TUẦN 21 Thứ hai ngày 16 tháng 1 năm 2012
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 5
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép tính nhân ( trong bảng nhân 5)
- Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.
- GD lòng yêu thích môn học.
II. Các hoạt động dạy học:
Tuần 21 Thứ hai ngày 16 tháng 1 năm 2012 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 5 - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép tính nhân ( trong bảng nhân 5) - Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó. - GD lòng yêu thích môn học. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học a. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 5 - 2 HS đọc b. Bài mới: HĐ1. HD làm BT: Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK - HS làm bài nhiều em nối tiếp nhau đọc kết quả. Bài 2: Tính - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu mỗi tổ thực hiện một phép tính, 3 em lên bảng. - Nhận xét, chữa bài. a) 5 x 7 - 15 = 35 – 15 = 20 b) 5 x 8 – 20 = 40 – 20 = 20 c) 5 x 10 – 28 = 50 – 28 = 22 Bài 3: Đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS phân tích đề toán. - Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải. Tóm tắt: Mỗi ngày học: 5 giờ Mỗi tuần học: 5 ngày Mỗi tuần học: giờ ? - Nhận xét chữa bài. Bài giải: Số giờ Liên học trong mỗi tuần là: 5 x 5 = 25 (giờ) Đáp số: 25 giờ Bài 4: Nếu còn thời gian - HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán cho hỏi gì ? Tóm tắt: Mỗi can: 5 lít dầu 10 can: lít dầu ? - Nhận xét, chữa bài. Bài giải: 10 can đựng số lít dầu là: 5 x 10 = 50 (lít) Đáp số: 50 lít Bài 5: - Nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số. a) 5, 10, 15, 20, 25, 30 b) 5, 8, 11, 14, 17, 20 HĐ2. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Tự nhiên và xã hội Cuộc sống xung quanh I. Mục tiêu: - Kể tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân địa phương. - HS có ý thức, gắn bó yêu quê hương. - GD học sinh ý thức giữ sạch môi trường nơi mình đang sống. II. Đồ dùng – dạy học: - Hình vẽ trong SGK - Tranh ảnh sưu tầm về nghề nghiệp và hoạt động chính của người dân. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Khi ngồi trên xe đạp, xe máy em cần làm gì ? - Phải bám vào người ngồi phía trước. 2. Bài mới: HĐ 1: Q/s và nói lại ND tranh * Làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm 2. - Yêu cầu HS quan sát tranh nói về những gì em thấy trong hình ? - Những bức tranh ở trang 44, 45 diễn tả cuộc sống ở đâu ? tại sao ? - Những bức tranh trang 44, 45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thông các vùng miền khác nhau của đất nước. *Kết luận: Những bức tranh trang 44, 45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thôn. HĐ2: Nói về cuộc sống ở địa phương. - Yêu cầu HS đã sưu tầm tranh ảnh các bài báo nói về cuộc sống hay nghề nghiệp của người dân địa phương. - Các nhóm tập trung tranh ảnh xếp đặt theo nhóm và cử người lên giới thiệu trước lớp. HĐ 3: Vẽ tranh Bước 1: - GV gợi ý: Có thể là nghề nghiệp, chợ quê em. - HS thực hiện vẽ. Bước 2: Yêu cầu các em dán tất cả tranh lên tường. Gọi một số em miêu tả tranh vẽ (hoặc bạn này mô tả tranh của bạn kia). - HS lên mô tả. 3. Củng cố - dặn dò: Liên hệ: môi trường nơi em ở thế nào? Để giữ sạch môi trường sống em phải làm gì? - Nhận xét, khen ngợi một số tranh vẽ đẹp - HS nghe .. Chào cờ ( Đoàn đội phụ trách) . Thứ ba ngày 17 tháng 1 năm 2012 Tập đọc Chim sơn ca và bông cúc trắng I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài. - Hiểu nghĩa các từ: khôn tả, véo von, long trọng. - Hiểu câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.(trả lời được CH 1,2, 4,5). - GD học sinh yêu quý và bảo vệ loài vật, cây cối trong tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc SGK. III. Hoạt động dạy học: Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Mùa xuân đến và TLCH - 2 HS đọc 2. Bài mới: HĐ1. Luyện đọc: - GV đọc diễn cảm cả bài - HS nghe. 2.2. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - GV theo dõi uốn nắn HS đọc. - HD đọc câu: Chim véo von mãi/ rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. b. Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn cách đóc ngắt giọng, nghỉ hơi 1 số câu trên bảng phụ. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. *Giải nghĩa từ: Sơn ca - 1 HS đọc phần chú giải + Khôn tả - Tả không nổi + Véo von - Âm thanh cao trong trẻo. + Bình minh - Lúc mặt trời mọc + Cầm tù - Bị giam giữ + Long trọng - Đầy đủ nghi lễ c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4. d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm CN đọc tốt nhất. Tiết 2: HĐ2. Tìm hiểu bài: * Đoạn 1: 1 em đọc to - Chim sơn ca nói về bông cúc như thế nào? - Khi được sơn ca khen ngợi, cúc cảm thấy như thế nào? - Tác giả dùng từ gì để miêu tả tiếng hót của sơn ca? - Cúc mới đẹp làm sao - Sung sướng khôn tả - Hót véo von Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa sống thế nào ? à Trực quan tranh vẽ: Cuộc sống hạnh phúc những ngày còn tự do của chim và hoa. * Đoạn 2+3+4: HS đọc thầm - Chim tự do bay nhảy hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn là cả bầu trời xanh thẳm. - Cúc sống tự do bên bờ rào giữa đám cỏ dại nó tươi tắn và xinh xắn, xoè bộ cánh trắng đón nắng mặt trời. Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Vì sao tiếng hát của chim trở lên buồn thảm - Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng. Câu 3: HS khá - Điều gì cho thấy các cậu bé vô tình với chim đối với hoa ? - Đối với chim: Cậu bé bắt chim nhốt vào lồng nhưng không nhớ cho cho chim ăn để chim chết vì đói khát. - Đối với hoa: Hai cậu bé chẳng cần thấy bông cúc đang nở rất đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng Sơn Ca. Câu 4, 5: - Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng ? * Câu chuyện khuyên ta điều gì? - Đừng bắt chim, đừng hái hoa. Hãy để cho chim được tự do bay lượn à ND bài: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. HĐ3. Luyện đọc lại: - 3, 4 em đọc lại chuyện HĐ4. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. Về nhà đọc bài. .. Toán Đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc I. Mục tiêu: - Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc. - Nhận biết độ dài đường gấp khúc. - Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. - GD lòng yêu thích học Toán. II. Đồ dùng – dạy học: - Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đoản thẳng có thể ghép kín được thành thình tam giác. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt dộng dạy Hoạt động học HĐ1. Giới thiệu đường gấp khúc độ dài đường gấp khúc. - GV vẽ đường gấp khúc ABCD - HS quan sát - Đây là đường gấp khúc ABCD - HS nhắc lại: Đường gấp khúc ABCD - Nhận dạng: Đường gấp khúc gồm mấy đoạn thẳng ? - Gồm 3 đoạn thẳng: AB, BC, CD (B là điểm chung của 2 đoạn thẳng AB và BC; C là điểm chung của 2 đoạn thẳng BC và CD. - Độ dài đường gấp khúc ABCD là gì ? - Nhìn tia số đo của từng đoạn thẳng thẳng trên hình vẽ nhận ra độ dài của đoạn thẳng AB là 2 cm, đoạn BC là 4cm, đoạn AD là 3cm. Từ đó ta tính độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng dài các đoạn thẳng AB, BC, CD. - Cho HS tính 2cm + 4cm + 3cm = 9cm Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm. HĐ2. Thực hành: Bài 1: Nối các điểm để đường thẳng gấp khúc gồm. - 1 HS đọc yêu cầu. Bài 2: - HD HS làm bài Bài giải: Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 5 + 4 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm Bài 3: - HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì ? - Tính độ dài đoạn dây đồng. Bài giải: Độ dài đoạn dây đồng là: 4 + 4 + 4 = 16(cm) Đáp số: 12 cm C. Củng cố – dặn dò: - Nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc? - Nhận xét tiết học. Ôn Tiếng Việt Rèn đọc: Chim sơn ca và bông cúc trắng I- Muùc ủớch yeõu caàu: - Luyeọn ủoùc ủuựng , bieỏt ngaột hụi ụỷ daỏu phaồy , nghổ hụi ụỷ daỏu chaỏm . - Luyeọn ủoùc dieón caỷm . - Hiểu câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.(trả lời được CH 1,2, 4,5). - GD học sinh yêu quý và bảo vệ loài vật, cây cối trong tự nhiên. II- Caực hoaùt ủoọng daùy hoùc: Hoaùt ủoọng dạy Hoaùt ủoọng học OÂn kieỏn thửực ủaừ hoùc: - Goùi hoùc sinh leõn baỷng ủoùc noỏi tieỏp moói em moọt ủoaùn bài Chim sơn ca và bông cúc trắng, keỏt hụùp traỷ lụứi caực caõu hoỷi coự trong baứi . - Yeõu caàu caỷ lụựp theo doừi , nhaọn xeựt . 2.Luyeọn ủoùc: - Yeõu caàu HS luyeọn ủoùc theo nhoựm. - Goùi hoùc sinh ủoùc caự nhaõn toaứn baứi .Keỏt hụùp traỷ lụứi caõu hoỷi : -Chim sụn ca noựi veà boõng cuực ntn ? - Khi ủửụùc sụn ca khen ngụùi , cuực ủaừ caỷm thaỏy nhử theỏ naứo ? - Taực giaỷ ủaừ duứng tửứ gỡ ủeồ mieõu taỷ tieỏng hoựt cuỷa sụn ca ? - Veựo von coự nghúa laứ gỡ ? -Qua nhửừng ủieàu vửứa tỡm hieồu em naứo cho bieỏt trửụực khi bũ baột boỷ vaứo loàng cuoọc soỏng cuỷa sụn ca vaứ boõng cuực nhử theỏ naứo ? - Luyeọn ủoùc dieón caỷm . - Caỷ lụựp nhaọn xeựt , bỡnh choùn baùn ủoùc hay nhaỏt . 3. Cuỷng coỏ daởn doứ: - Nhắc lại ND bài. - Nhaọn xeựt giụứ hoùc . - Yeõu caàu hoùc sinh veà nhaứ ủoùc laùi baứi , xem trửụực baứi sau. Hoùc sinh leõn baỷng ủoùc 6 em. Caỷ lụựp nhaọn xeựt Hoùc sinh ủoùc theo nhoựm : 3 em ẹoùc caự nhaõn , traỷ lụứi caõu hoỷi : - Cuực ụi, cuực mụựi xinh laứm sao - Cuực caỷm thaỏy sung sửụựng khoõn taỷ . - Chim sụn ca hoựt veựo von . - Coự nghúa aõm thanh raỏt cao vaứ trong treỷo - Chim sụn ca vaứ cuực traộng soỏng raỏt vui veỷ vaứ haùnh phuực . - 4 em - Caỷ lụựp nhaọn xeựt , bỡnh choùn baùn ủoùc hay nhaỏt . - Thửùc hieọn ụỷ nhaứ . . Ôn Toán Ôn đường gấp khúc I. Mục tiêu: - Củng cố về nhận biết đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc. - Rèn kĩ năng tính toán cho HS. - GD lòng yêu thích môn học. II. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: Tính độ dài đường gấp khúc theo hình vẽ: 2 cm 2 cm 2 cm 2. Bài mới: Hoạt động 1. HD làm bài tập – HS làm vở Bài 1. Tính độ dài đường gấp khúc theo hình vễ sau: 10 dm 12 dm Bài 2.Con ốc sên bò từ A đến D( như hình vẽ). Hỏi con ốc sên phải bò đoạn đường dài bao nhiêu xăng ti mét? 68 cm B A 12 cm 20 cm C D Bài 3. Vẽ đường gấp khúc ABC biết: AB = 5 cm BC = 3 cm Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò - Nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc? - NX giờ học. ... hạy lon ton - Nhận xét, chữa bài. HĐ3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà tìm thêm những tiếng khác bắt đầu bằng ch/tr. Ôn Toán Ôn Bảng nhân 5 I/ Mục tiêu : - Cuỷng coỏ kú naờng thửùc haứnh tớnh trong baỷng nhaõn 5. AÙp duùng baỷng nhaõn 5 ủeồ giaỷi baứi toaựn coự lụứi vaờn baống moọt pheựp tớnh nhaõn vaứ caực baứi taọp lieõn quan. - Rèn kĩ năng làm tính, giải toán. - GD tính cẩn thận và lòng yêu thích học toán. II/Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Hướng dẫn HS làm vở bài tập toán: Bài 1: - Goùi hoùc sinh ủoùc yeõu caàu cuỷabaứi:Soỏ ? - Yeõu caàu hoùc sinh laứm baứi .Mụứi 1 soỏ em neõu keỏt quaỷ. - Giaựo vieõn nhaọn xeựt ghi ủieồm Baứi 2: Goùi hoùc sinh neõu yeõu caàu cuỷa baứi:Tớnh(theo maóu) - Yeõu caàu hoùc sinh laứm vaứo vụỷ . - Giaựo vieõn theo doừi hoùc sinh laứm baứi vaứ goùi 4 em leõn baỷng laứm Baứi 3: Goùi 1 em neõu yeõu caàu cuỷa baứi: Baứi toaựn cho bieỏt gỡ? Hoỷi 4 bao có bao nhieõu kg ? - Yeõu caàu caỷ lụựp laứm vaứo vụỷ , 1 soỏ em leõn baỷng. Baứi 4: Goùi 1 em neõu yeõu caàu cuỷa baứi: Điền dấu + , x vào chỗ chấm - Yeõu caàu caỷ lụựp laứm vụỷ , 1 em leõn baỷng laứm 3 ,Củng cố Dặn dò: - Nhận xột đỏnh giỏ tiết học -Dặn về nhà học và làm bài tập . 1 em ủoùc yeõu caàu cuỷa baứi : Caỷ lụựp laứm baứi vaứo vụỷ - Hoùc sinh neõu keỏt quaỷ : - 1 em neõu yeõu caàu cuỷa baứi: - Caỷ lụựp laứm vaứo vụỷ ,4 em leõn baỷng laứm 5 x 4 - 9 = 20 - 9 5 x7 + 5= 35 +5 = 11 = 40 5 x -25 = 45 +25 5 x 6 - 12= 30 - 12 = 70 = 18 - 1 em neõu yeõu caàu cuỷa baứi + M oói bao co 5 kg gao + Caỷ lụựp laứmvaứo vụỷ , 1 em leõn baỷng Bài giải: 4 bao như thế có tất cả là : 5 x 4 = 20 ( kg) Đáp số: 20 kg gạo - Moọt em neõu ủeà baứi . 5...5 =25 5...3 = 8 5...2 =10 5....5 =10 5...3 =15 5...2 = 7 Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập . - Về học bài và làm cỏc bài tập cũn lại . Tập làm văn Đáp lời cảm ơn - Tả ngắn về loài chim I. Mục tiêu: - Biết đáp lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường. - Biết viết 2-3 cau miêu tả về một loài chim. - Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu. - GD học sinh biết thể hiện lịch sự trong giao tiếp hằng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập 1 III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc đoạn văn viết về mùa hè - 1 em đọc 2. Bài mới: HĐ1. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - HS thực hành đóng vai a. Mình cho bạn mượn quyển truyện này hay lắm đấy ? - "Cảm ơn bạn. Tuần sau mình sẽ trả", "Bạn không phải vội. Mình chưa cần ngay đâu". - Phần b, c tương tự. Bài 2: - HĐN2, đóng vai thảo luận - Gọi 1 cặp HS đóng vai tính huống 1 + Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới hay lắm, cho cậu mượn này. + Cảm ơn Hưng tuần sau mình sẽ trả. + Có gì đâu bạn cứ đọc đi. - Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. b. Có gì đâu mà bạn phải cảm ơn. c. Dạ thưa bác, không có gì đâu ạ ! Bài 3: - 2 HS đọc yêu cầu a. Những câu văn nào tả hình dáng cảu chích bông - Nhiều HS trả lời. - Vóc người: Là con chim bé xinh đẹp - Hai chân: xinh xinh bằng hai chiếc tăm. - Hai cánh: nhỏ xíu - Cặp mỏ: tí tẹo bằng mảnh vỏ trấu chắp lại. b. Những câu tả hoạt động của chích bông ? - Hai cái chân tăm: Nhảy cứ liên liến. - Cánh nhỏ: xoải nhanh, vun vút. - Cặp mỏ: tí hon, gắp sâu nhanh thoăn thoắt. - Viết 2, 3 câu về loài chim em thích? - GV chấm chữa bài - HS viết vở. - Một số em đọc bài trước lớp - NX HĐ2. Củng cố - dặn dò: - Khi đáp lại lời cảm ơn ta nói với thái độ như thế nào? NX giờ học Ôn Tiếng Việt Đặt và trả lời câu hỏi “ ở đâu?” I Mục tiêu: - Biết đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu? - Rèn cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu? - GD lòng yêu thích môn học. II. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau: - HS làm vở + lên bảng a) Chiều nay chúng em lao động ở ngoài vườn trường. b) Cặp sách của em để trên bàn. c) Chúng em đọc sách ở thư viện. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 2 - Từng cặp tự đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ: ở đâu? --> Trình bày, nhận xét VD: - Nhà bạn ở đâu? Nhà tớ ở thôn Đông Ngàn. Hoạt động 3 Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại ND vừa học. - VN làm BT HS đọc yêu cầu Làm vở - Chữa bảng lớp - HS làm việc theo nhóm. .. Tự học Luyện các bảng nhân đã học I. Mục tiêu: - Củng cố việc ghi nhớ các bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải toán. - Rèn kĩ năng làm tính, giải toán - GD lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1. Trò chơi: Tiếp sức - 2 đội, mỗi đội 10 em Thi đọc thuộc các bảng nhân đã học. - Đ1: Đọc thuộc lòng bảng nhân 4 - Đ2: Đọc thuộc lòng bảng nhân 5 àĐội nào có nhiều bạn không thuộc là thua cuộc HĐ2. HD làm BT Bài 1: Tính nhẩm 4 x 3= 2 x 5 = 4 x 6 = 5 x 5 = 1 x 4 = 1 x 5 = 5 x 4 = 3 x 7 = - HS nhẩm miệng và nêu kq Bài 2: Tính 4 x 6 + 12 = 4 x 3 + 18 = 5 x 8 – 10 = 5 x 5 + 10 = Bài 3: Giải BT theo tóm tắt sau: 1 bó: 7 bông hoa 5 bó: bông hoa? - HS làm b/c - Học sinh lên B HS làm vở Chữa bảng lớp HĐ3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại ND vừa ôn. - VN làm BT Thứ sáu ngày 20 tháng 1 năm 2012 Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Ghi nhớ các bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải toán. - Tên gọi thành phần kết quả của phép nhân. - Độ dài đoạn thẳng. Tính độ dài đường gấp khúc. - Rèn kĩ năng làm tính, giải toán. - GD tính cẩn thận và lòng yêu thích môn học. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra HS đọc các bảng nhân 2, 3, 4, 5 - 4 HS đọc 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: HĐ1: HD làm bài tập: Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào SGK - HS làm 2 x 5 = 10 3 x 7 = 21 2 x 9 = 18 3 x 4 = 12 2 x 4 = 8 3 x 9 = 27 2 x 2 = 4 3 x 2 = 6 - Nhận xét chữa bài Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Viết số thích hợp vào ô trống Thừa số 2 5 4 3 5 Thừa số 6 9 8 7 8 Tích 12 45 32 21 40 Bài 3: - 2 HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán Tóm tắt: Mỗi học sinh: 5 quyển 8 học sinh :.quyển ? Bài giải: 8 học sinh mượn số quyển là: 5 x 8 = 40 (quyển) - Nhận xét chữa bài. Đáp số: 40 quyển truyện Bài 5: HS khá - 1 HS đọc yêu cầu - Đo rồi tính độ dài mỗi đường gấp khúc. - GV hướng dẫn HS đo độ dài từng đoạn thẳng của mỗi đường gấp khúc. - HS đo rồi tính. a. Độ dài đường gấp khúc là: 4 + 4 + 3 + 5 = 16 (cm) b. Độ dài đường gấp khúc là: - Nhận xét bài làm của học sinh. 5 x 3 = 15 (cm) Đáp số: 15 cm 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. . Tập viết Chữ hoa: R I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo, cách viết chữ R hoa theo cỡ vừa và nhỏ. - Viết cụm từ ứng dụng Ríu rít chim ca theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định. - Rèn kĩ năng viết chữ hoa - GD tính cẩn thận và ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: Chữ mẫu III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp viết bảng con chữ Q - HS viết trên bảng con - Nêu lại cụm từ ứng dụng - Quê hương tươi đẹp. - Cả lớp viết chữ: Quê 2. Bài mới: HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa R: 2.1. Hướng dẫn HS quan sát chữ R và nhận xét. - GV giới thiệu mẫu chữ R - HS quan sát. - Chữ R có độ cao mấy li ? - Cao 5 li - Được cấu tạo mấy nét ? - Gồm 2 nét, 1 nét giống chữ B và chữ P. - Nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản nét cong trên và nét móc ngược phải nối vào nhau tạo thành vóng xoắn giữa thân chữ. - GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết: 2.2. Hướng dẫn cách viết trên bảng con. - HS tập viết bảng con. - GV nhận xét sửa sai cho HS HĐ2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: - Giới thiệu cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc: Rúi rít chim ca - Em hiểu ý câu trên như thế nào ? - Tả tiếng chim rất trong trẻo và vui vẻ. - HS quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét: - Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ? - R, h - Chữ nào có độ cao 1,5 li ? - Chữ t - Các chữ nào có độ cao 1,25 li ? - Chữ r - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Các chữ còn lại cao 1 li - Hướng dẫn HS viết chữ Ríu vào bảng con - HS viết bảng. HĐ3. Hướng dẫn viết vở - HS viết vở theo yêu cầu của GV. - GV quan sát theo dõi HS viết bài. - Chấm, chữa bài: - Chấm 5-7 bài, nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại cấu tạo, cách viết chữ hoa R - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà luyện viết lại chữ R. . Tự học Rèn viết chữ hoa R I.Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo, cách viết chữ hoa R - Rèn viết chữ hoa R và từ ứng dụng: Ríu rít chim ca, chữ viết rõ ràng, đều nét, thẳng hàng.Rèn HS biết viết theo mẫu chữ nghiêng. - GD tính cẩn thận và lòng yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy – học: Chữ mẫu III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1. Luyện viết chữ hoa R và từ ứng dụng. - HS nêu lại cách viết chữ hoa R. - HS nêu cách viết từ: Ríu Hoạt động 2. HD viết theo mẫu chữ nghiêng GV viết mẫu + nêu cách viết HS viết b/c: R, Ríu. Hoạt động 3. Hướng dẫn viết vở - HD cách để vở khi viết chữ nghiêngàHS viết vở theo y/c. GV đôn đốc lớp. Chấm – chữa bài Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò - Nêu cấu tạo, cách viết chữ hoa R - NX giờ học - HS nêu và viết bảng con - HS nêu và viết bảng con -HS viết vở Sinh hoạt lớp Kiểm điểm công tác tuần 21 I.Mục tiêu: - Nhận xét việc thực hiện các mặt nề nếp trong tuần - Phương hướng tuần sau - Sinh hoạt văn nghệ II/ Chuẩn bị: Sổ theo dõi thi đua của các tổ. III/ Các hoạt động dạy và học: HĐ của GV - Hoạt động 1: Hát 2 bài. - Hoạt động 2 : + Tổng kết các hoạt động trong tuần . +Mời đại diện các tổ báo cáo điểm thi đua trong tuần Lớp nhận xét, bổ sung. + Giáo viên nhận xét chung các mặt thi đua của các tổ - Chuyên cần: .... - Xếp hàng, đồng phục:... - Học tập: Học bài, làm bài ,chữ viết: - Hoạt động 3: Phương hướng tuần sau + Tiếp tục ổn định nề nếp của lớp + Học bài, làm bài đầy đủ + Đi học đều, đúng giờ + Giữ gìn vệ sinh cá nhân, trường lớp + Lễ phép chào hỏi thầy cô, người lớn... + Thực hiện an toàn giao thông -Hoạt động 4 - Sinh hoạt văn nghệ HĐ của HS Đại diện các tổ báo cáo điểm thi đua trong tuần -HS nghe -HS nghe vaứ ghi nhớ Kí duyệt
Tài liệu đính kèm: