Giáo án dạy Lớp 3 tuần 17 - Chiều

Giáo án dạy Lớp 3 tuần 17 - Chiều

Tập đọc

 Mồ côi xử kiện

I. Mục tiêu

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ND: Ca ngợi sự thông minh của mồ côi (Trả lời được các CH trong SGK)

II. Đồ dùng dạy học

1. GV: Bảng phụ

2. HS: SGK

 

doc 9 trang Người đăng duongtran Lượt xem 970Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 tuần 17 - Chiều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 Ngày soạn: 28/11/2010
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 29 thỏng 11 năm 2010
Tập đọc 
	 Mồ côi xử kiện
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc phõn biệt lời người dẫn chuyện với lời cỏc nhõn vật.
- Hiểu ND: Ca ngợi sự thụng minh của mồ cụi (Trả lời được cỏc CH trong SGK) 
II. Đồ dùng dạy học 
GV: Bảng phụ
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. ễĐTC
2. KTBC 
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
b. Luyện đọc
- GV đọc toàn bài 
- HS nghe 
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc câu
- Đọc đỳng cỏc từ ngữ khú
- Đọc từng đoạn trước lớp
- HS nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS nối tiếp nhau từng đoạn trong nhúm
- Đại diện nhóm HS nối tiếp nhau từng đoạn 
+ 1HS đọc cả bài 
- GV nhận xét
c. Tìm hiểu bài
- Câu chuyện có những nhân vật nào ?
- Chủ quán, bác nông dân, mồ côi.
- Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ?
- Vì tội bác vào quán hít mùi thơm của lơn quay, gà luộc
- Tìm câu nêu rõ lý lẽ của bác nông dân?
- Tôi chỉ vào quán để ngồi nhờ ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả 
- Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán, Mồ Côi phán thế nào?
- Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán?
- Bác giãy nảy lên
- Tại sao Mồ côi bảo bác nông dân xoè 2 đồng tiền đủ 10 lần ?
- Xoè 2 đồng bạc đủ 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng: 
- Mồ côi đã nói gì để kết thúc phiên toà ?
- Bác này đã bồi thường cho chủ quán 20 đồng: Một bên "hít mùi thịt" một bên "nghe tiếng bạc"
- Em hãy thử đặt tên khác cho chuyện ? 
- HS nêu 
+ Em cú yờu quý những con vật của gia đỡnh mỡnh khụng?
- HS phỏt biểu ý kiến
+Cỏc em cú quyền được yờu quý cỏc con vật.
d. Luyện đọc lại 
- 1HS đọc đoạn 3
- GV gọi HS thi đọc 
- 2 tốp HS phân vai thi đọc truyện trước lớp.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét - ghi điểm
4. Củng cố
- GV nhận xột tiết học
5. Dặn dũ
- Đọc bài ở nhà
______________________________________________________________________
 Ngày soạn: 29/11/2010
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 30 thỏng 11 năm 2010	
Chính tả 
	 Nghe viết: Vầng trăng quê em
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đỳng bài CT; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi.
- Làm đỳng BT(2) a / b 
II. Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ
HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học
1. ễĐTC
2. KTBC
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn học sinh nghe -viết 
* Hướng dẫn học sinh chuẩn bị.
- GV đọc đoạn văn
- HS nghe 
- 2 HS đọc lại 
- GV giúp HS nắm ND bài
+ Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào? 
- Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt
- Giúp HS nhận xét chính tả 
+ Bài chính tả gồm mấy cõu? 
- 6 cõu
- Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào?
- Viết hoa 
- GV đọc 1 số tiếng khó 
- HS viết vào bảng con
- GV sửa sai cho HS.
* GV đọc bài 
- HS nghe - viết vào vở
- GV quan sát, uốn nắn cho HS 
c. Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi
- GV thu bài chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
d. Hướng dẫn làm bài tập 
+Bài 2 a. Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân 
- GV dán 2 tờ phiếu lên bảng 
- 2HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét bài đúng:
a. gì - dẻo - ra - duyên
4. Củng cố 
- Qua bài viết này, cỏc em sẽ thấy được những cảnh đẹp thiờn nhiờn trờn đất nước ta.
- HS nghe 
5. Dặn dò
- Chuẩn bị bài sau
	__________________________________
Thủ công
	Tiết 17:	 Cắt, dán chữ VUI VẺ
I. Mục tiêu
- Biết cỏch kẻ, cắt, dỏn chữ VUI VẺ
- Kẻ, cắt, dỏn được chữ VUI VẺ. Cỏc nột chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dỏn tương đối phẳng, cõn đối 
II. Chuẩn bị 
1. GV: Mẫu chữ vui vẻ. Giấy TC, thước kẻ, bút chì
2. HS: Giấy TC, thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
1.Hoạt động 1: HD học sinh quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu chữ vui vẻ
- HS quan sát và trả lời.
+ Nêu tên các chữ cái trong mẫu chữ ?
- HS nêu: V,U,I,E.
+ Nhận xét khoảng cách các chữ trong mẫu chữ ?
- HS nêu 
+ Nhắc lại cách kẻ, cắt các chữ V, U, E, I
- Các chữ đều tiến hành theo 3 bước
- GV nhận xét và củng cố cách kẻ, cắt chữ.
2. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu 
- GV: Kích thước, cách kẻ, cắt các chữ V, U, E, I như đã học ở bài 7, 8, 9,10.
- HS nghe 
- Bước 1: Kẻ, cắt các chữ cái của chữ Vui Vẻ và dấu hỏi.
- Cắt dấu hỏi: Kẻ dấu hỏi trong 1 ô, cắt theo đường kẻ, bỏ phần gạch chéo lật mặt sau được dấu hỏi.
(H2a,b)
- Bước 2: Dán thành chữ Vui Vẻ 
- Kẻ 1 đường chuẩn, sắp xếp các chữ đã được trên đường chuẩn, giữa các chữ cái cách nhau 1 ô giữa các chữ cách nhau 2 ô. Dấu hỏi dán phía trên chữ E.
- HS quan sát 
- Bôi hồ vào mặt sau của từng chữ -> dán 
- HS quan sát 
* Thực hành.
- GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt các chữ và dấu hỏi
- HS thực hành theo nhóm.
- GV quan sát, HD thêm cho HS
IV.Củng cố - dặn dò 
- GV nhận xét tinh thần học tập, kĩ năng thực hành.
- HS nghe 
- Chuẩn bị tiết sau
Sinh hoạt tập thể 
Tổ chức hội vui học tập
I. Mục tiêu
- Tổ chức hội vui học tập qua đó giúp các em có ý thức tự giác phấn đấu vươn lên trong học tập
	- Tạo không khí vui tươi trong học tập
II Nội dung
	+ GV tổ chức cho HS chơi trò chơi hái hoa dân chủ về nội dung học tập
	- Cho HS lên hái hoa theo nhóm, cá nhân
	Thảo luận trong nhóm
	- Trả lời câu hỏi theo nội dung yêu cầu
	- Lớp nghe nhận xét, bổ xung
	- GV tổng kết lại nội dung từng câu hỏi
III Văn nghệ
	- GV cho HS vui văn nghệ, hát tập thể, nhóm, cá nhân
 ____________________________________________________________________
 Ngày soạn: 30/11/2010
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 1 thỏng 12 năm 2010	
Tập viết
	 ôn chữ hoa N
I. Mục tiêu
- Viết đỳng chữ hoa N (1 dũng) Q, Đ (1 dũng); viết đỳng tờn riờng Ngụ Quyền (1 dũng) và cõu ứng dụng Đường vụ... Như tranh hoạ đồ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ
II. Đồ dùng dạy học
GV: Chữ mẫu
HS: VTV	
III. Các hoạt động dạy học
1. ễĐTC
2. KTBC: Nhắc lại tên riêng và câu ứng dụng tiết 16 
	- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
b.Hướng dẫn HS viết bảng con.
+ Luyện viết chữ hoa.
- Em hãy tìm các chữ hoa viết trong bài.
- N, Q, Đ
- GV viết mẫu và nhắc lại cách viết.
 - GV đọc N, Q, Đ
- HS viết vào bảng con 3 lần.
- GV qua sát sửa sai cho HS.
+ Luyện viết từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng
- 2 HS đọc Ngô Quyền.
- GV giới thiệu cho HS nghe về Ngô Quyền.
- HS nghe.
- GV hướng dẫn HS viết bảng con.
- HS viết 2 lần
- Quan sát, sửa sai.
c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng.
- 2 HS đọc.
- GV giúp HS hiểu nghĩa của câu ca dao
- HS nghe.
- GV đọc Nghệ, Non
- HS viết vào bảng.
- GV quan sát sửa sai cho HS.
d. Hướng dẫn viết vào vở.
- GV nêu yâu cầu viết
- HS nghe.
- HS viết vào bảng.
- GV quán sát uốn nắn cho HS.
e. Chấm chữa bài.
- GV thu vở chấm điểm.
- Nhận xét bài viết
- HS nghe.
4. Củng cố 
- Đánh giá tiết học
5. Dặn dò
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
 _______________________________________
Luyện từ và câu
	 Ôn về từ chỉ đặc điểm
	ôn tập câu: Ai thế nào ? Dấu phẩy
I. Mục tiêu
- Tỡm được cỏc từ chỉ đặt điểm của người hoặc vật (BT1).
- Biết đặt cõu theo mẫu Ai thế nào? Để miờu tả một đối tượng (BT2)
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thớch hợp trong cõu (BT3 a,b).
II. Đồ dùng dạy học
1.GV: Bảng phụ 
2. HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học
1. ễĐTC
2. KTBC: 	- 2HS làm bài tập 1 + 2
	- HS + GV nhận xét
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
+ Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài 
- HS làm bài CN – nối tiếp phát biểu ý kiến .
a. Mến dũng cảm / tốt bụng
b. Đom đóm chuyên cần/ chăm chỉ.
c. Chàng mồ côI tài trí/.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đỳng
+ Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm.
- GV theo dõi HS làm.
Ai
Thế nào?
- GV gọi HS đọc bài làm, nhận xét.
-Bác nông dân 
rất chăm chỉ
-Bông hoa vươn
thơm ngát
- GV nhận xét chấm điểm.
-Buổi sớm hôm qua
lạnh buốt
+ Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài CN
- GV dán bảng 3 bằng giấy
- 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh
- HS nhận xét
- GV nhận xét chốt lại lời giải đỳng
a.Ếch conngoan ngoón, chăm chỉ
b.Nắng cuối thu vàng ong,
4. Củng cố 
- GV nêu lại nội dung bài 
5. Dặn dò:Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
_____________________________________________________________________
 Ngày soạn: 1/12/2010
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 2 thỏng 12 năm 2010
Tập đọc
	 Âm thanh thành phố
I. Mục tiêu
- Biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, bước đầu biết chuển dọng linh hoạt, phù hợp nội dung tả thành phố ồn ào với nhiều âm thanh khác nhau, có cả những giấy phút yên tĩnh, nắng đọng.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Vi - ô - lông, ban công, Pi - an - nô, bét tô ven.
- Hiểu ND bài: Cuộc sống ở thành phố rất đông vui, náo nhiệt với những âm thanh, bên cạch những âm thanh rất ồn ào, căng thẳng, vẫn có những âm thanh êm ả làm cho con người thoải mái dễ chụi.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ
HS SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. ễĐTC
2. KTBC 
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
b. Luyện đọc .
- GV đọc mẫu toàn bài .
- HS chú ý nghe 
c. GV hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ .
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi đúng sau các câu văn dài .
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp 
+ Gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhúm
- Đại diện nhúm thi đọc từng đoạn
- HS đọc đồng thanh cả lớp 
d. Tìm hiểu bài 
- Hằng ngày anh Hải nghe thấy những âm thanh gì ? 
- Ve kêu, tiếng kéo của những người bán thịt bò khô, tiếng còi ô tô xin đường 
- Tìm những từ ngữ tả những âm thanh ấy ? 
- Tiếng ve kêu rền rĩ, tiếng kéo lách cách 
- Tìm những chi tiết cho thấy Hảit rất yêu âm nhạc ? 
- Hải thích ngồi lặng hàng giờ để nghe bạn anh trình bày bản nhạc .
e. Luyện đọc lại .
- 1 HS đọc đoạn 1 + 2 
- 3 - 4 HS thi đọc đoạn 1 + 2 
- Cả lớp bình chọn 
- GV nhận xét ghi điểm 
4. Củng cố 
- GV nêu lại nội dung bài
- 1HS nêu 
5. Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
____________________________________________________________________	 Ngày soạn: 2/12/2010
 Ngày giảng: Thứ sỏu ngày 3 thỏng 12 năm 2010	
Tập làm văn
	 Viết về thành thị, nông thôn
I.Mục tiêu
 - Viết được một bức thư ngắn cho bạn (khoảng 10 cõu) để kể những điều đó biết về thành thị, nụng thụn.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. ễĐTC
2. KTBC: 	
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS mở Sgk trang 83 đọc mẫu lá thư 
- GV mời HS làm mẫu 
- 1 HS nói mẫu đoạn đầu lá thư của mình 
VD : Hà Nội ngày tháng năm 
 Thuý Hồng thân mến.
Tuần trước, bố mình cho mình về quê nội ở Phú Thọ . Ông bà mình mất trước khi mình ra đời, nên đến giời mình mới biết thế nào là nông thôn .
Chuyến đI về quê thăm thật là thúvị 
- GV nhắc HS có thể viết lá thư khoảng 10 câu hoặc dài hơn, trình bày thư cần đúng thể thức, nội dung hợp lí . 
- HS nghe 
- HS làm vào vở 
- GV giúp theo dõi giúp đỡ HS cũn lúng túng 
- HS đọc lá thư trước lớp 
- GV nhận xét chấm điểm 1 số bài 
4. Củng cố 
- GV nêu lại nội dung bài
5. Dặn dò 
- Về nhà học ài chuẩn bị bài sau
Sinh hoạt tập thể 
Giáo dục môi trường
I. Mục tiêu
	- HS thấy được ích lợi của môi trường xanh, sạch, đẹp
	- Giáo dục HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp
II Nội dung
1 Tìm hiểu thế nào là môi trường luôn xanh sạch đẹp
	- GV cho nhiều HS nêu ý kiến
	+ GV nhấn mạnh : Có nhiều cây xanh
 Không khí trong lành
 Có thùng đựng rác để đúng nơi quy định ...vv...
2 Em đã làm gì để giữ gìn môi trường luôn sạch đẹp
	- Không vứt giấy, rác bừa bãi
	- Đổ rác đúng nơi quy định
	- Tiểu tiện đúng chỗ
	- Không bẻ cành, hái hoa, trèo cây
3 Thực hành
	- GV cho HS vệ sinh lớp học, nhặt giấy rác trong lớp
	- Kê dọn bàn ghế ....
4 Dặn dò
	- Giữ gìn môi trường luôn xanh, sạch đẹp
______________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan17chieu.doc