Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám - Tuần 29

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám - Tuần 29

TUẦN 29

Thứ tư ngày 28 tháng 3 năm 2012

TẬP ĐỌC :TIẾT 85+86

NHỮNG QUẢ ĐÀO

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.Bước đầu biết phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (ông, 3 cháu : Xuân, Việt, Vân)

-Hiểu : Hiểu các từ ngữ trong bài : hài lòng, thơ dại, nhân hậu.

-Hiểu nội dung câu chuyện : Nhờ những quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt ngợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh : Những quả đào.

2.Học sinh : Sách Tiếng Việt/Tập2.

 

doc 31 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 543Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29 
Thứ tư ngày 28 tháng 3 năm 2012
TẬP ĐỌC :TIẾT 85+86
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.Bước đầu biết phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (ông, 3 cháu : Xuân, Việt, Vân)
-Hiểu : Hiểu các từ ngữ trong bài : hài lòng, thơ dại, nhân hậu.
-Hiểu nội dung câu chuyện : Nhờ những quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt ngợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Những quả đào.
2.Học sinh : Sách Tiếng Việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Kđ (1’) :
2.Bài cũ : (5’)
-Gọi 3 em học thuộc lòng bài “Cây dừa”
-Các bộ phận của cây dừa được so sánh với những gì ?
-Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào ?
-Em thích những câu thơ nào nhất vì sao ?
-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài.(1’):Dùng tranh trong SGK
b.Luyện đocï (30’).
-Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng kể khoan thai, rành mạch, giọng ông : ôn tồn, hiền hậu, hồ hởi khi chia quà cho các cháu, thân mật, ấm áp khi hỏi các cháu ăn đào có ngon không, ngạc nhiên khi hỏi Việt vì sao không nói gì, cảm động phấn khởi khen Việt có tấm lòng nhân hậu. Giọng Xuân : hồn nhiên, nhanh nhảu. Giọng Vân : ngây thơ. Giọng Việt lúng túng rụt rè.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó
Đọc từng đoạn trước lớp. 
-Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Đọc chú giải
- Đọc từng đoạn trong nhóm
Tiết 2
c.Tìm hiểu bài(20’)
 Câu 1:Người ông dành những quả đào cho ai ? 
Câu 2:Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ?
 * Giảng từ: Cái vò
Hài lòng
-Gọi em đọc đoạn 3.
Câu3: Nêu nhận xét của ông về từng cháu ?Vì sao ông nhận xét như vậy ?
-Ông nói gì về Xuân ? Vì sao ông nhận xét như vậy ?
- Ông nói gì về Vân ? Vì sao ông nói như vậy ?
*Giảng từ: Thơ dại
-Ông nói gì về Việt ? Vì sao ông nói như vậy ?
Câu 4:Em thích nhân vật nào, vì sao ?
d.Luyện đọc lại (13’)
-Nhận xét. 
4.Củng cố -Dặn dò: (2’)
Gọi 1 em đọc lại bài.
-Câu chuyện cho em hiểu điều gì ?
-Giáo dục tư tưởng .
-Nhận xét tiết học.
Về nhà đọc bài .Chuẩn bị tiết kể chuyện .
Hát
3 Hs đọc và trả lời câu hỏi
-Những quả đào.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-HS luyện đọc các từ : làm vườn, hài lòng, nhận xét, tiếc rẻ, thốt lên .
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Luyện đọc câu .
-2 hs đọc 
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). 
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
-1 em đọc đoạn 1.
-Ông dành những quả đào cho vợ và 3 cháu nhỏ.
-Đọc thầm thảo luận cặp đôi bàn về hành động của 3 cháu.
-Từng cặp thực hành (1 em hỏi, em kia trả lời)
-Xuân đem hạt trồng vào một cái vò.
(Đồ đựng bằng đất nung, miệng tròn thân phình ra)
( Vừa lòng, ưng ý)
-Bé Vân ăn hết quả đào của mình và vứt hạt đi. Đào ngon quá, cô bé ăn xong vẫn còn thèm.
-Việt dành quả đào cho bạn Sơn bị ốm. Sơn bị ốm, Sơn không nhận, cậu đặt quả đào lên giường rồi trốn về.
-1 em đọc đoạn 3.
-Đọc thầm trao đổi nhóm.
-Đại diện nhóm phát biểu.
-Mai sau Xuân làm vườn giỏi vì em thích trồng cây.
-Vân còn thơ dại quá, vì Vân háu ăn, ăn hết phần mình vẫn thấy thèm.
( Còn bé quá, chưa biết gì)
-Ông khen Việt có tấm lòng nhân hậu vì em biết thương bạn, nhường miếng biết ngon cho bạn .
-HS tuỳ chọn nhân vật em thích và nêu lí do. “Em thích nhân vật ông vì ông quan tâm đến các cháu, hỏi các cháu ăn đào có ngon không và nhận xét rất đúng về các cháu. Có một người ông như thế gia đình sẽ rất hạnh phúc.
-2-3 nhóm thi đọc theo phân vai.
-1 em đọc bài.
-Tình thương của ông dành cho các cháu.
-----------********------------
TOÁN:TIẾT 141
CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
I/ MỤC TIÊU : 
- Biết các số từ 111 ® 200, gồm các trăm, các chục, các đơn vị.
- Biết cách đọc và viết các số từ 111 ® 200.
- Biết So sánh được các số từ 111 ® 200. Nắm được thứ tự các số từ 111 ® 200.
-Đếm được các số trong phạm vi 200 .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các hình vuông biểu diễn trăm, và các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị, các hình chữ nhật.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bộ lắp ghéùp, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Kđ (1’):
3.Bài cũ (5’): Gọi 2 em lên bảng viết các số từ 101 ® 110 mà em đã học .
-Nhận xét,cho điểm.
3.Dạy bài mới : 
 a.Giới thiệu bài(1’)
b.Giới thiệu các số từ 111 ® 200
- Gắn bảng số 100 và hỏi : Có mấy trăm?
-Gắn thêm một hình chữ nhật biểu diễn 1 chục , 1 hình vuông nhỏ và hỏi : Có mấy chục và mấy đơn vị ?
-Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 đơn vị, trong toán học người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111.
-GV yêu cầu : Chia nhóm thảo luận và giới thiệu tiếp các số 112®115 nêu cách đọc và viết
Gọi vài em đọc lại các số vừa lập.
c.Thực hành (16’)
Bài 1 : Yêu cầu HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu học sinh làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau
-Chấm vở ,nhận xét
Bài 2 : Gọi 1 em lên bảng làm bài
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :-Gọi1 em đọc yêu cầu ?
- Để điền số đúng, trước hết phải thực hiện việc so sánh số, sau đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó.
-Viết bảng 123 . 124 và hỏi : 
-Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 123 và số 124 ?
-Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 123 và số 124?
-Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 123 và số 124 ?
-GV nói : Vậy 123 nhỏ hơn 124 hay 124 lớn hơn 123, và viết : 123 123.
-Yêu cầu HS làm tiếp các bài còn lại vào vở
-Nhận xét, cho điểm.
4.Củng cố-Dặn dò:(2’)
 Em hãy đọc các số từ 111 đến 200.
Tập đọc các số đã học từ 111 đến 200.
-Nhận xét tiết học.
Hát
2 em lên bảng làm bài tập.
-Có 1 trăm, 1 em lên bảng viết số 1 vào cột trăm
-Có 1 chục và 1 đơn vị. Lên bảng viết 1 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
-Vài em đọc một trăm mười một. Viết bảng 111 .
-Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng
-3 em lên bảng : 1 em đọc số, 1 em viết số, 1 em gắn hình biểu diễn số.
-Thảo luận tiếp để tìm cách đọc và viết các số còn lại trong bảng từ 118,120,121,125,127,135 .
-Viết theo mẫu 
-Làm bài vào vở 
110 
 Một trăm mười
111
 Một trăm mười một
117
 Một trăm mười bảy
154
Một trăm năm mươi tư
181
Một trăm tám mươi mốt
195
Một trăm chín mươi lăm
-1 em lên bảng điền số thích hợp vào tia số. Lớp làm vở.
-HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn.
-Điền dấu = vào chỗâ trống.
-Chữ số hàng trăm cùng là 1.
- Chữ số hàng chục cùng là 2.
- Chữ số hàng đơn vị là : 3 nhỏ hơn 4 hay 4 lớn hơn 3.
-Làm vào vở
123 120
186 = 186 126 > 122 135 > 125
136 = 136 148 > 128 155 < 158 
-Vài em đọc từ 111 đến 200
 -----------********------------
ĐẠO ĐỨC:TIẾT 28
GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT(T2)
I/ MỤC TIÊU :
-Hs biết: Mọi người đều cần phải hỗ trợ , giúp đỡ đối xử bình đẳng vời người khuyết tật .
--Nêu được một số hành động việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Sưu tầm tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật.
2.Học sinh : Sách,
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Kđ (1’):
2.Bài cũ (5’): Cho HS làm phiếu .
-Hãy đánh dấu + vào c trước ý kiến em đồng ý.
c a/Giúp đỡ người khuyết tật là việc mọi người nên làm.
c b/Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh.
c c/Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em.
-Nhận xét, đánh giá.
3.Dạy bài mới :
a.Giới thiệu bài .
b.Hoạt động 1 : Xử lí tình huống.(15’)
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống :
 -Giáo viên nêu tình huống :
Đi học về đến đầu làng thì Thủy và Quân gặp một người bị hỏng mắt. Thủy chào :” Chúng cháu chào chú ạ!”. Người đó bảo :”Chú chào các cháu. Nhờ các cháu giúp chú tìm đến nhà ông Tuấn xóm này với”. Quân liền bảo :”Về nhanh để xem hoạt hình trên ti vi, cậu ạ”
-Giáo viên hỏi : Nếu là Thủy em sẽ làm gì khi đó ? vì sao ?
-GV nhận xét, rút kết luận : Chúng ta cần giúp đơ õtất cả những người khuyết tật, không phân biệt họ có là thương binh hay không. Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của tất cả mọi người trong xã hội.
c.Hoạt động 2 : Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật.(15’)
-GV yêu cầu các nhóm chuẩn bị các tư liệu đã sưu tầm được về việc giúp đỡ người khuyết tật.
-GV đưa ra thang điểm : 1 em thì đưa ra tư liệu đúng, em kia nêu cách ứng xử đúng sẽ được 1 điểm hoặc được gắn 1 sao, 1 hoa. Nhóm nào có nhiều cặp ứng xử đúng thì nhóm đó sẽ thắng.
-GV nhận xét, đánh giá.
Kết luận : Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ, thiệt thòi, họ thường gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. Cần giúp đỡ người khuyết tật để họ bớt buồn tủi, vất vả thêm tự tin vào cuộc sống. Chúng ta cần làm những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ.
4.Củng cố-Dặn dò: (2’)
- Nêu một số việc làm em đã giúp đỡ người khuyết tật?
-Dặn học sinh về thực hành những điều đã học.
-Nhận xét tiết học.
Ha ... ệu : Đoạn thẳng này dài 1m.
-Mét là đơn vị đo độ dài, mét viết tắt là “m”.
- Gọi 1 em lên bảng thực hành đo độ dài 1m bằng thước loại 1 dm.
- Đoạn thẳng trên dài mấy dm ?
-Giới thiệu 1m bằng 10 dm.
-Viết bảng : 1m = 10 dm
-Hãy quan sát thước mét và cho biết 1 mét bằng bao nhiêu xăngtimét ?
-Nêu 1 mét bằng 100 xăngtimét . 
-Viết bảng 1m = 100 cm
c.Luyện tập, thực hành.(18’)
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Viết bảng 1m = .. cm và hỏi Điền số nào vào chỗ trống ? Vì sao ?
-Nhận xét.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề.
-Các phép tính trong bài có gì đặc biệt ?
-Khi thực hiện các phép tính với các đơn vị đo độ dài , chúng ta thực hiện như thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 :-Gọi1 em đọc đề ?
-Cây dừa cao mấy mét ? 
-Cây thông cao như thế nào so với cây dừa?
-Bài yêu cầu gì ?
-Làm thế nào để tính được chiều cao của cây thông ?
-Nhận xét, cho điểm.
4.Củng cố-.Dặn dò: (2’)
Mét là đơn vị dùng làm gì, mét viết tắt là gì ?
 1m bằng bao nhiêu dm,cm
 10m bằng bao nhiêu m
 100cmbằng bao nhiêu m
Thực hành đo độ dài đoạn dây.Làm bài tập 4.chuẩn bị bài sau .
-Nhận xét tiết học.
Hát
-2 em lên bảng viết các số : 211,212,213,214,215,216,217,218,219,220.
-Mét
-HS đọc : Độ dài từ 0 đến 100 là 1 mét
-Đoạn thẳng này dài 1m.
-Vài em đọc : Mét là đơn vị đo độ dài, mét viết tắt là “m”. 
-1 em lên bảng thực hành đo độ dài 1m bằng thước loại 1 dm.
-Dài 10 dm.
-HS đọc : 1m bằng 10 dm.
-Quan sát và trả lời 1 mét = 100 cm.
-HS đọc 1m = 100 cm.
-Điền số thích hợp vào chỗ trống .
-Nêu yêu cầu 
-Điền số 100 vì 1m = 100 cm.
- Lớp làm vở. Nhận xét bài bạn.
1 dm = 10 cm 100 cm = 1 m
1 m = 100 cm 10 dm = 1 m
-Đọc yêu cầu 
-Đây là các phép tính với các đơn vị đo độ dài mét.
-Ta thực hiện như với số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào sau kết quả.
17 m + 6 m = 23 m 15 m – 6 m = 9 m
 8 m + 30 m = 38 m 38 m – 24 m =14m
47 m + 18 m = 65 m 74 m – 59 m = 15 m
-1 em đọc : Cây dừa cao 8m, cây thông cao hơn cây dừa 5m. Hỏi cây thông cao bao nhiêu mét ?
-Cây dừa cao 8m.
-Cây thông cao hơn cây dừa 5m.
-Tìm chiều cao của cây thông ?
-Thực hiện phép cộng 8m và 5m.
- 1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
Cây dừa cao : 8m
Cây thông cao hơn cây dừa :5m 
Cây thông cao: m?
 Giải
 Chiều cao của cây thông là :
 8 + 5 = 13 (m)
 Đáp số : 13m
-hs trả lời
 -----------********------------
TẬP LÀM VĂN :TIẾT 29
ĐÁP LỜI CHIA VUI .NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể.
-Nghe kể chuyện “Sự tích hoa dạ hương”, nhớ và trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện. Hiểu nội dung câu chuyện : Câu chuyện giải thích vì sao hoa dạ hương chỉ toả hương thơm vào ban đêm, qua đó khen ngơi cây hoa dạ hương biết cách bày tỏ lòng biết ơn thật cảm động với người đã cứu sống, chăm sóc nó.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa truyện . Bảng phụ viết BT1. Hoa thật.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Kđ (1’): (1’)
2.Bài cũ (5’): Gọi 2-3 cặp HS đối thoại :
-1ù em nói lời chia vui.
-1 em đáp lại lời chúc.
-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới : 
a.Giới thiệu bài(1’).
b.Hd làm bài tập (30’)
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
- Giáo viên yêu cầu 2 em thực hành nói lời chia vui .NX uốn nắn 
-Em cần nói lời chia vui với thái độ như thế nào ?
Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài
- Giáo viên cho HS xem tranh minh họa.
- Em nhìn thấy gì trong tranh ?
-Gọi 1 em đọc 4 câu hỏi .
- GV kể chuyện (kể 3 lần) Giọng chậm rãi nhẹ nhàng. Nhấn giọng các từ ngữ : vứt lăn lóc, hết lòng chăm bón, sống lại, nở, thật to, lộng lẫy, niềm vui, cảm động, tỏa hương thơm nồng nàn.
-Kể lần 1 .
-Kể lần 2 : Vừa kể vừa giới thiệu tranh.
-Kể lần 3 : không cần giới thiệu tranh.
-Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ?
-Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào ?
-Về sau cây hoa xin trời điều gì ?
-Vì sao trời lại cho hoa có hương vào ban đêm ?
4.Củng cố - Dặn dò: (2’)
Nêu ý nghĩa câu chuyện ?
Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Dặn học sinh về làm lại vào vở bài tập 2.Kể lại câu chuyện cho người thân nghe .
Hát
-2 em thực hành nói lời lời chia vui :
Chúc mừng bạn được bình chọn là người kể chuyện hay nhất trong tiết học hôm nay.
-Cảm ơn bạn, mình vẫn còn phải cố gắng nhiều.
-1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm suy nghĩ về nội dung lời đáp chúc mừng.
-2 em thực hành nói lời chia vui.
-1 bạn cầm bó hoa trao cho 1 bạn
Chúc mừng bạn tròn 8 tuổi./ Chúc mừng ngày sinh của bạn. Mong bạn luôn vui và học giỏi./ mình có bó hoa này tặng bạn nhân ngày sinh nhật. Mong bạn luôn tươi đẹp như những bông hoa.
-1 bạn nhận hoa và nói :
Rất cám ơn bạn./ Cám ơn bạn đã nhớ ngày sinh nhật của mình./ Cám ơn bạn đã đến dự buổi sinh nhật của mình.
- Cần nói lời chia vui với thái độ vui vẻ, niềm nở.
-Nhiều em thực hành tiếp với tình huống b,c. 
-Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi
-Em nhìn thấy cảnh đêm trăng, một ông lão vẻ mặt nhân từ đang chăm sóc cây hoa.
-HS quan sát tranh, đọc 4 câu hỏi dưới tranh.
-3-4 cặp HS hỏi đáp.
-Vì ông lão nhặt cây hoa bị vứt lăn lóc ven đường về trồng, hết lòng chăm bón cho cây sống lại, nở hoa.
-Cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nở những bông hoa thật to, và 
lộng lẫy.
-Cây hoa xin trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão.
-Vì ban đêm là lúc yên tĩnh, ông lão không phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm của hoa.
-Nhiều cặp thực hành đối đáp.
-1-2 em khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện.
Ca ngợi cây hoa dạ lan hương biết cách bày tỏ lòng biết ơn thật cảm đông với người đã cứu sông cuộc sông của nó 
 -----------********------------
THỦ CÔNG:TIẾT 29
LÀM VÒNG ĐEO TAY (T1)
I/ MỤC TIÊU :
- Học sinh biết cách làm vòng đeo tay bằng giấy .
-Làm được vòng đeo tay.
-Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 
- Mẫu vòng đeo tay bằng giấy.
-Quy trình làm vòng đeo tay bằng giấy, có hình minh họa.
-Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng, kéo, hồ dán.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Kđ (1’)
2.Bài cũ (5’): tiết trước học kĩ thuật bài gì 
Trực quan : Mẫu : đồng hồ đeo tay.
-Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước làm đồng hồ đeo tay đeo tay.
-Nhận xét, đánh giá.
3.Dạy bài mới : 
a.Giới thiệu bài.(1’)
 b.Quan sát và nhận xét (27’)
GV giới thiệu mẫu
Vòng đeo tay được làm bằng gì?có mấy màu?
-Muốn giấy có đủ làm vòng đeo tay ta phải dán nối các nan giấy lại 
:*Hướng dẫn học sinh các bước.
 	Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.
	Bước 2 : Dán nối các nan giấy.
	Bước 3 : Gấp các nan giấy.
Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay .
*Thực hành.
-GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
-Giáo viên nhận xét đánh giá sản phẩm của học sinh.
4.Củng cố -Dặn dò: (2’)
Nhận xét tiết học.
Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.để học tiết 2 .
Hát
-Làm đồng hồ đeo tay/ tiết 2.
-2 em lên bảng thực hiện các thao tác cắt dán.
-Làm vòng đeo tay/ tiết1.
-Học sinh theo dõi.
-Được làm bằng giấy có 2 màu 
-HS nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay.
-Theo dõi 
-Thực hành làm vòng đeo tay.
-Trưng bày sản phẩm.
 -----------********------------
THỂ DỤC:TIẾT 58
TRÒ CHƠI "CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI" “ TÂNG CẦU”
I/MỤC TIÊU
-Tiếp tục học trò chơi"Con cóc là cậu ông trời". Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia vào trò chơi 
-Ôn Tâng cầu. Yêu cầu biết thực hiện động tác và đạt số lần tâng cầu liên tụcnhiều hơn giờ trước.
- Rèn tính khéo léo cho hs 
-Gd ý thức chăm tập thể dục 
II/ĐỊA ĐIỂM,PHƯƠNG TIỆN
-Địa điểm:Trên sân trường.Vệ sinh an toàn nơi tập.
-Phương tiện:Chuẩn bị một còi , mỗi em 1 quả cầu.
III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1.Phần mở đầu(5’)
-GV phổ biến nội dung,yêu cầu giờ học .Nhắc HS trật tự trong khi chơi.
-Xoay cổ tay chân,xoay vai,xoay đầu gối và hông do cán sự điều khiển
-Chạy nhẹ thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
-Đi thường và hít thở sâu
2.Phần cơ bản(25’)
-Ôn bài thể dục phát triển chung 2x8 nhịp, do cán sự điều khiển.
-Trò chơi : Con cóc là cậu ông trời
GV nêu tên trò chơi cho HS biết về lợi ích và tác dụng của con cóc, giải thích và làm mẫu cách chơi. Cho một số HS chơi thử. Từng đội tập trung thành 1 hàng ngang sau vạch chuẩn bị. Khi có lệnh , HS lần lượt từ vị trí chuẩn bị tiến vào vạch giớ hạn, lần lượt thực hiện bật nhảy tới vạch đích, sao đó đi về vạch chuẩn bị lần sau cho tổ tiếp theo xen kẻ mỗi đợt có nghỉ 
-Tâng cầu
GV nêu tên trò chơi, làm mẫu cách tâng cầu, chia tổ để HS tự chơi theo sự quản lý của tổ trưởng.
3.Phần kết thúc(5’)
-Môït số động tác thả lỏng
-GV cùng HS hệ thống bài
-GV nhận xét giờ học,giao bài tập về nhà:tập tâng cầu
-Tập hợp lớp 3 hàng ngang,sau đó cho lớp theo vòng tròn
X x x x x x x x x x
X x x x x x x x x x
X x x x x x x x x x
GV
Lớp thực hiện
Hs theo dõi
Hs chơi trò chơi.
----------********------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 29.doc