Tập đọc
Những quả đào
(tiết 85,86)
I. Mục tiêu :
- Đọc rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu nội dung : Nhờ quả đào, ông biết tính nết của các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Chuẩn bị :
- GV: Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động :
Tuần 29 Ngày soạn : 20 / 03 / 2010 Ngày dạy : 22 / 03 / 2010 Người dạy : Phan Văn Cường Thứ hai ngày 22 tháng 03 năm 2010 Tập đọc Những quả đào (tiết 85,86) I. Mục tiêu : - Đọc rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật. - Hiểu nội dung : Nhờ quả đào, ông biết tính nết của các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Chuẩn bị : - GV: Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. - HS: SGK. III. Các hoạt động : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Cây dừa - GV nhận xét cho điểm . 3. Bài mới : a. Giới thiệu : Nếu bây giờ các em được nhận một quả đào, các em sẽ làm gì với quả đào đó? Ba bạn nhỏ Xuân, Vân, Việt cũng được ông cho mỗi bạn một quả đào. Các bạn đã làm gì với quả đào của mình? Để biết được điều này các em cùng học bài hôm nay Những quả đào. b. Luyện đọc : - GV đọc mẫu toàn bài, sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. - Đọc từng câu. GV chỉnh sửa lỗi cho HS. - Yêu cầu HS tìm các từ khóphát âm. - GV ghi các từ khó lên bảng. Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm). - Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - GV gợi ý cho các em đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật. - Đọc theo nhóm. GV theo dõi giúp các nhóm đọc tốt. - Tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp. - GV nhận xét cho điểm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. - Hát - 3 HS lần lượt đọc thuộc lòng bài Cây dừa và trả lời câu hỏi. Một số HS trả lời theo suy nghĩ riêng. - 1HS(K) đọc lại. Cả lớp đọc thầm theo. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài. - HS tìm từ khó theo yêu cầu. - giỏi, với vẻ tiếc rẻ, vẫn thèm, trải bàn, thốt lên - 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lớp. - HS luyện đọc theo nhóm - Các nhóm cử cá nhân thi đọc - HS nhận xét. - HS đồng thanh đoạn 3, 4 Tiết 2 c. Tìm hiểu bài : P Câu hỏi 1 : Người ông dành những quả đào cho ai ? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. -Ý đoạn 1 nói gì ? P Câu hỏi 2, 3 : - Xuân đã làm gì với quả đào ông cho? + Ông đã nhận xét về Xuân như thế nào? + Vì sao ông lại nhận xét về Xuân như vậy? + Ý đoạn 2 nói gì ? - Bé Vân đã làm gì với quả đào ông cho? + Ông đã nhận xét về Vân như thế nào? - Việt đã làm gì với quả đào ông cho? + Ông nhận xét về Việt như thế nào? + Vì sao ông lại nhận xét về Việt như vậy? P Câu hỏi 4 :Em thích nhân vật nào ? Vì sao? d. Luyện đọc lại bài. - GV nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố – dặn dò : - Dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài . - Nhận xét tiết học - 1HS(G) đọc cả bài. - HS nêu câu hỏi 1. - 1HS đọc to đoạn 1, cả lớp đọc thầm theo để trả lời. + Người ông dành những quả đào cho vợ và 3 đứa cháu nhỏ. - HS(K,G) nêu. 1HS đọc to đoạn 2, 3 cả lớp đọc thầm theo để trả lời. + Xuân đã ăn quả đào rồi lấy hạt trồng vào 1 cái vò. Em hi vọng hạt đào sẽ lớn thành 1 cây đào to. - Người ông sẽ rằng sau này Xuân sẽ trở thành 1 người làm vườn giỏi. - Ông nhận xét về Xuân như vậy vì khi ăn đào, thấy ngon Xuân đã biết lấy hạt đem trồng để sau này có 1 cây đào thơm ngon như thế. Việc Xuân đem hạt đào đi trồng cũng cho thấy cậu rất thích trồng cây. - HS(K,G) nêu. - Vân ăn hết quả đào của mình rồi đem vứt hạt đi. Đào ngon đến nổi cô bé ăn xong rồi vẫn còn thèm mãi. + Ông nhận xét: Ôi, cháu của ông còn thơ dại quá. - Việt đem quả đào của mình cho bạn Sơn bị ốm. Sơn không nhận, Việt đặt quả đào lên gường bạn rồi trốn về. + Ông nói Việt là người có tấm lòng nhân hậu. + Vì Việt rất thương bạn, biết nhường phần quà của mình cho bạn khi bạn ốm. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - HS lần lượt đọc lại bài. - HS nhận xét. Toán Các số từ 111 đến 200 (tiết 141) I. Mục tiêu : - Nhận biết được các số từ 111 đến 200. - Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200. - Biết cách so sánhcác số từ 111 đến 200. - Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. - Bài tập cần làm : 1; 2a); 3. II. Chuẩn bị : - GV: + Bộ ĐDTH. + Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số (như phần bài học của SGK). - HS: Bộ ĐDTH. III. Các hoạt động : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Các số đếm từ 101 đến 110. - Kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh số tròn chục từ 101 đến 110. - Nhận xét cho điểm . 3. Bài mới : a. Giới thiệu : Hôm nay, các em sẽ được học về các số từ 111 đến 200. b. Giới thiệu các số từ 101 đến 200. - Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm? - Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị? - Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình vuông, trong toán học, người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111. - Giới thiệu số 112, 115 tương tự giới thiệu số 111. - Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 118, 120, 121, 122, 127, 135. - Yêu cầu cả lớp đọc lại các số vừa lập được. c. Luyện tập, thực hành : P Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. PBài 2a): - Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Nhận xét cho điểm. P Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Để điền được dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau. - Viết lên bảng: 123 . . . 124 và hỏi: + Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 123 và số 124. + Hãy so sánh chữ số hàng chục của 123 và số 124 với nhau. + Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 123 và số 124 với nhau. * Khi đó ta nói 123 nhỏ hơn 124 và viết 123 123. - Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại của bài. 4. Củng cố – dặn dò : - Dặn dò HS về nhà ôn lại về cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110. - Nhận xét tiết học. - Hát - Một số HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. - Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 vào cột trăm. - Có 1 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 1 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị. - 1HS lên bảng viết và đọc số 111. Cả lớp đồng thanh. - Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số. - Làm bài theo yêu cầu. - Đọc các tia số vừa lập được và rút ra kết luận : Trên tia số, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau nó. - Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, = vào chỗ trống. + Chữ số hàng trăm cùng là 1. + Chữ số hàng chục cùng là 2. + 3 nhỏ hơn 4 hay 4 lớn 3. - HS làm bài. 123 < 124 120 < 152 129 > 120 186 = 186 126 125 136 = 136 148 > 128 155 < 158 199 < 200 - HS lần lượt lên bảng chữa bài, nhận xét. ----------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn : 21 / 03 / 2010 Ngày dạy : 23 / 03 / 2010 Người dạy : Phan Văn Cường Thứ ba ngày 23 tháng 03 năm 2010 Kể chuyện Những quả đào (tiết 29) I. Mục tiêu : - Bước đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn chuyện bằng một cụm từ hoặc một câu (BT1). - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt (BT2). - HS(K,G) biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT3). II. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ viết tóm tắt nội dung từng đoạn truyện. - HS: SGK. III. Các hoạt động : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Kho báu. - Gọi 3 HS lên bảng, và yêu cầu các em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Kho báu. - Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu : Tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện Những quả đào. Ghi tên bài lên bảng. b. Hướng dẫn kể chuyện : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - SGK tóm tắt nội dung đoạn 1 như thế nào? - Đoạn này có cách tóm tắt nào khác mà vẫn nêu được nội dung của đoạn 1? - SGK tóm tắt nội dung đoạn 2 như thế nào ? - Bạn có cách tóm tắt nào khác? - Nội dung của đoạn 3 là gì? - Nội dung của đoạn cuối là gì? - Nhận xét phần trả lời của HS. * Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý - Bước 1: Kể trong nhóm + Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng phụ. + Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý. - Bước 2: Kể trước lớp + Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể. + Tổ chức cho HS kể 2 vòng. + Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi bạn kể. + Tuyên dương các nhóm HS kể tốt. * Kể lại toàn bộ nội dung truyện - GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 5 HS, yêu cầu các nhóm kể theo hình thức phân vai: người dẫn chuyện, người ông, Xuân, Vân, Việt. - Tổ chức cho các nhóm thi kể. - Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt. 4. Củng cố – dặn dò : - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và. - Nhận xét tiết học. - Hát - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - Đoạn 1: Chia đào. - Qua ... ại những câu trả lời của bài 2, kể câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học. - Hát - 2, 3 cặp HS lần lượt lên bảng đối thoại: 1 em nói lời chia vui (chúc mừng), em kia đáp lại lời chúc. - Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Bạn tặng hoa, chúc mừng sinh nhật em. - Bạn có thể nói: Chúc mừng bạn nhân ngày sinh nhật./ Chúc bạn sang tuổi mới có nhiều niềm vui./ - Em có thể nói: Mình cảm ơn bạn nhiều./ Tớ rất thích những bông hoa này, cảm ơn bạn nhiều lắm./ Oâi những bông hoa này đẹp quá, cảm ơn bạn đã mang chúng đến cho tớ./ - 2 HS đóng vai trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS thảo luận cặp đôi, sau đó một số cặp HS lên thể hiện trước lớp. - HS lần lượt đóng vai theo tình huống trước lớp. - HS đọc đề bài để HS nắm được yêu cầu của bài - Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và hết lòng chăm sóc nó. - Cây hoa nở những bông hoa thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông lão. - Cây hoa xin Trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão. - Trời cho hoa có hương vào ban đêm vì ban đêm là lúc yên tĩnh, ông lão không phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm của hoa. - Một số cặp HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. ------------------------------------- Toán Mét (tiết 145) I. Mục tiêu : - Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét. - Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài : đề-xi-mét, xăng-ti-mét. - Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét. - Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợpđơn giản. - Bài tập cần làm : 1; 2; 4. II. Chuẩn bị : - GV: Thước mét. - HS: Thước đo có vạch chia cm. III. Các hoạt động : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Luyện tập. - Gọi HS lên so sánh các số. 542.509; 683.638; 799.710 - Yêu cầu HS nêu cách so sánh - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu : GV nêu mục tiêu tiết học, rồi ghi tựa bài lên bảng. b. Giới thiệu mét (m). - Đưa ra 1 cây thước mét chỉ cho HS thấy rõ vạch 0, vạch 100 và giới thiệu: độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét. - Vẽ độ đoạn thẳng dài 1 m lên bảng và giới thiệu: đoạn thẳng này dài 1 m. - Mét là đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là “m”. - Viết “m” lên bảng. - Yêu cầu HS dùng thước loại 1 dm để đo độ dài đoạn thẳng trên. - Đoạn thẳng trên dài mấy dm? - Giới thiệu: 1 m = 10 dm và viết lên bảng 1 m = 10 dm - Yêu cầu HS quan sát thước mét và hỏi: 1 m dài bằng bao nhiêu cm? Nêu: 1 mét dài bằng 100 cm và viết lên bảng: 1 m = 100 cm - Yêu cầu HS đọc SGK và nêu lại phần bài học. c. Luyện tập, thực hành. P Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Viết lên bảng 1 m = . . . cm và hỏi: điền số nào vào chỗ trống? Vì sao? - Yêu cầu HS tự làm bài. P Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK và hỏi: Các phép tính trong bài có gì đặc biệt? - Khi thực hiện phép tính với các đơn vị đo độ dài, chúng ta thực hiện như thế nào? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài cho điểm HS. P Bài 4: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Muốn điền được đúng, các em cần ước lượng độ dài của vật được nhắc đến trong mỗi phần. - Hãy đọc phần a. - Yêu cầu HS hình dung đến cột cờ trong sân trường và so sánh độ dài của cột cờ với 10 m và 10 cm, sau đó hỏi: Cột cờ cao khoảng bao nhiêu? - Vậy điền gì vào chỗ trống trong phần a? - Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. - Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – dặn dò : - Yêu cầu HS nêu lại quan hệ giữa mét với đêximet, xăngtimet. - Tổ chức cho HS sử dụng thước mét để đo chiều dài, chiều rộng của bàn học, ghế, bảng lớp, cửa chính, cửa số lớp học. - Nhận xét tiết học - Hát - 3 HS lên bảng so sánh. - 2 HS nêu cách so sánh. - Một số HS lên bảng thực hành đo độ dài. - Dài 10 dm. - HS đọc: 1 mét bằng 10 đeximet. - 1 mét bằng 100 xăng-ti-mét. - HS đọc: 1 mét bằng 100 xăng-ti-mét. - Điền số thích hợp vào chỗ trống. - Điền số 100 và 1 mét bằng 100 xăng-ti-mét. - Tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - Đây là các phép tính với các đơn vị đo độ dài mét. - Ta thực hiện như với số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào sau kết quả. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Bài tập yêu cầu chúng ta điền cm hoặc m vào chỗ trống. - Cột cờ trong sân trường cao 10 - Cột cờ cao khoảng 10 m. - Điền m - Làm bài, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp. b) Bút chì dài 19 cm. c) Cây cau cao 6 m. d) Chú Tư cao 165 cm. ---------------------------------- Đạo đức Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 2) I. Mục tiêu : - Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trường và ở cộng đồng phù hợp với bản thân. - Không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật. II. Chuẩn bị : - GV: Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận. - HS: SGK. III. Các hoạt động : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 1) - Những người ntn thì được gọi là người khuyết tật? - Em hãy nêu những việc nên làm và không nên làm đối với người khuyết tật. - GV nhận xét. 3. Bài mới : a. Giới thiệu : GV nêu mục tiêu tiết học, rồi ghi tựa bài lên bảng b. Hoạt động 1 : Xử lý tình huống. Bài tập 4 : - Yêu cầu HS thảo luận tìm cách xử lý tình huống . - GV nhận xét. c. Hoạt động 2 : Liên hệ thực tế. Bài tập 5 : - Yêu cầu HS nêu số việc em đã làm và những việc em sẽ làm để giúp đỡ người khuyết tật. - Tuyên dương các em đã biết giúp đỡ người khuyết tật . d. Hoạt động 3 : Trưng bày tranh ảnh - GV nêu yêu cầu cho từng nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố – dặn dò : - Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm của ai ? - Dặn HS trong cuộc sống sẵn sàng giúp đỡ người khuyết tật với khả năng của mình. - Nhận xét tiết học. - Hát - HS nêu những việc nên làm và không nên làm đối với người khuyết tật. - 1HS đọc to tình huống BT4. - Chia nhóm để tìm cách xử lý các tình huống được đưa ra. - Đại diện từng nhóm nêu cách xử lí. - HS nhận xét, bổ sung. - HS viết ra VBT những việc đã làm và những việc sẽ làm. - HS lần lượt nêu trước lớp, nhận xét, bổ sung. - Các nhóm lần lượt lên giới thiêu về tranh ảnh sưu tầm được nói về việc giúp đỡ người khuyết tật VD : Báo, thơ, các câu chuyện - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm sưu tầm giỏi. Thể dục(Tiết 56) Trò chơi: CON CỐC LÀ CẬU ÔNG TRỜI VÀ TÂNG CẦU I. Mục tiêu: - Tiếp tục học trò chơi “Con cốc là cậu ông trời”.Yêu cầu biết cách chơi, biết đọc vần điệu và tham gia chơi có kết hợp vần điệu ở mức ban đầu. - Ôn “Tâng cầu”. Yêu cầu biết thực hiện động tác và đạt số lần liên tục nhiều hơn. II. Địa điểm – Phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị cầu, vợt, kẻ vạch giới hạn và một còi. III. Nội dung và phương pháp: NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP 1/ Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Đứng tại chỗ xoay khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai. - Ôn động tác tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung. - GV cho HS chơi trò chơi “Kết bạn” 2/Phần cơ bản: - Trò chơi: “Con cốc là cậu ông trời”. - Trò chơi: Tâng cầu. 3/ Phần kết thúc: - Cúi người thả lỏng. - Trò chơi hồi tĩnh (GV chọn) - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà. 2x8 nhịp 8/ 1/ 1/ 3/ 16-20/ 8-10/ 8-10/ 7-8/ 1-2/ 1-2/ 1-2/ XP Nhảy xổm Đích ---------------------------------------------- Thể dục(Tiết 55) TRÒ CHƠI “TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH” I. Mục tiêu: - Tiếp tục làm quen với trò chơi “Tung vòng vào đích”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm – Phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, phương tiện cho trò chơi “Tung vòng vào đích. III. Nội dung và phương pháp: NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP 1/ Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Đứng tại chỗ xoay khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai. - Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. 2/Phần cơ bản: - Ôn các động tác: tay, chân, lườn, bụng và nhảy của bài thể dục phát triển chung. - Trò chơi: “Tung vòng vào đích”. 3/ Phần kết thúc: - Cúi người thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà. 70-80 m 2x8 nhịp 8/ 1/ 2/ 2/ 16-18/ 7-8/ 1-2/ 1-2/ 1-2/ Đi Chạy
Tài liệu đính kèm: