Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 21 năm học 2012

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 21 năm học 2012

TUẦN 21 Thứ hai ngày 16 tháng 1 năm 2012

TOÁN

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

- Thuộc bảng nhân 5

- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.

- Biết giải bài toán có một phép tính nhân ( trong bảng nhân 5)

- Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.

- GD lòng yêu thích môn học.

II. Các hoạt động dạy học:

 

doc 22 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 536Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 21 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Thứ hai ngày 16 tháng 1 năm 2012
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 5
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép tính nhân ( trong bảng nhân 5)
- Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.
- GD lòng yêu thích môn học.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 5
- 2 HS đọc
b. Bài mới:
HĐ1. HD làm BT:
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK
- HS làm bài nhiều em nối tiếp nhau đọc kết quả.
Bài 2: Tính 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu mỗi tổ thực hiện một phép tính, 3 em lên bảng.
- Nhận xét, chữa bài.
a)
5 x 7 - 15 = 35 – 15
 = 20
b)
5 x 8 – 20 = 40 – 20 
 = 20
c)
5 x 10 – 28 = 50 – 28 
 = 22
Bài 3: Đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS phân tích đề toán.
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải.
Tóm tắt:
Mỗi ngày học: 5 giờ
Mỗi tuần học: 5 ngày
Mỗi tuần học:  giờ ?
- Nhận xét chữa bài.
Bài giải:
Số giờ Liên học trong mỗi tuần là:
5 x 5 = 25 (giờ)
Đáp số: 25 giờ
Bài 4: Nếu còn thời gian
- HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ? 
- Bài toán cho hỏi gì ?
Tóm tắt:
Mỗi can: 5 lít dầu
10 can: lít dầu ?
- Nhận xét, chữa bài.
Bài giải:
10 can đựng số lít dầu là:
5 x 10 = 50 (lít)
Đáp số: 50 lít
Bài 5:
- Nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số.
a)
5, 10, 15, 20, 25, 30
b)
5, 8, 11, 14, 17, 20
HĐ2. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tự nhiên và xã hội
Cuộc sống xung quanh
I. Mục tiêu:
- Kể tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân địa phương.
- HS có ý thức, gắn bó yêu quê hương.
- GD học sinh ý thức giữ sạch môi trường nơi mình đang sống.
II. Đồ dùng – dạy học:
- Hình vẽ trong SGK
- Tranh ảnh sưu tầm về nghề nghiệp và hoạt động chính của người dân.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Khi ngồi trên xe đạp, xe máy em cần làm gì ?
- Phải bám vào người ngồi phía trước.
2. Bài mới:
HĐ 1: Q/s và nói lại ND tranh
* Làm việc theo nhóm
- HS thảo luận nhóm 2.
- Yêu cầu HS quan sát tranh nói về những gì em thấy trong hình ?
- Những bức tranh ở trang 44, 45 diễn tả cuộc sống ở đâu ? tại sao ?
- Những bức tranh trang 44, 45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thông các vùng miền khác nhau của đất nước.
*Kết luận: Những bức tranh trang 44, 45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thôn.
HĐ2: Nói về cuộc sống ở địa phương.
- Yêu cầu HS đã sưu tầm tranh ảnh các bài báo nói về cuộc sống hay nghề nghiệp của người dân địa phương.
- Các nhóm tập trung tranh ảnh xếp đặt theo nhóm và cử người lên giới thiệu trước lớp.
HĐ 3: Vẽ tranh
Bước 1: - GV gợi ý: Có thể là nghề nghiệp, chợ quê em.
- HS thực hiện vẽ.
Bước 2: Yêu cầu các em dán tất cả tranh lên tường.
Gọi một số em miêu tả tranh vẽ (hoặc bạn này mô tả tranh của bạn kia).
- HS lên mô tả.
3. Củng cố - dặn dò:
Liên hệ: môi trường nơi em ở thế nào? Để giữ sạch môi trường sống em phải làm gì?
- Nhận xét, khen ngợi một số tranh vẽ đẹp
- HS nghe
..
Chào cờ
( Đoàn đội phụ trách)
.
Thứ ba ngày 17 tháng 1 năm 2012
Tập đọc
Chim sơn ca và bông cúc trắng
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài.
- Hiểu nghĩa các từ: khôn tả, véo von, long trọng.
- Hiểu câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.(trả lời được CH 1,2, 4,5).
- GD học sinh yêu quý và bảo vệ loài vật, cây cối trong tự nhiên. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Tiết 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Mùa xuân đến và TLCH
- 2 HS đọc
2. Bài mới:
HĐ1. Luyện đọc:
- GV đọc diễn cảm cả bài
- HS nghe.
2.2. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- HD đọc câu: Chim véo von mãi/ rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- GV hướng dẫn cách đóc ngắt giọng, nghỉ hơi 1 số câu trên bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
*Giải nghĩa từ: Sơn ca
- 1 HS đọc phần chú giải
+ Khôn tả
- Tả không nổi
+ Véo von
- Âm thanh cao trong trẻo.
+ Bình minh
- Lúc mặt trời mọc
+ Cầm tù
- Bị giam giữ
+ Long trọng
- Đầy đủ nghi lễ
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 4.
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm CN đọc tốt nhất.
Tiết 2:
HĐ2. Tìm hiểu bài:
* Đoạn 1: 1 em đọc to
- Chim sơn ca nói về bông cúc như thế nào?
- Khi được sơn ca khen ngợi, cúc cảm thấy như thế nào?
- Tác giả dùng từ gì để miêu tả tiếng hót của sơn ca?
- Cúc mới đẹp làm sao
- Sung sướng khôn tả
- Hót véo von
Câu 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa sống thế nào ?
à Trực quan tranh vẽ: Cuộc sống hạnh phúc những ngày còn tự do của chim và hoa.
* Đoạn 2+3+4: HS đọc thầm
- Chim tự do bay nhảy hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn là cả bầu trời xanh thẳm.
- Cúc sống tự do bên bờ rào giữa đám cỏ dại nó tươi tắn và xinh xắn, xoè bộ cánh trắng đón nắng mặt trời.
Câu 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Vì sao tiếng hát của chim trở lên buồn thảm
- Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng.
Câu 3: HS khá
- Điều gì cho thấy các cậu bé vô tình với chim đối với hoa ?
- Đối với chim: Cậu bé bắt chim nhốt vào lồng nhưng không nhớ cho cho chim ăn để chim chết vì đói khát.
- Đối với hoa: Hai cậu bé chẳng cần thấy bông cúc đang nở rất đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng Sơn Ca.
Câu 4, 5:
- Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng ?
* Câu chuyện khuyên ta điều gì?
- Đừng bắt chim, đừng hái hoa. Hãy để cho chim được tự do bay lượn
à ND bài: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.
HĐ3. Luyện đọc lại:
- 3, 4 em đọc lại chuyện
 HĐ4. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Về nhà đọc bài.
..
Toán 
 Đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc
I. Mục tiêu:
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc.
- Nhận biết độ dài đường gấp khúc.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
- GD lòng yêu thích học Toán.
II. Đồ dùng – dạy học:
- Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đoản thẳng có thể ghép kín được thành thình tam giác.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt dộng dạy
Hoạt động học
HĐ1. Giới thiệu đường gấp khúc độ dài đường gấp khúc.
- GV vẽ đường gấp khúc ABCD
- HS quan sát
- Đây là đường gấp khúc ABCD
- HS nhắc lại: Đường gấp khúc ABCD
- Nhận dạng: Đường gấp khúc gồm mấy đoạn thẳng ?
- Gồm 3 đoạn thẳng: AB, BC, CD (B là điểm chung của 2 đoạn thẳng AB và BC; C là điểm chung của 2 đoạn thẳng BC và CD.
- Độ dài đường gấp khúc ABCD là gì ?
- Nhìn tia số đo của từng đoạn thẳng thẳng trên hình vẽ nhận ra độ dài của đoạn thẳng AB là 2 cm, đoạn BC là 4cm, đoạn AD là 3cm. Từ đó ta tính độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng dài các đoạn thẳng AB, BC, CD.
- Cho HS tính
2cm + 4cm + 3cm = 9cm
Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm.
HĐ2. Thực hành:
Bài 1: Nối các điểm để đường thẳng gấp khúc gồm.
- 1 HS đọc yêu cầu.
Bài 2:
- HD HS làm bài
Bài giải:
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
5 + 4 = 9 (cm)
Đáp số: 9 cm
Bài 3: 
- HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Tính độ dài đoạn dây đồng.
Bài giải:
Độ dài đoạn dây đồng là:
4 + 4 + 4 = 16(cm)
Đáp số: 12 cm
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc?
- Nhận xét tiết học.
Ôn Tiếng Việt
Rèn đọc: Chim sơn ca và bông cúc trắng
I- Muùc ủớch yeõu caàu:
 - Luyeọn ủoùc ủuựng , bieỏt ngaột hụi ụỷ daỏu phaồy , nghổ hụi ụỷ daỏu chaỏm .
 - Luyeọn ủoùc dieón caỷm .
- Hiểu câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.(trả lời được CH 1,2, 4,5).
- GD học sinh yêu quý và bảo vệ loài vật, cây cối trong tự nhiên.
II- Caực hoaùt ủoọng daùy hoùc:
 Hoaùt ủoọng dạy
Hoaùt ủoọng học
OÂn kieỏn thửực ủaừ hoùc:
 - Goùi hoùc sinh leõn baỷng ủoùc noỏi tieỏp moói em moọt ủoaùn bài Chim sơn ca và bông cúc trắng, keỏt hụùp traỷ lụứi caực caõu hoỷi coự trong baứi .
 - Yeõu caàu caỷ lụựp theo doừi , nhaọn xeựt .
 2.Luyeọn ủoùc:
 - Yeõu caàu HS luyeọn ủoùc theo nhoựm.
 - Goùi hoùc sinh ủoùc caự nhaõn toaứn baứi .Keỏt hụùp traỷ lụứi caõu hoỷi : 
-Chim sụn ca noựi veà boõng cuực ntn ?
- Khi ủửụùc sụn ca khen ngụùi , cuực ủaừ caỷm thaỏy nhử theỏ naứo ? 
- Taực giaỷ ủaừ duứng tửứ gỡ ủeồ mieõu taỷ tieỏng hoựt cuỷa sụn ca ?
- Veựo von coự nghúa laứ gỡ ?
-Qua nhửừng ủieàu vửứa tỡm hieồu em naứo cho bieỏt trửụực khi bũ baột boỷ vaứo loàng cuoọc soỏng cuỷa sụn ca vaứ boõng cuực nhử theỏ naứo ? - Luyeọn ủoùc dieón caỷm .
 - Caỷ lụựp nhaọn xeựt , bỡnh choùn baùn ủoùc hay nhaỏt .
 3. Cuỷng coỏ daởn doứ:
- Nhắc lại ND bài.
- Nhaọn xeựt giụứ hoùc .
- Yeõu caàu hoùc sinh veà nhaứ ủoùc laùi baứi , xem trửụực baứi sau.
Hoùc sinh leõn baỷng ủoùc 6 em.
Caỷ lụựp nhaọn xeựt 
Hoùc sinh ủoùc theo nhoựm : 3 em
ẹoùc caự nhaõn , traỷ lụứi caõu hoỷi :
- Cuực ụi, cuực mụựi xinh laứm sao 
- Cuực caỷm thaỏy sung sửụựng khoõn taỷ .
- Chim sụn ca hoựt veựo von .
- Coự nghúa aõm thanh raỏt cao vaứ trong treỷo 
- Chim sụn ca vaứ cuực traộng soỏng raỏt vui veỷ vaứ haùnh phuực .
- 4 em
- Caỷ lụựp nhaọn xeựt , bỡnh choùn baùn ủoùc hay nhaỏt .
- Thửùc hieọn ụỷ nhaứ .
.
Ôn Toán
Ôn đường gấp khúc
 I. Mục tiêu:
- Củng cố về nhận biết đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc.
- Rèn kĩ năng tính toán cho HS.
- GD lòng yêu thích môn học.
II. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
Tính độ dài đường gấp khúc theo hình vẽ:
 2 cm	2 cm	 2 cm
2. Bài mới:
Hoạt động 1. HD làm bài tập – HS làm vở
Bài 1. Tính độ dài đường gấp khúc theo hình vễ sau:
	10 dm 12 dm
Bài 2.Con ốc sên bò từ A đến D( như hình vẽ). Hỏi con ốc sên phải bò đoạn đường dài bao nhiêu xăng ti mét?
 68 cm B
 A 12 cm	20 cm
	 C D
Bài 3. Vẽ đường gấp khúc ABC biết:
AB = 5 cm
BC = 3 cm
Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc?
- NX giờ học. ... hạy lon ton
- Nhận xét, chữa bài.
HĐ3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tìm thêm những tiếng khác bắt đầu bằng ch/tr.
Ôn Toán
Ôn Bảng nhân 5
I/ Mục tiêu : 
- Cuỷng coỏ kú naờng thửùc haứnh tớnh trong baỷng nhaõn 5. AÙp duùng baỷng nhaõn 5 ủeồ giaỷi baứi toaựn coự lụứi vaờn baống moọt pheựp tớnh nhaõn vaứ caực baứi taọp lieõn quan. 
- Rèn kĩ năng làm tính, giải toán.
- GD tính cẩn thận và lòng yêu thích học toán.
II/Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1.Hướng dẫn HS làm vở bài tập toán:
Bài 1: - Goùi hoùc sinh ủoùc yeõu caàu cuỷabaứi:Soỏ ?
- Yeõu caàu hoùc sinh laứm baứi .Mụứi 1 soỏ em neõu keỏt quaỷ.
 - Giaựo vieõn nhaọn xeựt ghi ủieồm
Baứi 2: Goùi hoùc sinh neõu yeõu caàu cuỷa baứi:Tớnh(theo maóu)
- Yeõu caàu hoùc sinh laứm vaứo vụỷ . 
- Giaựo vieõn theo doừi hoùc sinh laứm baứi vaứ goùi 4 em leõn baỷng laứm
Baứi 3: 
Goùi 1 em neõu yeõu caàu cuỷa baứi: 
Baứi toaựn cho bieỏt gỡ?
Hoỷi 4 bao có bao nhieõu kg ?
 - Yeõu caàu caỷ lụựp laứm vaứo vụỷ , 1 soỏ em leõn baỷng.
Baứi 4: Goùi 1 em neõu yeõu caàu cuỷa baứi: 
Điền dấu + , x vào chỗ chấm
- Yeõu caàu caỷ lụựp laứm vụỷ , 1 em leõn baỷng laứm 
3 ,Củng cố Dặn dò:
- Nhận xột đỏnh giỏ tiết học 
-Dặn về nhà học và làm bài tập .
1 em ủoùc yeõu caàu cuỷa baứi : Caỷ lụựp laứm baứi vaứo vụỷ 
- Hoùc sinh neõu keỏt quaỷ :
- 1 em neõu yeõu caàu cuỷa baứi: 
- Caỷ lụựp laứm vaứo vụỷ ,4 em leõn baỷng laứm
5 x 4 - 9 = 20 - 9 5 x7 + 5= 35 +5
 = 11 = 40
5 x -25 = 45 +25 5 x 6 - 12= 30 - 12
 = 70 = 18
- 1 em neõu yeõu caàu cuỷa baứi 
+ M oói bao co 5 kg gao
+ Caỷ lụựp laứmvaứo vụỷ , 1 em leõn baỷng 
Bài giải:
 4 bao như thế có tất cả là :
5 x 4 = 20 ( kg)
 Đáp số: 20 kg gạo
- Moọt em neõu ủeà baứi .
5...5 =25 5...3 = 8 5...2 =10
5....5 =10 5...3 =15 5...2 = 7
Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập .
- Về học bài và làm cỏc bài tập cũn lại .
Tập làm văn
Đáp lời cảm ơn - Tả ngắn về loài chim
I. Mục tiêu:
- Biết đáp lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường.
- Biết viết 2-3 cau miêu tả về một loài chim.
- Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu.
- GD học sinh biết thể hiện lịch sự trong giao tiếp hằng ngày.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập 1
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc đoạn văn viết về mùa hè
- 1 em đọc
2. Bài mới:
HĐ1. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS thực hành đóng vai
a. Mình cho bạn mượn quyển truyện này hay lắm đấy ?
- "Cảm ơn bạn. Tuần sau mình sẽ trả", "Bạn không phải vội. Mình chưa cần ngay đâu".
- Phần b, c tương tự.
Bài 2: 
- HĐN2, đóng vai thảo luận
- Gọi 1 cặp HS đóng vai tính huống 1
+ Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới hay lắm, cho cậu mượn này.
+ Cảm ơn Hưng tuần sau mình sẽ trả.
+ Có gì đâu bạn cứ đọc đi.
- Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
b. Có gì đâu mà bạn phải cảm ơn.
c. Dạ thưa bác, không có gì đâu ạ !
Bài 3:
- 2 HS đọc yêu cầu
a. Những câu văn nào tả hình dáng cảu chích bông
- Nhiều HS trả lời.
- Vóc người: Là con chim bé xinh đẹp
- Hai chân: xinh xinh bằng hai chiếc tăm.
- Hai cánh: nhỏ xíu
- Cặp mỏ: tí tẹo bằng mảnh vỏ trấu chắp lại.
b. Những câu tả hoạt động của chích bông ?
- Hai cái chân tăm: Nhảy cứ liên liến.
- Cánh nhỏ: xoải nhanh, vun vút.
- Cặp mỏ: tí hon, gắp sâu nhanh thoăn thoắt.
- Viết 2, 3 câu về loài chim em thích?
- GV chấm chữa bài
- HS viết vở.
- Một số em đọc bài trước lớp
- NX
HĐ2. Củng cố - dặn dò:
- Khi đáp lại lời cảm ơn ta nói với thái độ như thế nào?
NX giờ học
Ôn Tiếng Việt
Đặt và trả lời câu hỏi “ ở đâu?”
I Mục tiêu: 
- Biết đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu?
- Rèn cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu?
- GD lòng yêu thích môn học.
II. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau:
- HS làm vở + lên bảng
a) Chiều nay chúng em lao động ở ngoài vườn trường.
b) Cặp sách của em để trên bàn.
c) Chúng em đọc sách ở thư viện.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 2
- Từng cặp tự đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ: ở đâu? 
--> Trình bày, nhận xét
VD: - Nhà bạn ở đâu?
 Nhà tớ ở thôn Đông Ngàn.
Hoạt động 3 Củng cố, dặn dò: 
- Nhắc lại ND vừa học.
- VN làm BT
HS đọc yêu cầu
Làm vở
- Chữa bảng lớp
- HS làm việc theo nhóm.
..
Tự học
Luyện các bảng nhân đã học
I. Mục tiêu:
- Củng cố việc ghi nhớ các bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải toán.
- Rèn kĩ năng làm tính, giải toán
- GD lòng yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: VBT
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1. Trò chơi: Tiếp sức
- 2 đội, mỗi đội 10 em
Thi đọc thuộc các bảng nhân đã học. 
- Đ1: Đọc thuộc lòng bảng nhân 4
- Đ2: Đọc thuộc lòng bảng nhân 5
àĐội nào có nhiều bạn không thuộc là thua cuộc
HĐ2. HD làm BT
Bài 1: Tính nhẩm
4 x 3= 2 x 5 = 4 x 6 = 5 x 5 =
1 x 4 = 1 x 5 = 5 x 4 = 3 x 7 =
- HS nhẩm miệng và nêu kq
Bài 2: Tính
4 x 6 + 12 = 4 x 3 + 18 =
5 x 8 – 10 = 5 x 5 + 10 =
Bài 3: Giải BT theo tóm tắt sau:
 1 bó: 7 bông hoa
 5 bó:  bông hoa?
 - HS làm b/c 
 - Học sinh lên B
HS làm vở
Chữa bảng lớp
HĐ3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhắc lại ND vừa ôn.
- VN làm BT
Thứ sáu ngày 20 tháng 1 năm 2012
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Ghi nhớ các bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải toán.
- Tên gọi thành phần kết quả của phép nhân.
- Độ dài đoạn thẳng. Tính độ dài đường gấp khúc.
- Rèn kĩ năng làm tính, giải toán.
- GD tính cẩn thận và lòng yêu thích môn học.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra HS đọc các bảng nhân 2, 3, 4, 5
- 4 HS đọc
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
HĐ1: HD làm bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào SGK
- HS làm
2 x 5 = 10
3 x 7 = 21
2 x 9 = 18
3 x 4 = 12
2 x 4 = 8
3 x 9 = 27
2 x 2 = 4
3 x 2 = 6
- Nhận xét chữa bài
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Viết số thích hợp vào ô trống
Thừa số
2
5
4
3
5
Thừa số
6
9
8
7
8
Tích
12
45
32
21
40
Bài 3: 
- 2 HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán
Tóm tắt:
Mỗi học sinh: 5 quyển
8 học sinh :.quyển ?
Bài giải:
8 học sinh mượn số quyển là:
5 x 8 = 40 (quyển)
- Nhận xét chữa bài.
Đáp số: 40 quyển truyện
Bài 5: HS khá
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đo rồi tính độ dài mỗi đường gấp khúc.
- GV hướng dẫn HS đo độ dài từng đoạn thẳng của mỗi đường gấp khúc.
- HS đo rồi tính.
a. Độ dài đường gấp khúc là:
4 + 4 + 3 + 5 = 16 (cm)
b. Độ dài đường gấp khúc là:
- Nhận xét bài làm của học sinh.
5 x 3 = 15 (cm)
Đáp số: 15 cm
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
.
Tập viết
Chữ hoa: R
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo, cách viết chữ R hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
- Viết cụm từ ứng dụng Ríu rít chim ca theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
- Rèn kĩ năng viết chữ hoa
- GD tính cẩn thận và ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: Chữ mẫu
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp viết bảng con chữ Q
- HS viết trên bảng con
- Nêu lại cụm từ ứng dụng
- Quê hương tươi đẹp.
- Cả lớp viết chữ: Quê
2. Bài mới:
HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa R:
2.1. Hướng dẫn HS quan sát chữ R và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu chữ R
- HS quan sát.
- Chữ R có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li
- Được cấu tạo mấy nét ?
- Gồm 2 nét, 1 nét giống chữ B và chữ P.
- Nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản nét cong trên và nét móc ngược phải nối vào nhau tạo thành vóng xoắn giữa thân chữ.
- GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết:
2.2. Hướng dẫn cách viết trên bảng con.
- HS tập viết bảng con.
- GV nhận xét sửa sai cho HS
HĐ2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- 1 HS đọc: Rúi rít chim ca
- Em hiểu ý câu trên như thế nào ?
- Tả tiếng chim rất trong trẻo và vui vẻ.
- HS quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét:
- Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ?
- R, h 
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- Chữ t
- Các chữ nào có độ cao 1,25 li ?
- Chữ r
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Các chữ còn lại cao 1 li
- Hướng dẫn HS viết chữ Ríu vào bảng con
- HS viết bảng.
HĐ3. Hướng dẫn viết vở
- HS viết vở theo yêu cầu của GV.
- GV quan sát theo dõi HS viết bài.
- Chấm, chữa bài:
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại cấu tạo, cách viết chữ hoa R
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện viết lại chữ R.
.
Tự học
Rèn viết chữ hoa R
I.Mục tiêu: 
- Nắm được cấu tạo, cách viết chữ hoa R
- Rèn viết chữ hoa R và từ ứng dụng: Ríu rít chim ca, chữ viết rõ ràng, đều nét, thẳng hàng.Rèn HS biết viết theo mẫu chữ nghiêng.
- GD tính cẩn thận và lòng yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy – học: Chữ mẫu
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1. Luyện viết chữ hoa R và từ ứng dụng.
- HS nêu lại cách viết chữ hoa R.
- HS nêu cách viết từ: Ríu
Hoạt động 2. HD viết theo mẫu chữ nghiêng
GV viết mẫu + nêu cách viết 
HS viết b/c: R, Ríu.
Hoạt động 3. Hướng dẫn viết vở
- HD cách để vở khi viết chữ nghiêngàHS viết vở theo y/c.
GV đôn đốc lớp.
Chấm – chữa bài
Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò
- Nêu cấu tạo, cách viết chữ hoa R
- NX giờ học
- HS nêu và viết bảng con
- HS nêu và viết bảng con
-HS viết vở
Sinh hoạt lớp
Kiểm điểm công tác tuần 21
I.Mục tiêu:
 - Nhận xét việc thực hiện các mặt nề nếp trong tuần 
 - Phương hướng tuần sau
 - Sinh hoạt văn nghệ	
 II/ Chuẩn bị:
Sổ theo dõi thi đua của các tổ.
III/ Các hoạt động dạy và học:
HĐ của GV
- Hoạt động 1: Hát 2 bài.
- Hoạt động 2 : + Tổng kết các hoạt động trong tuần .
+Mời đại diện các tổ báo cáo điểm thi đua trong tuần
 Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Giáo viên nhận xét chung các mặt thi đua của các tổ 
 - Chuyên cần: ....
 - Xếp hàng, đồng phục:... 
 - Học tập: Học bài, làm bài ,chữ viết: 
- Hoạt động 3: Phương hướng tuần sau
+ Tiếp tục ổn định nề nếp của lớp
+ Học bài, làm bài đầy đủ
+ Đi học đều, đúng giờ
+ Giữ gìn vệ sinh cá nhân, trường lớp
+ Lễ phép chào hỏi thầy cô, người lớn...
+ Thực hiện an toàn giao thông
 -Hoạt động 4
 - Sinh hoạt văn nghệ
HĐ của HS
Đại diện các tổ báo cáo điểm thi đua trong tuần
-HS nghe
-HS nghe vaứ ghi nhớ
Kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 21 CKTKN.doc