I/ Mục đích yêu cầu:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn đạt ý nghĩ của nhân vật trong bài
- Hiểu nội dung: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Giáo dục bảo vệ môi trường: GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
- Những kĩ năng sống cần được giáo dục trong bài cho HS:
¨ Xác định giá trị
¨ Tự nhận thức về bản thn.
¨ Thể hiện sự cảm thơng.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc, tranh minh họa.
* HS: SGK
* Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực được sử dụng trong bài:
¨ Động no
¨ Trải nghiệm, thảo luận nhĩm, trình by ý kiến c nhn, phản hồi tích cực.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 15 Thứ / ngày Môn Tên bài dạy THỨ HAI Chào cờ 3.12.2012 Tập đọc Hai anh em(Tiết 1) Tập đọc Hai anh em (Tiết 2) Toán 100 trừ đi một số Chính tả Tập chép: Hai anh em Tự học Luyện viết tin nhắn HĐNG Tìm hiểu về truyền thống của nhà trường. THỨ BA Tập đọc Bé Hoa 4.12.2012 Toán Tìm số trừ Ôân Tiếng Việt Đọc thêm: Bán chĩ THỨ TƯ LT-C Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào? 5.12.2012 Toán Đường thẳng Kể chuyện Hai anh em Ôn Toán 100 trừ đi một số Tự học Luyện viết Bé Hoa THỨ NĂM Chính tả Nghe – viết: Bé Hoa 6.12.2012 Toán Luyện tập Ôn Toán Tìm số trừ THỨ SÁU Tập làm văn Chia vui. Kể về anh, chị, em. 7.12.2012 Toán Luyện tập chung Ôân Tiếng Việt Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào? SHL Thứ hai, ngày 3.12.2012 CHÀO CỜ SINH HOẠT DƯỚI CỜ ĐẦU TUẦN .. TUẦN: 15 Môn: Tập đọc Tiết: 43, 44 Bài: HAI ANH EM I/ Mục đích yêu cầu: Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn đạt ý nghĩ của nhân vật trong bài Hiểu nội dung: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em(trả lời được các câu hỏi trong SGK) Giáo dục bảo vệ môi trường: GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình. Những kĩ năng sống cần được giáo dục trong bài cho HS: Xác định giá trị Tự nhận thức về bản thân. Thể hiện sự cảm thơng. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc, tranh minh họa. * HS: SGK * Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực được sử dụng trong bài: Động não Trải nghiệm, thảo luận nhĩm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực. III/ Hoạt động dạy chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Nhắn tin Gọi 3em đọc bài kết hợp TLCH SGK/115 Bài mới: Giới thiệu bài: Treo bức tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? Để biết rõ hơn về nội dung tranh, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: Hai anh em Hai anh em ôm nhau giữa đêm bên đống lúa v Hoạt động 1: Luyện đọc. a) Đọc mẫu toàn bài - Theo dõi SGK và đọc thầm theo. Câu chuyện nói về sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. Khi đọc chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn đạt ý nghĩ của nhân vật trong bài. - Lắng nghe b) Xác định số câu trong bài YC đọc nối tiếp từng câu. Theo dõi để chỉnh sửa lỗi cho HS nếu có. - HS nối tiếp đọc từng câu theo hàng ngang. YC HS đọc các từ khó phát âm, dễ lẫn. - Luyện đọc các từ khó c) Xác định số đoạn trong bài. - 3 đoạn YC HS lắng nghe GV đọc, tìm cách ngắt nghỉ 1 số câu dài, khó ngắt. YC HS đọc lại Ngày mùa đến,/ họ gặt rồi bó lúa/ chất thành 2 đống bằng nhau,/ để cả ở ngoài đồng.// Nếu phần lúa của mình/ cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng.// Nghĩ vậy,/ người em ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của anh.// - YC HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn - HS nối tiếp đọc từng đoạn 2 lượt theo hàng dọc. YCHS đọc trong nhóm 3 HS đọc trong nhóm 3 Thi đua đọc trước lớp. Thi đua đọc trước lớp. d) Cả lớp đọc đồng thanh. - HS đọc đồng thanh. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài YCHS đọc chú giải - 1-2HS đọc - Lúc đầu, hai anh em chia lúa như thế nào? - Chia lúa thành 2 đống bằng nhau, để ở mgoài đồng.. Người em nghĩ gì và đã làm gì? - Người em nghĩ: Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng. Nghĩ vậy, người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh. Người anh nghĩ gì và đã làm gì? - Người anh nghĩ: Em ta sống một mình vất vả. Nếu phần của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng. Nghĩ vậy, anh ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em. Mỗi người cho thế nào là công bằng? - Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vất vả. Em hiểu công bằng là chia chi anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ, nuôi con. Theo em vì sao hai anh em đều nghĩ ra lí do giải thích cho sự công bằng? - Vì thương yêu nhau, quan tâm đến nhau nên hai anh em đều nghĩ ra líù do để giải thích sự công bằng, chia phần nhiều hơn cho người khác Hãy nói 1 câu về tình cảm của hai anh em. - Phát biểu ý kiến cá nhân: Hai anh em rất yêu thương nhau./ Hai anh em đều lo lắng cho nhau./ Hai anh em đều muốn nhường phần hơn cho nhau./ Tình cảm của hai anh em thật cảm động. Giáo dục bảo vệ môi trường: Tình cảm yêu thương đối với anh, em thật đáng quý. Các em phải biết lo lắng, nhường nhịn nhau để xây dựng môi trường sống trong gia đình hạnh phúc Hoạt động 3: Luyện đọc lại: - YC HS đọc từng đoạn của câu chuyện HS đọc từng đoạn của câu chuyện YC HS đọc từng đoạn của câu chuyện kết hợp trả lời câu hỏi SGK / 120 Nhận xét, ghi điểm YC HS đọc từng đoạn của câu chuyện kết hợp trả lời câu hỏi SGK / 120 4. Củng cố: - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. 5. Dặn dò. Về đọc lại câu chuyện này nhiều lần Chuẩn bị bài sau: Bé Hoa ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: . TUẦN: 15 Môn: Toán Tiết: 71 Bài: 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ I/ Mục đích yêu cầu: Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục Làm được bài 1, bài 2 SGK/ 71 II/ Chuẩn bị: * GV: Bộ thực hành Toán. * HS: Vở, bảng con, SGK III/ Hoạt động dạy chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 .Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ : *Hôm trước học toán bài gì ? Luyện tập . - Gọi làm bài tập - 3HS làm – Lớp làm bảng con . Bài 2b : Tính 1 HS làm Bài 3 : Tìm x - 2HS làm – Lớp làm bảng con . x + 1 = 21 8 + x = 42 - Chấm 5 vở trắng - Nhận xét. 3 . Bài mới a.Giới thiệu : - Hôm nay các em học toán bài “100 trừ đi một số”. Ghi tựa bài. HS nhắc tựa bài. b.Nội dung : - HD cách thực hiện phép trừ dạng 100 – 36 và 100 – 5 @. 100 – 36 GV ghi : 100 – 36 = ? lên bảng - HS tự nêu vấn đề cần giải quyết (khuyến khích HS tính như SGK). - HS nêu cách thực hiện trừ : 0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4, viết 4 nhớ 1 ; 3 thêm 1 bằng 4, lấy 10 trừ đi 4 bằng 6, viết sáu, nhớ 1 ; 1 trừ 1 bằng 0 - Vài HS nhắc lại cách trừ . Vậy 100 – 36 = 64 @. 100 – 5 GV ghi : 100 – 5 = ? lên bảng . - HS tự nêu vấn đề cần giải quyết( khuyến khích HS tính như SGK ). + GV giới thiệu tương tự . - HS nêu cách thực hiện trừ - Vài HS nhắc lại cách trừ . + Vậy 100 – 5 = 95 . c.Thực hành Bài 1 : - HS đọc yêu cầu bài tập . - 2HS lên bảng tính – Lớp làm bảng con - Vài HS nêu cách thực hiện tính . Bài 2 : HD HS tính nhẩm - HS đọc bài tập mẫu Viết lên bảng và hướng dẫn Mẫu : 100 – 20 = ? Nhẩm: 10 chục – 2 chục = 8 chục Vậy : 100 – 20 = 80 Yêu cầu HS đọc phép tính mẫu. - HS đọc: 100 - 20 100 là bao nhiêu chục? - Là 10 chục. 20 là mấy chục? - Là 2 chục. 10 chục trừ 2 chục là mấy chục? - Là 8 chục. Vậy 100 trừ 20 bằng bao nhiêu? - 100 trừ 20 bằng 80. - HS làm bài. Nhận xét bài bạn trên bảng, tự kiểm tra bài của mình. Tương tự như vậy YC HS làm hết bài tập 2 vào vở - 1HS làm ở bảng. 100 – 70 = 30; 100 – 40 = 60, 100 – 10 = 90 YC HS nêu cách nhẩm của từng phép tính. - Nêu cách nhẩm. Chẳng hạn: 10 chục trừ 7 chục bằng 3 chục, vậy 100 trừ 70 bằng 30. Bài 3: Dành cho HS khá giỏi làm thêm Đọc đề toán và tự giải vào vở trắng 4 .Củng cố *Các em vừa học toán bài gì ? Thu chấm 1 số vở 100 trừ đi 1 số. Nộp vở + GV ghi : - HS tính (theo cột dọc) bảng. 100 - 29 ; 100 - 32 Lớp làm BC + Nhận xét . 5.Dặn dò Về nhà ôn bài . Nhận xét tiết học . *Điều chỉnh, bổ sung:.. . . TUẦN: 15 Môn: Chính tả Tiết: 29 Bài: HAI ANH EM I/ Mục đích yêu cầu: Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép. Làm được bài tập 2, bài tập 3a/b II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn cần chép. Nội dung bài tập 2, 3 * HS: Vở, bảng con, SGK III/ Hoạt động dạy chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ổn định lớp: Hát. Kiểm tra bài cũ: Tiếng võng kêu. YC HS viết bảng con: kẽo cà kẽo kẹt, phơ phất, giấc mơ, lặn lội, cánh bướm, mênh mông Bài mới: Giới thiệu bài – ghi tựa: Hai anh em v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. a) Tìm hiểu nội dung. Treo bảng phụ và YC HS đọc đoạn: Đêm hôm ấy... của anh. Đoạn văn kể về ai? Người em đã nghĩ gì và làm gì? b) Hướng dẫn viết từ khó. YC HS đọc các từ khó, dễ lẫn. YC HS viết các từ khó vào bảng con c) Hướng dẫn cách trình bày. Đoạn văn có mấy câu? Ýù nghĩ của người em được viết như thế nào? Những chữ nào được viết hoa? Chỉnh sửa lỗi cho HS. d) Chép bài. e) Soát lỗi. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi HS tìm từ. Bài tập 3: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng S hay x: Chỉ thầy thuốc Chỉ tên một loài chim Trái nghĩa với đẹp Vần ât hay âc. Trái nghĩa với còn Chỉ động tác ra hiệu đồng ý bằng đầu Chỉ chỗ đặt chân để bước lên thềm nhà(hoặc cầu thang) Gọi HS nhận xét. 4. Củng cố: - Chấm một số vở 5. Dặn dò. Những em viết sai trên 5 lỗi về nhà chép lại bài Chuẩn bị bài sau: Bé Hoa 4. Củng cố: - Nhắc lại tựa bài 5. Dặn dò. Những em viết sai trên 5 lỗi về nhà chép lại bài Chuẩn bị bà ... I/ Mục đích yêu cầu: Biết tìm x trong các bài tập dạng a – x = b(với a,b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa các thành phần và kết quả của phép tính(Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu) Nhận biết số bị trừ, số trừ và hiệu Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết II/ Chuẩn bị: * GV: Nội dung ơn * HS: III/ Hoạt động chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ổn định lớp: Hát Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi tựa: Tìm số trừ Bài 1: Nhớ và ghi lại quy tắc: Muốn tìm số trừ ta.. Bài 2: Tìm x: 28 – x = 16 20 – x = 9 34 – x = 15 52 – x = 17 60 – x = 27 31 – x = 16 32 – x = 18 35 – x = 15 4. Củng cố: Chấm 1 số vở Gọi 1 số HS lên bảng sửa bài 5. Dặn dị: Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau: HS làm bài vào vở ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: . Thứ sáu, ngày 7.12.2012 TUẦN:15 Mơn: Tập làm văn Tiết: 15 Bài: Chia vui. Kể về anh, chị, em I/ Mục đích yêu cầu: - Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp tình huống giao tiếp(BT1, BT2). - Viết được đoạn văn ngắn kể về anh, chi, em(BT 3). - Những kĩ năng sống cần được giáo dục trong bài cho HS: Thể hiện sự cảm thơng Xác định giá trị Tự nhận thức về bản thân. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh hoạ BT 1 (SGK) . * HS: * Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực được sử dụng trong bài: Đặt câu hỏi. Trình bày ý kiến cá nhân. Bài tập tình huống. III/ Hoạt động chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : -viết nhắn tin. - Bài tập 1: - HS làm. - Bài tập 2: - 2,3 HS đọc. - Nhận xét bài ở bảng ...– Chấm 1 số vở 3.Bài mới: a.Giới thiệu : Trong tiết TLV ở tiết trước, các em đã học cách nói lời chia buồn, an ủi. Trong tiết học này chúng ta sẽ học cách nói lời chia vui ; sau đó viết đoạn văn ngắn về anh chị em - Ghi tựa. - HS nhắc. b.HD làm bài tập: * Bài tập 1: ( miệng ) - HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. Treo bức tranh và hỏi bức tranh vẽ cảnh gì? - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Chị Liên có niềm vui gì? Nam chúc mừng chị Liên như thế nào? GV nhắc các em chú ý nói lời chia vui một cách tự nhiên, thể hiện thái độ vui mừng của em trai trước thành công của chị gái. - Bé trai ôm hoa tặng chị. - Bạn Nam chúc mừng chị Liên được giải nhì trong kì thi học sinh giỏi của tỉnh. Hãy nhắc lại lời của Nam. - Đạt giải nhì trong kì thi học sinh giỏi của tỉnh. - HS nối tiếp nhau nói lại lời của Nam: “Em chúc mừng chị. Chúc chị sang năm được giải nhất ”. * Bài tập 2: ( miệng ) Nếu là em, em sẽ nói gì với chị Liên để chúc mừng chị? - GV yêu cầu, giải thích: Em cần nói lời chúc mừng chị Liên . - GV khuyến khích HS bày tỏ lời chúc mừng theo các cách khác nhau . - HS nối tiếp nhau phát biểu . Em xin chúc mừng chị. Chúc chị học giỏi hơn nữa. Mong chị đạt thành tích cao hơn. Em rất khâm phục chị. - Bài tập 3 : ( viết ) - HS đọc yêu cầu – Lớp đọc thầm . - GV hướng dẫn cho HS cần chọn viết một người đúng là anh, chị, em của em (hoặc là anh, chi, em họ). - GV gợi ý nếu HS không làm được: Giới thiệu tên, tuổi của người ấy, về đặc điểm hình dáng, tính tình của người ấy, tình cảm của em đối với người ấy - HS làm bài và nối tiếp đọc bài viết Anh trai em tên là Đại. Năm nay hai mươi tuổi. Anh cĩ dáng người cao, khuôn mặt bầu, vầng trán rộng rất thông minh . Chị của em tên là Thùy.Dáng người chị thon thả. Chị cĩ nước da ngăm đen và đơi mắt rất sáng với nụ cười thật tươi tắn. Chị học lớp 12. Chị ấy rất hiền. Em rất yêu quý và tự hào về chị vì chị học rất giỏi. Em rất yêu bé Phương. Phương năm nay hai tuổi. Môi bé Phương đỏ hồng, da trắng. Phương luôn tươi cười thật ngộ nghĩnh. / - Yêu cầu HS nhận xét và bình chọn bài hay nhất. – Lớp nhận xét và bình chọn bài hay nhất. - GV nhận xét . 4.Củng cố : - Các em vừa học TLV bài gì ? -lời chia vui 5. Dặn dò : - Về nhà làm lại bài và chuẩn bị bài học tiết sau . - Nhận xét tiết học . ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: . TUẦN: 15 Môn: Toán Tiết: 75 Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục đích yêu cầu: Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 Biết tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính Biết giải toán với các số có kèm đơn vị cm Làm được bài tập 1,2(cột 1,3), bài 3, 5 SGK/75 II/ Chuẩn bị: * GV: Ghi sẵn các bài tập1,2(cột 1,3), bài 3, 5 SGK/75 * HS: SGK, bảng con, vở III/ Hoạt động dạy chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 .Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ : *Hôm trước học toán bài gì ? -luyện tập . - Làm bài tập . Bài 2b : -HS làm . 38 64 71 66 - 16 - 37 - 45 -18 Bài 3 : - 2 HS làm – Lớp làm bảng con . 20 – x = 2 x – 17 = 25 - Chấm vở bài tập . - Nhận xét . 3.Bài mới : a.Giới thiệu : Ghi tựa - HS nhắc . Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn lại cách thực hiện phép trừ ; cộng ; cách tìm thành phần chưa biết qua tiết “ Luyện tập chung ” . b.HD làm bài tập . - Bài 1 : Tính nhẩm . + GV lần lượt nêu - HS tính nhẩm rồi nêu kết quả . 16 – 7 = 12 – 6 = 10 – 8 = 13 – 6 = 11 – 7 = 13 – 7 = 17 – 8 = 15 – 7 = 14 – 7 = 15 – 6 = 11 – 4 = 12 – 3 = + Nhận xét . Bài 2 : (cột 1,3) Đặt tính rồi tính HS khá giỏi làm thêm cột 2 + GV lần lượt nêu . - HS đặt tính và tính – Nêu kết quả . 32 – 25 = 61 – 19 = 44 – 8 = 53 – 29 = 94 – 57 = 30 – 6 = + Nhận xét . - Bài 3 : + GV nêu ( ghi bảng ) . - HS tính – Lớp tính bảng con . 42 – 12 – 8 = 36 + 14 – 28 = 58 – 24 – 6 = 72 – 36 + 24 = + Nhận xét . - Bài 4 : Dành cho HS khá giỏi làm thêm + GV nêu ( ghi bảng ) . - HS tìm x – Lớp làm bảng con . a)x + 14 = 40 b)x – 22 = 38 c) 52 – x = 17 a)x+14 =40 b) x–22=38 c) 52–x=17 x =40–14 x = 38+22 x=52–17 x = 26 x = 60 x = 35 + Nhận xét . - Bài 5 : - HS đọc đề bài toán . GV nêu câu hỏi dẫn dắt ( gợi ý ). Bài toán cho biết gì ? -băng giấy màu đỏ dài 65cm , băng giấy màu xanh ngắn hơn băng giấy màu đỏ 17cm . *.Bài toán hỏi gì ? -băng giấy màu xanh dài bao nhiêu cm ? Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao? - Bài toán thuộc dạng toán ít hơn. - Vì ngắn hơn nghĩa là ít hơn. GV HD tóm tắt bài toán . Tĩm tắt Băng giấy màu đỏ dài : 65cm Băng giấy màu xanh ngắn hơn :17cm Băng giấy màu xanh dài :....cm? Y/c HS làm bài vào vở - 1 HS làm bài ở bảng - HS giải vào vở . - HS trình bày bài giải bảng . Bài giải Băng giấy màu xanh dài là : 65 – 17 = 48 ( cm ) Chấm bài . Nhận xét Đáp số : 48 cm . 4.Củng cố .Các em vừa học bài gì ? -Luyện tập chung . - YCHS tìm x : 82 – x = 17 x –25 = 27. - HS tính bảng con . Nhận xét tuyên dương . 5.Dặn dò : - Chuẩn bị bài học tiết sau . - Nhận xét tiết học . *Điều chỉnh, bổ sung: . . TUẦN: 15 Môn: Ơn Tiếng Việt Tiết: 30 Bài: TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM CÂU KIỂU: AI THẾ NÀO? I/ Mục đích yêu cầu: Nêu được một số từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật. Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu kiểu Ai thế nào? II/ Chuẩn bị: * GV: nội dung ơn * HS: Vở III/ Hoạt động dạy chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Bài mới:Giới thiệu bài – ghi tựa: v Hoạt động 1: Từ chỉ đặc điểm Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo từng bức tranh cho HS quan sát và suy nghĩ. Nhắc HS với mỗi câu hỏi có nhiều câu trả lời đúng. Mỗi bức tranh gọi 3 HS trả lời. Nhận xét từng HS. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.Yêu cầu HS làm vào vở Tổ chức cho HS trình bày bài làm và nhận xét bài của bạn v Hoạt động 2: Câu kiểu: Ai thế nào?. Bài 3: Gọi 1 HS đọc câu mẫu. Gọi HS đọc bài làm của mình. Chỉnh sửa cho HS khi HS không nói đúng mẫu Ai thế nào? 4. Củng cố: Hỏi tựa bài 5. Dặn dò: Về nhà tập làm lại các bài tập. Chuẩn bị bài sau: - Dựa vào tranh, chọn 1 từ trong ngoặc đơn để trả lời câu hỏi. - Em bé rất xinh./ Em bé rất đẹp./ Em bé rất dễ thương./ - Con voi rất khoẻ./ Con voi rất to./ - Những quyển vở nhiều màu. - Cây cau rất cao./ Hai cây cau rất thẳng./ Cây cau thật xanh tốt./ - HS đọc bài. HS làm vào vở * Tính tình của người: tốt, xấu, ngoan, hư, buồn, dữ, chăm chỉ, lười nhác, siêng năng, cần cù, lười biếng * Màu sắc của vật: trắng, xanh, đỏ, tím, vàng, đen, nâu, xanh đen, trắng muốt, hồng, * Hình dáng của người, vật: cao, thấp, dài, béo, gầy, vuông, tròn, méo, - Mái tóc của bà em hoa râm. - Mái tóc của ông em bạc trắng. - Mẹ em rất hiền hậu./ Mẹ em rất vui vẻ. - Bố em rất điềm đạm./ Bố em rất vui vẻ. - Bàn tay của em bé mũm mĩm./ Bàn tay của em bé trắng hồng./ Bàn tay của em bé xinh xắn. Nụ cười của anh em rạng rỡ./ Nụ cười của chị em tươi tắn. / Nụ cười của anh em hiền lành. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: . Sinh hoạt lớp Tuần: 15 I/ Mục tiêu Đánh giá công tác qua Phổ biến công tác tới II/ Chuẩn bị: III/ CaÙc hoạt động trên lớp : Hoạt động 1: Đánh giá công tác qua Tổ trưởng báo cáo về học tập, chuyên cần, nề nếp trong tuần. Lớp trưởng báo cáo tình hình chung . Gv tổng kết chung, nhắc nhở phê bình những HS mắc lỗi và nghỉ nhiều trong tuần qua, tuyên dương những HS ngoan, học thuộc bài ngay tại lớp. Đã hồn thành chương trình tuần 15 Hoạt động 2: Công tác tới: Thực hiện lịch học tuần 16. Lớp trưởng, tổ trưởng tiếp tục theo dõi và ổn định lớp . Chăm sóc cây xanh. GV: Nhắc nhở các bạn tiếp tục quan tâm, kèm cặp những HS yếu. Duy trì việc viết 2 bài rèn chữ cuối tuần và đọc bài đầu giờ, giữa giờ hàng ngày.
Tài liệu đính kèm: