Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Trường TH Lê Hữu Trác - Tuần 10

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Trường TH Lê Hữu Trác - Tuần 10

Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết)

Bài: Sáng kiến của bé Hà.

I.Mục đích, yêu cầu:

1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới :

- Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, và giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.

 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK và những từ quan trọng

- Hiểu nội dung câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.

II.Đồ dùng dạy- học.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.

III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc 25 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 408Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Trường TH Lê Hữu Trác - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 10
( Từ ngày 19 /10 đến 23/10/2009)
Thứ
 Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai 
Tập đọc2
Sáng kiến của bé Hà
Toán
Luyện tập
Thứ ba
Toán
Số tròn chục trừ đi một số
Kể chuyện
Sáng kiến của bé Hà
Chính tả
X: ngày lễ
Thứ tư
Toán
11 trừ đi một số, 11 – 5
Luyện từ và câu
Từ ngữ về học hàng.Dấu chấm, dấu hỏi
Tập đọc
Thương ông
Tự nhiên xã hội
Ôn tập – Kiểm tra
Thứ năm
Chính tả
Oâng và cháu
Toán
31 – 5
Đạo đức
Chăm chỉ học tập (tiết2)
Thứ sáu
Tập làm văn
Kể về người thân
Tập viết
Chữ hoa H
Toán
51 – 15
Thủ công
Gấp thuyền phẳng đáy có mui
Hoạt động NG
Làm báo tường, (báo ảnh)
Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009.
?&@
Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết)
Bài: Sáng kiến của bé Hà. 
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới :
 Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, và giữa các cụm từ dài.
Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK và những từ quan trọng
Hiểu nội dung câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Gới thiệu.
 1 – 2’
2.Luyện đọc
 30’
3.Tìm hiểu bài. 19 – 20’
4.Luyện đọc lại 10 – 12’
5.Củng cố – dặn dò. 
 3 – 4’
-Các em đã học mấy chủ điểm 
-Chủ điểm 5 là gì?
-Giới thiệu bài.
-Đọc mẫu – giọng đọc vui
-HD luyện đọc
-Theo dõi ghi từ HS đọc sai
-HD đọc các câu dài
-Nêu yêu cầu đọc nhóm
-yêu cầu đọc thầm.
-Bé Hà có sáng kiến gì?
Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ cho ông bà?
-Các thầy cô có ngày lễ gì?
-Chia nhóm nêu yêu cầu.
-Bé Hà trong câu chuyện là cô bé như thế nào?
-Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức ngày “ông bà”?
-Các em học được gì ở Hà?
-Các em đã làm gì để tỏ lòng kính yêu ông bà?
-Tổ chức cho HS đọc bài theo vai
-Qua bài học muốn nhắc nhở em điều gì?
-Ngày 1/10 là ngày quốc tế người cao tuổi.
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS.
4 chủ điểm
-Chủ điểm ông bà – Quan sát tranh về chủ điểm
-Nhắc lại tên bài học.
-Theo dõi đọc thầm theo.
-Luyện đọc từng câu.
-Phát âm từ khó
-Luyện đọc
-Nối tiếp nhau đọc từng đoạn
-Giải nghĩa từ mới.
-Luyện đọc trong nhóm 4.
-Đại diện các nhóm thi đọc
-Bình xét – cá nhân nhóm đọc tốt.
-Thực hiện.
-Tổ chức ngày lễ cho ông bà
-Vì Hà có ngày 1/6; mẹ có ngày 8/3 bố là công nhân có ngày 1/5
-Nêu ý nghĩa các ngày 1/5, 1/6, 8/3.
-Ngày 20/11.
-Thảo luận nhóm.
-Nhóm nêu 1 nêu câu hỏi – nhóm 2 trả lời.
+ Hai bố con chọn ngày làm lễ cho ông bà? Vì sao?
-Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì?
-Ai đã gỡ rối cho bé Hà?
-Hà đã tặng ông bà món quà gì?
-Món quà của Hà có được ông bà thích không?
-Nhận xét.
-Bé ngoan, nhiều sáng kiến kính yêu ông bà.
-Vì bé Hà rất yêu ông bà.
-Nêu.
Nêu.
-Đọc bài trong nhóm.
2-3 nhóm đọc.
-Nhận xét.
-Quan tâm đến ông bà, kính yêu ông bà.
-Về nhà thực hiện theo bài học. 
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Luyện tập.
I:Mục tiêu:
	Giúp HS củng cố cách tìm một số hạng trong một tổng.
- Ôn lại phép trừ đã học và giải toán đơn về phép trừ.
II:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
 3’
2.Bài mới.
HĐ 2: Củng cố về phép trừ 10 trừ đi một số.
 10 – 12’
HĐ 3: Giải bài toán.
 8 – 10’
HĐ 4:Làm quen với bài tập trắc nghiệm. 5’
3.Củng cố – dặn dò.
-Yêu cầu 
-Nhận xét đánh giá.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
Bài 1:
Bài 2: Nêu yêu cầu thảo luận.
Bài 3: Yêu cầu làm bảng con.
Bài 4:
-Yêu cầu làm bài
-Nhận xét xét dặn dò.
-Dặn dò:
-Làm bảng con, 2 hs lên bảng làm bài theo yêu cầu.
 x + 13 = 25
 36 + x = 48
-2HS nêu cách tìm số hạng.
-Làm bảng con.
 x + 8 = 10 x + 7 = 10
x = 10 – 8 x = 10 – 7
x = 2 x = 2
-Nhắc lại cách tìm số hạng trong một tổng.
-Thảo luận theo cặp.
-Vài cặp nêu kết quả.
9 + 1 = 10 8 = 2 = 10 3 + 7=10
10 - 9=1 10 –2 =8 10 –3 = 7
10 – 1 =9 10-8 = 2 10 –7=3
10 – 1 –2 = 7 10 – 3 – 4= 3
10 – 3 = 7 10 – 7 = 3
19 – 3 – 5 =11 19 – 8 =11
-2HS đọc
-Tự nêu câu hỏi tìm hiểu bài.
-Giải vở
Có số quả quýt là
45 – 25 = 20 (quả)
Đáp số: 20 quả
-Đổi vở chấm
-Làm bảng con.
x + 5 = 5 A . x = 5
x = 10
x = 0
-3 – 4 HS nhắc lại.
-Về nhà làm lại bài tập vào vở bài tập toán.
Thø ba ngµy 20 th¸ng 10 n¨m 2009
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Số tròn chục trừ đi một số.
I.Mục tiêu.
 Giúp HS :
Thực hiện phép trừ là số tròn chục, số trừ là số có một chữ số hoặc số có 2 chữ số (có nhớ), vận dụng khi giải toán có lời văn. 
Củng cố về cách tìm một số hạng chưa biết khi biết tổng và một số hạng.
II. Đồ dùng dạy học.
- 4Bó que tính mỗi bó 10 que.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 3’
2.Bài mới.
HĐ 1: Giới thiệu cách thực hiện phép trừ 40 – 8
 12 – 15’
HĐ 2: Thực hành.
 13 – 15’
Bài 3: Giải toán.
3.Củng cố dặn dò. 2’
-Nhận xét.
-Giới thiệu cách thực hiện.
-
40
8
32
-Lấy 4 bó 40 mươi que tính tách 10 que rời và lấy 8 que còn 2 que 4 chục lấy một chục còn 3 chục gộp với 2=32
-HD thực hiện theo cột dọc
-Giới thiệu phép trừ 40 –18.
HD thực hiện trên que tính.
Bài 2: Củng cố cách tìm số hạng chưa biết.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
-Làm bảng con.
x + 4 = 10 x + 5 = 15
-nêu cách tìm số hạng chưa biết.
-Thực hiện theo các thao tác của GV.
-Nêu: 40 – 8 = 32
 0 không trừ được 8 ta lấy 10 
 trừ 8 bằng 2 viết 2
 4 lấy 1 còn 3 viết 3.
-Làm bảng con.
-
90
2
88
-
50
5
45
-
60
9
51
-Thực hiện trên que tính.
-Đặt tính vào bảng con.
-
40
18
22
 0 không trừ được 8 ta lấy 10 
 trừ 8 bằng 2 viết 2
 1 thêm 1 = 2, 4 trừ 2 = 2, 
 viết 2.
-Làm bảng con.
-
80
54
26
-
30
11
19
-
80
17
63
-Làm bảng con.
x + 9 = 30 5 + x = 20 x+19=60
x = 30 – 9 x = 20 –5 x = 60–19
x= 22 x = 15 x=41
-2HS đọc bài.
-Giải vào vở.
Còn lại số que tính.
20 – 5 = 15 (que tính)
Đáp số: 15 que tính.
-Về nhà làm bài tập.
?&@
Môn: Kể Chuyện
Bài: Sáng kiến của bé Hà.
I.Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
Dự vào ý chính của từng đoạn kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
2. Rèn kĩ năng nghe:
Có khả năng theo dõi bạn kể.
Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1: Kể từng đoạn dựa vào ý chính của câu chuyện 20’
HĐ 2: Kể toàn bộ câu chuyện
 10’
3.Củng cố dặn dò. 2 – 3’
Giới thiệu bài 
-Ghi các ý chính lên bảng.
a) Đoạn 1:Chọn ngày lễ.
-Bé Hà vốn là cô bé như thế nào?
-Bé Hà có sáng kiến gì?
-Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ ông bà?
-2Bố con chọn ngày nào làm lễ?
b)Bí mật của 2 bố con.
c) Đoạn 3: Niềm vui của ông bà.
-Bà nói gì khi các cháu đến thăm? 
-Ông thích món quà gì?
-Chia nhóm và nêu yêu cầu.
-Tổ chức 
-Còn thời gian cho HS kể theo vai.
-nhận xét tiết học.
 – dặn dò.
2 – 3 HS đọc lại.
-Vốn là cô bé có nhiều sáng kiến.
-Chọn ngày lễ, mừng ông bà.
-Vì bé Hà, bố, mẹ đều có ngày lễ.
-Ngày lập đông.
-2HS kể lại.
-1 –2 HS kể lại đoạn 2
-Con cháu  trăm tuổi.
-Là chùm điểm 10 của bé Hà
-2HS kể lại.
-Kể trong nhóm
-Các nhóm đại diện lên kể
-Nhận xét.
-3Nhóm lên kể 3 đoạn
-3 Nhóm thi kể.
-3HS kể toàn bộ câu chuyện
-Bình chọn nhóm kể hay, đúng cử chỉ điệu bộ
-4HS kể lại.
-Về nhà tập kể cho người thân nghe.
?&@
Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Bài. Sáng kiến của bé Hà.
I.Mục đích – yêu cầu.
Chép lại đúng chính xác bài chính tả.
Làm đúng các bài tập phân biệt k/c, l/n, hỏi / ngã.
II.Đồ dùng dạy – học.
Chép sẵn bài chép, 
Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút,
III.Các hoạt động dạy – học.
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1: HD tập chép
 18 – 20’
HĐ 2: Làm bài tập 8 – 10’
3.Củng cố dặn dò. 2’
Giới thiệu bài.
-Giới thiệu bài viết.
Chỉ tên các ngày lễ trong bài.
-Trong bài có những tên riêng nào, viết như thế nào?
-Theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết.
-Đọc lại bài.
-Chữa lỗi cho HS.
-Chấm một số bài.
Bài 2: 
-Khi nào các em điền k?
Bài 3:
-Bài yêu cầu điền gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
-2 –3 HS đọc lại bài.
-Quốc Tế, Phụ nữ, Lao động, Ngày quốc tế thiếu nhi.
-Ngày quốc tế người cao tuổi.
-Viết chữ cái đầu tên riêng các ngày lễ.
-Phân tích và viết bảng con các tên riêng.
-Nhìn và viết bài vào vở.
-Đổi vở soát lỗi.
-Chữa bài.
-2HS đọc.
-Đi với I, e, ê điền k.
-Làm bài tập vào vở.
Con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh.
-2HS đọc bài.
-Điền l/n, nghỉ, nghĩ.
-Làm bài tập vào vở.
+lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan.
+ nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ.
-Về nhà viết lại bài nếu sai 3 lỗi.
?&@
Thứ tư ngày 21 tháng10 năm 2009
?&@
Môn: TOÁN
Bài: 11 trừ đi một số : 11 - 5.
 I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
Tự lập được bảng trừ có nhớ dạng 11-5 (nhờ các thao tác trên đồ dù ... 22
-
31
5
26
-
 1 Không trừ được 5 ta 
 lấy 11 – 5 = 6, viết 6 
 nhớ 1 sang hàng chục.
 3 – 1 = 2 viết 2.
-Nhắc lại cách trừ.
-2HS đọc yêu cầu đề bài.
-làm vào vở.
-2HS đọc đề bài.
-Tự đặt câu hỏi tìm hiểu đề và làm bài vào vở.
Số quả trứng còn l ại l à
51 – 6 = 45 (quả trứng)
Đáp số : 45 quả trứng
 A D
 C O B
-Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm O
-2 –3 HS đọc bảng trừ
Nhận xét.
-Về ôn lại phép trừ đã học.
@&?
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Chăm chỉ học tập(tiết 2)
I.MỤC TIÊU:Giúp HS
-Biết ứng xử các tình huống trong cuộc sống.
-Biết bày tỏ ý kiến liên quan đến các chuẩn mực đạo dức.
-Biết đánh giá về hành vi chăm chỉ học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
 2-3’
2.Bài mới.
HĐ 1:Đóng vai
 7 – 8’
HĐ 2: Thảo luận nhóm 7-8’
HĐ 3:Phân tích tiểu phẩm:
3.Củng cố – dặn dò:
 2 – 3’
-Gọi HS trả lời câu hỏi.
-Thế nào là chăm chỉ học tập?
-Chăm chỉ học tập mang lợi ích gì?
-Nhận xét, đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tên bài
Bài 5:Yêu cầu.
-Chia lớp thành 10 nhóm.
-Yêu cầu HS:
Bài tập 6.Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập.
-Nêu tiểu phẩm:Trong giờ ra chơi:Bạn An cắm cúi làm bài tập.Bạn Bình thấy vậy liền bảo “Saop cậu không ra mà chơi làm gì vậy”? “An trả lời:Mình làm bài tập để xem ti vicho thoả thích”.Bình nói với cả lớp: “Các bạn ơi, đây có phải là chăm chỉ học tập không nhỉ?”
-Yêu cầu HS đóng vai theo tiểu phẩm.
-Làm bài trong giờ ra choi có phải là chăm chỉ không?Vì sao?
-Em sẽ khuyên bậnn thế nào?
KL:Chăm chỉ học tậpQuyền học tập của mình.
-Cho HS đọc ghi nhớ
-các em thực hiện học tập chăm chỉ như thế nào?
-Nhận xét, đánh giá.
-Dặn HS.
-2 HS trả lời câu hỏi.
2 HS đọc.
-Các nhóm thảoluận, đóngvai
Nhận xét, đánh giá.
-Thảo luận
-Cho ý kiến
-Tán thành 1,4.
-Không tán thành 2,3
-Nêu lí do
-Làm bài
-Đọc tiểu phẩm
Vài nhóm HS đóng vai
-Không phải làm chăm chỉ vì giờ nào việc nấy
-Vài HS nêu
-4HS đọc.
-Nêu.
-Thực hiện theo bài học.
Thứ sáu ngày 23 tháng10 năm 2009
?&@
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài: Kể về người thân.
I.Mục đích - yêu cầu.
1.Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Biết kể về người thân, ông bà, cha, mẹ,  thể hiện tình cảm đối với người thân.
2.Rèn kĩ năng nói – viết:Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (3 – 5 câu).
II.Đồ dùng dạy – học.
-Vở bài tập tiếng việt
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Giới thiệu.
HĐ 1:Kể về người thân.
MT: Biết dựa vào câu hỏi kể lại được về ông bà người thân của em trong gia đình
 20’
HĐ 2:Viết
MT: Dựa vào những điều vừa nói viết lại được thành một đoạn văn 3-5 câu. 12’
3.Dặn dò. 1’
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Bài tập yêu cầu gì?
-Người thân của em gồm có những ai trong gia đình?
-Chia nhóm và nêu yêu cầu 
-Nhận xét sửa lời kể của HS.
Bài 2: 
HD làm bài tập.
-Thu bài và chấm.
Nhận xét về cách diễn đạt câu của Hs.
-Nhắc HS.
-Nhắc lại tên bài học.
-2HS đọc yêu cầu bài tập.
-Kể về ông bà, người tân của em.
-Ông, bà, bố, mẹ, anh, chị , 
-Tự kể cho nhau nghe theo câu hỏi gợi ý.
-Thảo luận cặp đôi.
-Làm việc cả lớp.
-Thảo luận nhóm và kể.
-Tự nhận xét và đánh giá trong nhóm kể.
-Nhận xét – đánh giá.
-2HS đọc yêu cầu bài tập.
-Viết bài vào vở.
-Một số HS đọc bài viết của mình.
-Về hoàn thành bài viết.
?&@
Môn: TẬP VIẾT
Bài: Chữ hoa H.
I.Mục đích – yêu cầu:
Biết viết chữ hoa H (theo cỡ chữ vừa và nhỏ).
Biết viết câu ứngdụng “ Hai sương một nắng” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy – học.
Mẫu chữ H, bảng phụ.
Vở tập viết, bút.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên
Học sinh
1.kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới.
HĐ 1: HD viết chữ hoa H
MT: Nắm được cách viết chữ hoa.
 7’
HĐ 2: Viết từ ứng dụng
MT:Giúp HS viết được cụm từ ứng dụng. 8 –10’
HĐ 3: Viết vào vở. 12’
HĐ 4. Chấm một số vở. 4’
3.Củng cố dặn dò.
 2’
-Kiểm tra đồ dùng học tập của hs.
-Dẫn dắt – ghi tên bài học
-Đưa chữa mẫu và giới thiệu.
-Chữ H cao mấy li?
-Gồm mấy nét?
-Viết mẫu và HD cách viết
-Nhận xét chung
-Giới thiệu cụm từ ứng dụng
-Em hiểu cụm từ này có nghĩa như thế nào?
-Tìm thêm cụm từ gần giống nghĩa với cụm từ ở trên.
-Đưa cụm từ ứng dụng và yêu cầu phân tích.
-Khoảng cách các chữ như thế nào?
-HD HS cách viết chữ Hai
-HD và nhắc HS về tư thế ngồi viết.
-Chấm một số vở HS.
-Nhận xét chung
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát nhận xét.
-5 li
-3 nét: nét 1 kết hợp 2 nét cơ bản là cong trái và lượn ngang.
+Nét 2: kết hợp giữa 3 nét cơ bản: khuyết ngược khuyết xuôi và móc phải
+nét 3: Thẳng đứng
-Theo dõi
-Viết bảng con 3 – 4 lần
-3 –4 HS đọc.
Hai sương một nắng – lớp đọc.
-Nói về đức tính cần cù chịu khó, chăm chỉ sự vất vả của người nông dân.
-Một nắng hai sương.
Bán mặt cho đất, bán lưng cho trời, thức khuya dậy sớm.
-Quan sát và phân tích.
+Cao 2,5 li H, g.
+Cao 1,5 li t ; cao 1,25 li s
-Các chữ còn lại cao 1 li
-Là một con chữ O
-Quan sát theo dõi.
-Viết bảng con 2 – 3 lần
-Viết vào vở.
-Về nhà viết bài ở nhà.
Môn: TOÁN
Bài: Luyện tập.
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có 2 chữ số và chữ số hàng đơn vị là 1, số trừ là số có hai chữ số.
Củng cố về tìm các thành phần chưa biết của phép cộng.
Tập vẽ hình tam giác khi biết 3 đỉnh.
II. Chuẩn bị.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra
 3 – 5’
2.Bài mới.
HĐ 1: Phép trừ 
 51 – 15
MT:Biết cách thực hiện phép trừ 8 – 10’
HĐ 2: Thực hành.
MT:Củng cố cách trừ 
 18 – 20’
HĐ 3: Vẽ tam giác.
MT:Giúp HS biết vẽ tam giác khi có 3 đỉnh. 5’
3.Củng cố dặn dò. 
-Yêu cầu.
-Nhận xét đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-yêu cầu thực hành trên que tính.
 51 – 15
51
15
36
-
Bài 1: Yêu cầu HS thực hiện làm vào bảng con.
-Bài 2: Phát phiếu bài tập và yêu cầu.
Bài 3: Bài tập yêu cầu làm gì?
-muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
-HD vẽ tam giác khi có 3 đỉnh.
-Nhận xét chấm một số bài.
-Dặn HS.
-Làm bảng con:31 – 9, 41 – 8
71 – 6
-Nêu cách thực hiện
-Đọc bảng trừ 11 trừ đi một số.
-Nhắc lại tên bài học.
-Thực hành trên que tính.
Có 51 que tính trừ đi 15 que còn lại 36 que.
-Thực hiện.
 1Không trừ được 5 ta lấy 
 11 trừ 5 được 6 viết 6 nhớ 
 1 sang hàng chục.
 1 thêm 1 là 2, 5 – 2 = 3 
 viết 3
-Nêu lại cách thực hiện tính.
-Thực hiện 
81
46
35
-
31
17
14
-
51
19
32
-
81
44
37
-
51
26
36
-
-Nêu cách tính.
-Làm bài vào vở bài tập.
-Tìm x, x trong bài là số hạng chưa biết.
-Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
-Làm bài vào vở.
-Làm bài vào vở bài tập toán.
-Đổi vở cho nhau và sửa bài.
-Về hoàn thành bài tập ở nhà.
Môn: THỦ CÔNG.
Bài: Gấp thuyền phẳng đáy có mui.
I Mục tiêu.
Củng cố lại quy trình gấp truyền phẳng đáy có mui.
Biết cách trình bày sản phẩm.
Biết quý trọng sản phẩm mình đã làm ra, giữ vệ sinh, an toàn khi làm việc.
II Chuẩn bị.
Quy trình gấp gấp thuyền phẳng đáy có mui, vật mẫu, giấu màu.
Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút 
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra 
 2 – 3’
2.Bài mới.
HĐ 1: Củng cố lại cách gấp truyền 8 – 10’
HĐ 2: Thực hành
 15 – 18’
3.Củng cố dặn dò. 3 –5’
-Nêu các bước gấp truyền phẳng đáy có mui?
-Nhận xét đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tê bài.
-Treo quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui.
-Yêu cầu.
-Theo dõi và giúp đỡ 
-HD trang trí sản phẩm.
-Cùng hs nhận xét đánh giá.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-2HS thực hiện gấp thuyền.
Nêu.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát.
-Nhắc lại quy trình các bước và thao tác thực hiện gấp thuyền phẳng đáy có mui.
-Thực hành theo cá nhân.
-Trình bày sản phẩm theo nhóm
Dán thuyền.
-Ôn lại các cách gấp các sản phẩm đã học và chuẩn bị giấy, kéo, hồ dán, 
?&@
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
Làm báo ảnh chào mừng ngày 20/11.
I. Mục tiêu.
Làm báo ảnh.
Văn nghệ chào mừng 20/11
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn đinh tổ chức
 3’
2.Nhận xét chung tuần qua. 8’
3.Tuần tới. 8’
4.Làm báo ảnh 
 8’
5.Văn nghệ
 8’ – 10’
6. Dặn dò: 5’
-Nêu yêu cầu tiết học.
-Nhận xét chung.
-Thi đu học tốt chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam.
-Phân công.
GV vẽ đầu báo.
-Nhận xét – đánh giá.
-Tuyên dương.
-Chọn đội
múa phụ hoạ.
-Sửa.
-Dặn HS.
-Hát đồng thanh.
-Họp tổ – tổ trưởng báo cáo tuần qua tổ mình đã đạt được những mặt tốt nào, mặt nào còn yếu kém.
-Mỗi HS nộp 2 – 3 ảnh nói về chủ để HS –GV,
-Dán ảnh.
-Các tổ họp.
-Nêu nhiệm vụ.-Cử người tham gia.
-Hát cá nhân.
-Hát song ca.
-hát đồng ca.
+Múa phụ họa.
-Thi đua trước lớp.
-Các tổ khác theo dõi.
-Nhận xét – bình chọn.
-Chọn 1 –2 HS hát cá nhân (song ca).
-1Tốp ca của lớp để tham gia trong trường.
-tập thử.
-Nhận xét góp ý.
-Thi đua học tập vàvăn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam cùng các bạn trong trường.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan10_lt2.doc