm naynan lênhnầylo lại
Bài 2 (a) 1 học sinh đọc yêu cầu
- HS làm thi 3 em
HDHS 
(làm xong đọc kết quả nhận xét)
Lời giải 
Nồi, lỗi, lội
- Nhận xét chữa bài
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà viết lại các chữ viết sai 
Tiết 4
Thủ công
làm con bướm (T2)
I. Yêu cầu cần đạt:
- HS biết cách làm con bướm bằng giấy
- HS làm được con bướm bằng giấy, con bướm tương đối cân đối. Các nếp gấp tương đối đều, phẳng.
* Với HS khéo tay: Làm được con bướm bằng giấy, các nếp gấp đều, phẳng.
- Có thể làm được con bướm có kích thước khác
II. chuẩn bị:
- Quy trình làm con bướm
- Giấy thủ công, giấy mầu, kéo, hồ dán 
II. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
B. Bài mới:
1. HS nhắc lại quy trình làm con bướm bằng giấy
Bước 1: Cắt giấy
 Bước 2: Gấp cánh bướm
 Bước 3: Buộc thân bướm
 Bước 4: Làm râu bướm
2. Thực hành.
- GV tổ chức cho HS thực hành
- HS thực hành làm con bướm
- GV quan sát HDHS
- HS chú ý các nếp gấp phải phẳng, cách đều, miết kĩ 
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
- HS trưng bày sản phẩm theo tổ 
- Nhận xét sản phẩm của HS
C. Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị tinh thần HT của học sinh 
Thứ năm, ngày 22 tháng 4 năm 2010
Tiết 1
Thể dục:
Bài 52:
Chuyền cầu – trò chơi
 nem bóng trúng đích
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ theo nhóm 2 người
- Biết cách chơi và tham gia trò chơi ném bóng trúng đích.
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: còi, quả cầu, vợt
III. Nội dung - phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. phần Mở đầu:
- Tập hợp lớp 
 + Điểm danh
 + Báo cáo sĩ số 
6-7'
1- 2'
 X X X X X
 X X X X X D 
 X X X X X
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Đứng vỗ tay chạy nhẹ nhàng, đi thường vòng tròn, hít thở sâu, ôn bài thể dục phát triển chung.
+ Trò chơi
1'
B. Phần cơ bản:
- Chuyền cầu theo nhóm 2 người chia tổ luyện tập từng tổ thi để chọn đội giỏi nhất, sau đó thi để chọn vô định lớp.
8-10'
- Chia 3 tổ
- Trò chơi : ném bóng trúng đích 
8-10'
(GV nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi ) 
c. Phần kết thúc:
- Đi theo 2- 4 hàng dọc đi đều và hát
- Một số động tác thả lỏng 
- GV cùng HS cùng hệ thống toàn bài
- Chuẩn bi bài sau
- Nhận xét và giao bài về nhà : Tập bài thể dục phát triển chung
Tiết 2
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa: Dâu chấm, dấu phẩy
I. Yêu cầu cần đạt:
-Biết xếp các từ có nghĩa trái ngược nhau ( từ trái nghĩa) theo từng cặp (BT1).
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT2)
II. đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ bài tập 2
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS miệng
- 1 em làm bài tập 1( T 31 )
B. Bài mới: 
1 em làm bài tập 3 (T31)
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: (viết)
- HS đọc yêu cầu 
- HS suy nghĩ làm bài tập vào vở 
- GVHDHS
- 3 HS lên bảng nhận xét
Lời giải 
a. đẹp-sấu, ngắn-dài, nóng-lạnh, thấp - cao.
b. lên-xuống, yêu-ghét, chê - khen.
c. Trời - đất, trên-dưới, ngày-đêm
Bài 2 (viết)
- 1 HS đọc yêu cầu 
-HDHS làm
- HS làm vở 
* Nhớ viết hoa lại những chữ cái đứng liền sau dấu chấm
- Gọi HS lên chữa, nhận xét 
Lời giải 
Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: 
- Nhận xét chữa bài
" Đồng bào Kinh hay Tày, Nùng hay Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba Na và các dân tộc đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau "
IV/ Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà đặt câu với 1,2 cặp từ trái nghĩa ở bài 1
Tiết 3
Toán
Luyện tập chung
I. Yêu cầu cần đạt:
+ Biết cộng trừ (không nhớ) các số có ba chữ số, không nhớ	
+ Biết tìm số hạng, số bị trừ.
+ Biết quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng.
* Làm được các BT1(a,b); BT2(dòng1 câu a và b); BT3.
II. đồ dùng dạy học:
- Thước đo độ dài
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS làm:
Bài 1a,b: Đặt tính rồi tính:
- Yêu cầu HS làm bảng con
 Học sinh bảng con
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2 dòng1a,b : Tìm x
- HS làm vở
a. 300 + x = 800
 x = 800 - 300
 x = 500
- Gọi 2 HS lên bảng làm
b. x - 600 = 100
 x = 100 + 600 
 x = 700
Bài3: 
- Bài yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Điền dấu = , > , < vào chỗ chấm
 - Cả lớp làm vào vở
60cm + 40cm = 1m
300cm + 53cm < 300cm + 57cm
- GV nhận xét chữa bài
1km > 800m
- GVHDHS vẽ 
HS vẽ SGK
C. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
Tiết 4
Tập viết
Chữ hoa : Q (kiểu 2)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Viết đúng chữ hoa Q- kiểu 2 (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Quân (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Quân dân một lòng (3lần)
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ hoa : Q (kiểu 2)
- Bảng phụ viết câu ứng dụng : Quân dân một lòng
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS viết bảng, lớp bảng con N (kiểu 2)
- Nhận xét chữa bài
- Cả lớp viết bảng con chữ N kiểu 2
 - Cả lớp viết chữ người 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa 
 Nêu cấu tạo chữ Q cỡ vừa ?
Cao 5 li, gồm 1 nét viết liền và kết hợp của 2 nét cơ bản, nét cong trên, cong phải và lượn ngang.
 Nêu cách viết ?
+ N1: ĐB giữa ĐK4 với ĐK5 với nét cong trên dừng bút ở đường kẻ 6
+ N2: Từ điểm DB của nét 1, viết tiếp nét cong phải 
 + N3: Đổi chiều bút viết nét lượn ngang từ trái sang phải tạo thành 1 vòng soẵn ở chân chữ.
- GV viết mẫu lên bảng và nhắc lại cách viết 
3. Viết câu ứng dụng:
- 1 HS đọc 
 Hiểu câu ứng dụng ?
Quân dân đoàn kết, gắn bó với nhau
 Nêu độ cao các chữ cái?
 Các chữ cao 2,5 li ?
- Q, l, g
 Các chữ cao 2 li ?
- d
 Các chữ cao 1,5 li ?
- t
 Các chữ cao 1li ?
- các chữ còn lại 
 đánh dấu thanh
- Dấu nặng đặt dưới chữ ô dấu huyền đặt trên chữ o
 Khoảng cách giữa các chữ 
- Khoảng cách viết 1 chữ o
 Cách nối nét
- GV HD HS viết chữ quân 
- Nối từ nét hất của chữ Qsang chữ cái viết thường đứng liền kề 
- HS viết Quân bảng con 
- Cả lớp tập viết bảng con 
4. Viết vở tập viết 
- HS viết vở tập viết 
- HD HS viết 
- 1 dòng chữ Q hoa cỡ vừa,2 dòng chữ hoa cỡ nhỏ.
5. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
C. Củng cố – dặn dò:
- Hoàn thành phần luyện viết 
- Nhận xét chung tiết học.
Đạo đức
Tiết 32:
Quan tâm giúp đỡ bạn
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn,sẵn sàng giúp đỡ bạn khi găp khó khăn.
- Sự cần thiết của việc giúp đỡ bạn.
2. Kỹ năng:
- Có hành vi quan tâm giúp đỡ bạn trong cuộc sống hàng ngày
3. Thái độ:
- Yêu quý quan tâm giúp đỡ bạn bè xung quanh
- Đồng tình với những biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn
II. các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bãi cũ:
? Hãy nêu những việc em đã làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn.
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (bài tiếp)
2. Bài ôn 
- GVđưa ra một số tình huống. Em sẽ làm gì khi em có 1 quyển sách toán nâng cao mà bạn hỏi mượn.
- Cho bạn cùng xem.
? Em sẽ làm gì khi bạn đau tay lại mang xách nặng
- Em giúp bạn
? Em sẽ làm gì trong giờ học vẽ, bạn ngồi cạnh em quên hộp bút chì mà em lại có.
- Em cho bạn mượn
? Em sẽ làm gì khi trong tổ em có 1 bạn bị ốm ?
-HS nêu 
KL: Quan tâm giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi HS . Em cần quý trọng các bạn biết quan tâm giúp đỡ bạn. Khi được bạn bè quan tâm, niềm vui sẽ tăng lên nỗi buồn sẽ vơi đi.
 C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Thủ công
Tiết
Làm đèn lồng (T1)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách làm đèn lồng
- HS làm được đèn lồng bằng giấy 
- Thích làm đồ chơi, yêu quý sản phẩm làm ra..
II. chuẩn bị:
- Đèn lồng mẫu
- Quy trình làm đèn lồng 
- Giấy thủ công, giấy mầu, kéo, hồ dán 
II. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
B. Bài mới:
1. Quan sát nhận xét 
- HS quan sát các bộ phận của đèn lông
- GT đèn lồng
+ Thân đèn
+ Đai đèn
+ Quai đèn 
2. HD mẫu
Bước 1: Cắt giấy 
- Cắt 1 HCN dài 18, rộng 10 ô để làm thân đèn.
- 2 nan khác màu dài 20 ô, rộng 10 ô làm đai đèn,1 nan dài 15 ô, rộng 1 ô làm quai đèn.
Bước 2: Cắt dán, thân đèn
- Gấp đôi tờ giấy làm thân đèn theo chiều dài.Cắt theo các đường kẻ cách mép phía trên 1 ô.
- Mở ra gấp đôi ngược lại mặt màu ra ngoài, miết nếp gấp
- Dán 2 nan giấy 20 ô lên 2 mép giấy theo chiều dài để làm quai đèn bôi hồ dán.
Bước 3: Dán quai đèn 
- HDHS
* Cho HS tập cắt giấy và gấp, cắt, thân đèn (GVHDHS)
- Dán 2 đầu nan giấy 15 ô vào phía trong thân đèn (mặt mầu ra ngoài) để làm quai đèn.
C. Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị tinh thần HT của học sinh 
 - Chuẩn bị cho tiết học sau

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 320910(1).doc