I . MỤC ĐÍCH YU CẦU :
-Nghe - viết đng bi chính tả; trình by đng hình thức đoạn văn xuơi .
- Biết thực hiện đng yu cầu Bi tập 2
-Viết đng đẹp.
II.CHUẨN BỊ :
-Bảng phụ viết BT2
-HS : Bảng con
III. CC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm2012 T1.Chào cờ. T2+3.Tập đọc. CHUYỆN Ở LỚP I. MỤC TIÊU: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài : Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan nhứ thế nào ? Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). *GDKNS : - Xác định giá trị. - Nhận thức về bản thân. - Lắng nghe tích cực. - Tư duy phê phán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ.Bộ thực hành của GV và HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : 2. Bài mới : Giới thiệu bài: GV ghi: Chuyện ở lớp a. Hướng dẫn luyện đọc: - GV đọc mẫu bài văn b. HS luyện đọc tiếng, từ: ở lớp, đứng dậy, trêu , bôi bẩn, vuốt tóc - Phân tích tiếng trong các từ ngữ trên c. Luyện đọc câu: Bài này có mấy khổ ? Mỗi khổ có mấy câu ? Mỗi câu gồm có mấy chữ ? d. Luyện đọc đoạn, bài: - Gv cho hs đọc đoạn Ôn vần uôc, uôt. - Tìm trong bài những tiếng mang vần uôt ? - Tìm tiếng ngoài bài có vần uôc, uôt: - GV nhận xét, chỉnh sửa câu cho HS. - GV nhận xét sửa sai cho HS Tiết 2 + Luyện đọc câu, cả bài. - GV cho HS luyện đọc lại từng câu và toàn bộ bài ở tiết 1. * Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp? Mẹ nói gì với bạn nhỏ ? Nhận xét học sinh trả lời. - Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. *Luyện nói: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói. Nhận xét chung phần luyện nói của học sinh. 3.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 4.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. GV nhận xét tiết học - Hs lắng nghe. - HS đánh vần và đọc tiếng, từ ngữ: cá nhân, nhóm, lớp - Cho 3, 4 HS đọc câu thứ nhất và tiếp tục đọc câu 2, 3, 4, 5 - Cho HS đọc tiếp nối nhau - Đọc cá nhân, nhóm, lớp - Hs nêu : vuốt - HS tìm : cuốc đất, buộc dây, lọ ruốc, trắng muốt, vuốt râu, sáng suốt.. - HS thi 3 nhóm đọc trơn mỗi khổ thơ theo yêu cầu của GV Chuyện bạn Hoa không thuộc bài, bạn mình và là chuyện ngoan ngoãn. -Học sinh rèn đọc diễn cảm. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. Chẳng hạn: Các em nói theo cặp, một em hỏi và một em trả lời và ngược lại. Bạn nhỏ đã làm được việc gì ngoan? Bạn nhỏ đã nhặt rác ở lớp vứt vào thùng rác. Bạn đã giúp bạn Tuấn đeo cặp. Hoặc đóng vai mẹ và con để trò chuyện: Mẹ: Con kêû xem ở lớp đã ngoan thế nào? Con: Mẹ ơi, hôm nay con làm trực nhật, lau bảng sạch, cô giáo khen con giỏi. Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề tài trên. Nhắc tên bài vànội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2012 T1.TOÁN . Tiết 117 : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (TRỪ KHÔNG NHỚ ) I/ MỤC TIÊU: Bước đầu giúp HS - Biết đặt tính rồi làm tính trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100.Củng cố kĩ năng tính nhẩm. - HS biết làm bài tập thành thạo,biết vận dụng vào cuộc sống. - Rèn tính cẩn thận,chính xác. * HT Rèn kĩ năng tính nhẩm,phiếu bài tập. II/ ĐỒ DÙNG DAY HỌC:GV: Tranh vẽ, bảng phụ; que tính HS: Sách Toán và vở Bài tập Toán.. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3. Nhận xét KTBC. 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu cách làm tính trừ (trư không nhớ ) a)Trường hợp phép trừ có dạng 65 - 30 Bước 1: GV hướng dẫn HS trên các que tính Bước 2: Hướng dẫn cách đặt tính và làm tính trừ GV thể hiện ở trên bảng: -Hdẫn cách đặt tính( từ trên xuống) như SGK. b. Trường hợp phép trừ có dạng 36 - 4 H dẫn cách đặt tính ( từ trên xuống) như SGK. HĐ2- Thực hành Bài 1: Nêu yêu cầu của bài toán. Tính: Cho HS làm bảng con,bảng lớp. Nhận xét- sửa sai Bài 2: Nêu yêu cầu của bài toán. Đúng ghi đ, sai ghi s :* HT phiếu bài tập. - Cho HS làm phiếu bài tập.,bảng lớp. - Chấm - Nhận xét- sửa sai Bài 3: Nêu yêu cầu của bài toán. Tính nhẩm * HT Rèn kĩ năng tính nhẩm Cho HS trả lời miệng nối tiếp. Nhận xét- sửa sai 3. Củng cố- dặn dò: Giải: Số trang sách Lan còn phải đọc là: 64 – 24 = 40 (trang) Đáp số : 40 trang sách -HS lấyï que tính thực hiện. Cho HS nhắc lại cách tính - HS thực hành ở bảng con. 82 75 48 69 50 40 20 50 32 35 28 19 - 57 57 57 5 5 5 50 S 52 S 52 Đ -Học sinh làm rồi chữa bài tập trên bảng lớp. 66 – 60 = 6, 58 – 4 = 54, 78 – 50 = 28, 58 – 8 = 50, 98 – 90 = 8, 67 – 7 = 60, 59 – 30 = 29 67 – 5 = 62 - HS nhắc lại tên bài,nội dung T2.TẬP VIẾT: TÔ CHỮ HOA O, Ô, Ơ,P I/ Mục tiêu: - Hs biết tô các chữ hoa: O, Ô, Ơ,P - Viết đúng các vần uôt, uôc; ưu, ươu; các từ ngữ: con cừu, ốc bươu, chải chuốt, thuộc bài – chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu; đều nét; đưa bút đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở: TV1/ 2 - Rèn tính cẩn thận, chính xác, kiên nhẫn. II/ Chuẩn bị: GV: Chữ mẫu, phấn màu. HS: Bảng con, vở viết . III/ Các họat động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : Tiết trước ta viết chữ gì?. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Tô chữ hoa O, Ô, Ơ,P HĐ1.Hướng dẫn tô chữ hoa: -Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - Giới thiệu chữ hoia O.Yêu cầu HS đọc. - Con chữ O viết hoa gồm mấy nét?là những nét nào? - Độ cao bao nhiêu dòng li? - GV tô và hướng dẫn quy trình tô. - Đặt bút trên ĐK6 đưa bút sang trái,viết nét cong kín phần cuối lượn vào trong bụng chữ.DB phía trên ĐK4. - YCHS viết bảng con + Giới thiệu chữ hoa Ô,Ơ,P (tương tự) - HDHS so sánh với O GV viết mẫu –Hướng dẫn quy trình viết. HĐ2: Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng: - Giới thiệu vần uôt – HDHS phân tích cấu tạo,độ cao các con chữ trong chữ ghi vần. GV viết mẫu –Hướng dẫn quy trình viết. - Gthiệu từ chải chuốt. Yêu cầu HS đọc,giải nghĩa - HDHS phân tích cấu tạo,nhận xét độ cao GV viết mẫu –HD viết: đặt bút dưới DK3 viết con chữ c viết tiếp liền nét với con chữ h ,dừng bút ở DK2. - Giới thiệu tương tự với các vần,từ còn lại. - YCHS đọc lại bài trên bảng. - YCHS viết bảng con các vần,từ ngữ.Nhận xét. HĐ3: Hướng dẫn HS tập tô, tập viết vào vở: - HS tập tô các chữ ,các vần , các từ ngữ vào vở -GV quan sát, hướng dẫn cách cầm bút cho đúng, tư thế ngồi đúng.GV chấm một số bài – Nhận xét. 3/ Củng cố dặn dò: - HS nộp vở. viết bảng con,bảng lớp. Nghe giới thiệu HS quan sát và nhận xét - Có 1 nét là nét cong kín - Cao 5 dòng li - HS theo dõi. - HS viết bảng con - HS quan sát, so sánh giống nhau là nét cong kín.khác là ô,ơ thêm dấu mũ. - HS theo dõi. – HS phân tích – HS phân tích - HS đọc bài trên bảng. - HS viết bảng con HS viết vào vở tập viết. - HS nêu. T3.CHÍNH TẢ: CHUYỆN Ở LỚP I/ Mục tiêu: -HS chép lại chính xác, không mắc lỗi . Biết trình bày đúng bài thơ: Chuyện ở lớp.Điền đúng vần uôt hoặc uôc; chữ c hay k vào chỗ trống. - Tốc độ viết: Tối thiểu 2 chữ 1 phút.Điền đúng số dấu chấm trong bài chính tả; Hiểu dấu chấm dùng để kết thúc câu. - Rèn tính cẩn thận,chính xác. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Chuyện ở lớp HĐ1: Hướng dẫn HS tập chép: -GV đọc mẫu – Gọi HS đọc. -Tìm hiểu nội dung bài: +Vuốt tóc bạn nhỏ mẹ đã nói gì? * Luyện viết bảng con tiếng,từ khó: - GV gạch chân yêu cầu HS phân tích đọc tiếng từ khó.và viết bảng con:vuốt tóc, nhớ nổi, ngoan - YCHS đọc lại từ khó. * HDHS tập chép vào vở : -GV đọc mẫu lần 2. -GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. -HS nhìn bảng chép bài thơ trên bảng. -GV đọc thong thả cho HS sửa bài - Chấm một số bài -Chữa những lỗi sai phổ biến. HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập : Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu : Điền vần uôt hay uôc: - GV nêu yêu cầu HS thảo luận trong vòng 1 phút. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu : Điền chữ c hoặc k: - YCHS quan sát tranh thảo luận theo cặp trong vòng 1 phút. - GV yêu cầu HS làm 2 bài tập trong phiếu bài tập. - Chấm – Chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: - 2, 3 HS đọc bài thơ trên bảng- Cả lớp đọc thầm. -HS đánh vần từng tiếng và viết vào bảng con. - HS đọc. -HS chép bài thơ vào vở -HS đổi vở – Sửa bài HS nêu yêu cầu - HS thảo luận cặp. (Buộc tóc, chuột đồng) HS nêu yêu cầu - HS thảo luận - HS làm phiếu bài tập. (Túi kẹo, quả cam) T5.TỰ NHIÊN- XÃ HỘI : TRỜI NẮNG, TRỜI MƯA I/ Mục tiêu: Sau giờ học giúp HS biết: -Những dấu hiệu chính của trời nắng và trời mưa -Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, khi trời mưa. -Có ý thức bảo vệ sức khỏe khi đi dưới trời nắng hoặc trời mưa. *GDKNS : - Kĩ năng ra quyết định: Nên hay khơng nên làm gì khi đi dưới trời nắng và trời mưa. - Kĩ năng tự bảo vệ : Bảo vệ sức khỏe của bản than khi thời tiết thay đổi. - Phát triển kĩ năng ... ranh 3. HS xem tranh 4 , đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời câu hỏi: - HS kể lại theo tranh 4. - HS trả lời. - Họp nhóm và phân vai lên diễn T4.THỦ CÔNG : CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN ( T1 ) I)Mục tiêu: - Học sinh biết cách cắt các nan giấy - Biết cắt được các nan giấy và dán thành hàng rào. - HS biết yêu quý sản phẩm làm ra. II) Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị mẫu các nan giấy và hàng rào, tờ giấy trắng kẻ ô. HS : giấy màu có kẻ ô, 1 tờ giấy vở, bút chì, thước kẻ, kéo, giấy III)Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động Thầy Hoạt động Trò Hoạtđộng1:Kiểm tra dụng cụ học tập của HS Hoạt động 2: GV hướng dẫn quan sát a.Bước 1: Giới thiệu quan sát và nhận xét GV ghim hình vẽ mẫu lên bảng. Định hướng cho HS quan sát Cạnh của các nan giấy là đoạn thẳng cách đều. Hàng rào được dán bởi các nan giấy. GV đặt câu hỏi để HS nhận xét: Số nan đứng? Số nan ngang? Khoảng cách giữa các nan đứng là bao nhiêu ô? Giữa các nan ngang là bao nhiêu ô? Bước 2 : Hướng dẫn kẻ, cắt các nan giấy -Lật mặt trái của tờ giấy màu có kẻ ô, kẻ theo các đường kẻ để có đương thẳng cách đều. GV hướng dẫn kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô, rộng 1 ô ). -2 nan ngang ( dài 9 ô, rộng 1 ô ) theo kích thước yêu cầu. -Cắt theo đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy. -GV thao tác chậm để HS quan sát. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành HS thực hành vẽ, cắt nan giấy -Cắt các nan giấy thực hiện theo các bước: -Kẻ các đọan thẳng cách đều 1 ô, dài 6 ô theo đường kẻ của tờ giấy màu làm nan đứng. -Kẻ 2 đọan thẳng cách đều 1ô, dài 9 ô làm nan ngang. - Thực hành cắt các nan ra khỏi tờ giấy màu -GV theo dõi giúp đỡ HS yếu hoàn thành nhiệm vụ. Hoạt động 4: Nhận xét- Dăïn dò. -GV nhận xét đánh giá tinh thần học tập- Sự chuẩn bị đồ dùng học tập. Đánh giá kĩ năng cắt của HS. -Chuẩn bị: giấy màu tuần sau cắt dán hàng rào đơn giản. Bút chì, thước kẻ, kéo, giấy. -HS quan sát và trả lời ..nan đứng 4 ; nan ngang 3 khoảng cách giữ các nan đứng là1 ô; các nan ngang là 2 ô. - HS theo dõi. - HS quan sát tranh. HS vẽ và cắt vào giấy - Thực hành cắt các nan Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2012 T1+2.TẬP ĐỌC : NGƯỜI BẠN TỐT I/ Mục tiêu: -HS đọc trơn cả bài – Phát âm đúng các từ ngữ: liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu- tập đọc các đọan đối thoại.Biết nghỉ hơi sau mỗi dấu chấm, dấu phẩy.Ôn các vần ut, uc: Nói được câu chứa tiếng có các vần trên. - Hiểu được từ ngữ trong bài ; Biết đọc đúng các câu hỏi.Nhận ra cách cư xử ích kỉ của Cúc. Thái độ giúp đỡ bạn hồn nhiên chân thành của Hà và Nụ là những người bạn tốt - Có ý thức đoàn kết giúp đỡ bạn. *GDKNS : - Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân. - Hợp tác. - Ra quyết định. - Phản hồi lắng nghe tích cực. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK.Bộ thực hành của GV và HS III/ Các hoạt động dạy và học: Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: Hát 2. Bài cũ: 3. Bài mới:a/ Giới thiệu bài Người bạn tốt b. Hướng dẫn luyện đọc: -GV đọc mẫu bài văn. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ: liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu +.Luyện đọc câu:: Bài này có mấy câu? + Luyện đọc đọan, cả bài: -Gv chấm điểm – Nhận xét. c/Ôn vần uc, ut: -Tìm tiếng trong bài có vần uc, ut: Thi nói câu chứa tiếng có vần ut, uc - YCHS nhìn tranh đọc câu mẫu: - YCHS thảo luận và nói theo nhóm – Đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét uốn nắn. Tiết 2 Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: Hà hỏi mượn bút , ai đã giúp Hà? Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp ? Em hiểu thế nào là người bạn tốt ? Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. * Luyện nói:Kể về người bạn tốt của em. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau nói cho nhau nghe về người bạn tốt của mình. Nhận xét phần luyện nói của học sinh. 3.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 4.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. GV nhận xét tiết học. -Hs đọc các từ ngữ cá nhân, nhóm, lớp - HS đọc câu -Từng nhóm 3 HS tiếp nối nhau đọc. -Đọc cá nhân, nhóm, lớp -HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần. -Cúc, bút -Hai con trâu đang húc nhau. -Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút. Thi đặt câu theo đơn vị nhóm, cá nhân Đại diện nhóm trình bày. 1.Cúc từ chối, Nụ cho bạn mượn. 2. Hà tự đến giúp Cúc sửa dây đeo cặp. 3. Người bạn tốt là người sẵn sàng giúp đỡ bạn. 2 học sinh đọc lại bài văn. Luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên: Tranh 1: Trời mưa, Tùng rủ Tuấn cùng khoác áo mưa đi về. Tranh 2: Hải ốm, Hoa đến thăm và mang theo vở chép bài cho bạn. Tranh 3: Tùng có chuối, Tùng mời Quân cùng ăn. Tranh 4: Phương giúp Uyên học ôn, hai bạn đều được điểm 10. Học sinh nêu 1 số hành vi giúp bạn khác Nêu tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. T3.TOÁN(Tiết 120) CỘNG,TRỪ (KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 100 I) Mục tiêu:Bước đầu giúp HS - Củng cố kỉ năng làm tính cộng trừø ( không nhớ ) trong phạm vi 100.Rèn kĩ năng làm tính nhẩm.Nhận biết bước đầu về quan hệ gjữa hai phép tính cộng và trừ.Củng cố về giải toán. - HS biết làm bài tập thành thạo,biết vận dụng vào cuộc sống. - Rèn tính cẩn thận,chính xác. *Điều chỉnh : Khơng làm bài tập 1 (cột 2), bài tập 2(cột 2) II) Đồ dùng day học: GV: Tranh vẽ, bảng phụ; que tính . HS: Sách Toán và vở Bài tập Toán.. III) Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ . 2. Bài mới :GTB: Cộng trừø ( không nhớ ) trong phạm vi 100. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi tính nhẩm và nêu kết quả. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh giải VBT rồi chữa bài trên bảng lớp. Lưu ý: Cần đặt các số cùng hàng thẳng cột với nhau và kiểm tra kĩ thuật tính đối với học sinh. Qua ví dụ cụ thể: 36 + 12 = 48 48 – 36 = 12 65 + 22 = 87 GV nhận xét chữa sai. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đọc đề và nêu tóm tắt bài toán rồi giải vào VBT và nêu kết quả. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Học sinh tự giải vào VBT và nêu kết quả. 3.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. HS nêu yêu cầu. HS làm miệng 80 + 10 = 90, 80 + 5 = 85 90 – 80 = 10, 85 – 5 = 80 90 – 10 = 80, 85 – 80 = 5 * 2 HS lên bảng: 36+12, 48-36, 48 -12 36 48 48 12 36 12 48 12 36 *Học sinh giải VBT rồi chữa bài trên bảng lớp. Giải :Hai bạn có tất cả là: 35 + 43 = 78 (que tính) Đáp số: 78 que tính Giải: Lan hái được là: 68 – 34 = 34 (bông hoa) Đáp số: 34 bông hoa. -Nhắc lại tên bài học. Nêu lại kĩ thuật làm tính cộng và trừ các số trong phạm vi 100. T4.Đạo đức: Bài 14 : BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (T1) I.Mục tiêu: - Lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người. - Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em. - Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em. - HS biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. *GDKNS: - Kĩ năng ra quyết địnhvà giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi cơng cộng. - Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi cơng cộng. II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi 2 học sinh đọc lại câu tục ngữ cuối bài tiết trước. Tại sao phải chào hỏi, tạm biệt? GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi đề. * Hoạt động 1 : Quan sát cây và hoa ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên .Cho học sinh quan sát. Đàm thoại các câu hỏi Giáo viên kết luận: *Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1: Hs làm bài tập 1 và trả lới các câu hỏi: Các bạn nhỏ đang làm gì? Những việc làm đó có tác dụng gì? Giáo viên kết luận : *Hoạt động 3: Qsát thảo luận bài tập 2: Gv cho hs qs tranh,thảo luận theo cặp. Các bạn đang làm gì ? Em tán thành những việc làm nào? Tại sao? Cho các em tô màu vào quần áo những bạn có hành động đúng trong tranh. Gọi các em trình bày ý kiến Giáo viên kết luận : 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau. 2 HS đọc câu tục ngữ, hs khác nhận xét bạn đọc đúng chưa. Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. Học sinh quan sát qua tranh đã chuẩn bị và đàm thoại. Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên đẹp và mát Học sinh nhắc lại nhiều em. Học sinh làm bài tập 1: Tưới cây, rào cây, nhổ có cho cây, Bảo vệ, chăm sóc cây. Học sinh nhắc lại nhiều em. Quan sát tranh bài tập 2 và thảo luận theo cặp. +Trè cây, bẻ cành, +Không tán thành, vì làm hư hại cây. Tô màu 2 bạn có hành động đúng trong tranh. Học sinh nhắc lại nhiều em. -HS nêu tên bài học và liên hệ xem trong lớp bạn nào biết chăm sóc và bảo vệ cây.
Tài liệu đính kèm: