Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần thứ 5

Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần thứ 5

MÔN: TẬP ĐỌC

Tiết1: CHIẾC BÚT MỰC

I. Mục tiêu

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng , bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài

 - Hiểu được nội dung : Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn bè ( trả lời được các câu hỏi trong sách GK)

I. Chuẩn bị

- GV: Tranh, bảng phụ: từ, câu, bút dạ.

- HS: SGK.

III. Các hoạt động

 

doc 35 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 547Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần thứ 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết1: CHIẾC BÚT MỰC
I. Mục tiêu
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng , bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài
 - Hiểu được nội dung : Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn bè ( trả lời được các câu hỏi trong sách GK)
I. Chuẩn bị
GV: Tranh, bảng phụ: từ, câu, bút dạ.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ : Trên chiếc bè 
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Thầy treo tranh.
Đây là giờ viết bài của lớp 1A. Bạn Lan và Mai vẫn viết bút chì. Khi cô cho bạn Lan bút mực. Khi lấy xong Lan gục mặt khóc và chuyện gì đã xảy ra với Lan, chúng ta tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay
Thầy đọc mẫu toàn bài
Thầy chia đoạn: 4 đoạn.
Thầy giao cho nhóm tìm từ cần luyện đọc và từ cần giải nghĩa.
Đoạn 1:
Nêu từ cần luyện đọc?
Nêu từ chưa hiểu nghĩa.
+ Hồi hộp
 Đoạn 2:
Nêu từ cần luyện đọc?
Nêu từ chưa hiểu nghĩa.
+ Loay hoay
+ Quyết định
 Đoạn 3:
Nêu từ cần luyện đọc?
Nêu từ chưa hiểu nghĩa.
+ Ngạc nhiên
Ngắt câu dài
Thế là trong lớp/ chỉ còn mình em/ viết bút chì/ cô giáo hỏi cả lớp/ ai có bút mực thừa không/ và không ai có/
Luyện đọc bài
Thầy tổ chức cho từng nhóm HS thi đua.
 - Chuẩn bị: Tiết 2.
- Hát
- Luyện đọc lớp
- 1 HS đọc.
- Lớp đọc thầm.
- Hoạt động nhóm
- Nhóm thảo luận đại diện trình bày.
- HS đọc đoạn 1 
- Bút mực, sung sướng, buồn
à không yên lòng, chờ đợi 1 điều sắp sảy ra.
- HS đọc đoạn 2
- Nức nở, ngạc nhiên, mượn, loay hoay.
à không biết nên làm thế nào
à dứt khoát chọn 1 cách.
- HS đọc đoạn 3
- Giúp đỡ, tiếc, lọ mực
à lấy làm lạ.
- Hoạt động cá nhân.
- HS đại diện lên thi đọc.
- Lớp đọc đồng thanh.
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết2: CHIẾC BÚT MỰC 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Tìm hiểu bài
Đoạn 1:
Những từ ngữ chi tiết nào cho thấy Mai rất mong được viết bút mực?
Đoạn 2:
Chuyện gì đã xảy ra với Lan?
Nghe cô hỏi, Mai loay hoay với hộp bút ntn? Vì sao?
Cuối cùng Mai quyết định ra sao?
Đoạn 3:
Khi biết mình cũng được cô giáo cho viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào?
Tại sao cô giáo bằng lòng với ý kiến của Mai?
 - Thầy hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 4, 5.
Thầy đọc mẫu.
Lưu ý về giọng điệu.
Thầy uốn nắn, hướng dẫn
4. Củng cố – Dặn dò 
Thầy cho HS đọc theo phân vai.
 - Trong câu chuyện này em thấy Mai là người ntn?(HS GIỎI)
 - Chuẩn bị: Mục lục sách.
- HS đọc đoạn 1
- Thấy Lan được cô cho viết bút mực, Mai buồn lắm vì chỉ còn mình em viết bút chì thôi
- HS đọc đoạn 2
- Lan được viết bút mực nhưng quên bút.
- Mai mở ra đóng lại mãi. Vì em nửa muốn cho bạn mượn, nửa lại tiếc.
- Lấy bút cho Lan mượn.
- HS đọc đoạn 3
- Mai thấy tiếc nhưng rồi vẫn cho Lan mượn. Hoặc 2 người thay nhau viết.
- Vì thấy Mai biết nhường nhịn giúp đỡ bạn.
- HS đọc.
- 2 đội thi đua đọc trước lớp.
- Lớp nhận xét 
- Bạn tốt, biết nhường nhịn, giúp đỡ bạn.
- HS nêu.
MÔN: TOÁN
Tiết 23: HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH TỨ GIÁC
I. Mục tiêu
 - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật hình tứ giác 
 - Biết nói các điểm để có hình chữ nhật , hình tứ giác
II. Chuẩn bị
GV: 1 số miếng bìa tứ giác, hình chữ nhật.Bảng phụ.
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Luyện tập
Thầy cho HS làm trên bảng con và bảng lớp.
Đặt tính rồi tính.
47 + 32	48 + 33
68 + 11	28 + 7
Đọc bảng 8 cộng với 1 số.
Thầy nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Giới thiệu hình tứ giác, hình chữ nhật.
Thầy cho HS quan sát và giới thiệu.
* Đây là hình tứ giác.
Hình tứ giác có mấy cạnh?
Có mấy đỉnh?
Thầy vẽ hình lên bảng
N
M
B
H
G
C
A
I
E
Q
P
D
Thầy đọc tên hình
Hình tứ giác ABCD, hình tứ giác MNQP, hình tứ giác EGHI.
Thầy chỉ hình:
Có 4 đỉnh A, B, C, D
Có 4 cạnh AB, BC, CD, DA.
 * Giới thiệu hình chữ nhật.
Thầy cho HS quan sát hình và cho biết có mấy cạnh, mấy đỉnh? Các cạnh ntn với nhau?
Tìm các đồ vật có hình chữ nhật.
N
M
B
 - Thầy cho HS quan sát hình và đọc tên.
G
E
H
Q
P
I
A
C
D
Hình tứ giác và hình chữ nhật có điểm nào giống nhau?
v Hoạt động 2: Thực hành
Ÿ Mục tiêu: Làm được các bài tập về hình tứ giác.
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
* ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
Nêu đề bài?
Thầy quan sát giúp đỡ.
Bài 2:
Nêu đề bài?
Thầy cho HS tô màu, lưu ý tìm hình tứ giác để tô.
Thầy giúp đỡ, uốn nắn.
M
A
B
A
Nêu yêu cầu đề bài.
B
C
D
E
D
N
C
4. Củng cố – Dặn dò
Hình chữ nhật có mấy cạnh? Có mấy đỉnh?
Hình tứ giác có mấy cạnh? Có mấy đỉnh?
E
Q
G
- Hát
- 4 cạnh
- 4 đỉnh
- HS quan sát, nghe
- HS nêu đỉnh và cạnh của 2 hình còn lại
- HS trình bày.
- Có 4 cạnh, 4 điểm.
- Có 2 cạnh dài bằng nhau
- Có 2 cạnh ngắn bằng nhau
- Có 4 đỉnh A, B, C, D
- Có 4 cạnh AB, BC, CD, DA.
- Hình chữ nhật ABCD, MNQP, EGHI.
- Đều có 4 đỉnh và 4 cạnh.
- Nối các điểm để được hình tứ giác, hình chữ nhật.
- HS nối.
a) Kẻ thêm 1 đoạn thẳng trong hình để được 1 hình chữ nhật và 1 hình tam giác.
b) 3 hình tứ giác.
- 4 cạnh, 4 đỉnh
- 4 cạnh, 4 đỉnh
TUẦN 5
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết 5: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP
I. Mục tiêu
 - Biết cần phải giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học chỗ chơinhư thế nào
 - Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học chỗ chơi
 - Thực hiện giữ gìn gọn gàng ngăn nắp chỗ học chỗ chơi
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu thảo luận
HS: Dụng cụ, SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Thực hành
Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì?
Khi nào cần nhận và sửa lỗi?
Thầy nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu:
Chỗ học, chỗ chơi đồ đạc được sắp xếp ngăn nắp, gọn gàng thì có tác dụng ntn? Cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
v Hoạt động 1: Đọc truyện ngăn nắp và trật tự
Ÿ Mục tiêu: Giúp HS biết phân biệt gọn gàng , ngăn nắp và chưa tốt.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận.
* ĐDDH: Tranh, phiếu thảo luận
Treo tranh minh họa.
Yêu cầu các nhóm hãy quan sát tranh treo trên bảng và thảo luận theo các câu hỏi trong phiếu thảo luận sau:
Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
 2 Bạn làm như thế nhằm mục đích gì?
- GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm thảo luận.
- Kết luận: Các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt.
v Hoạt động 2: Phân tích truyện: “ Chuyện xảy ra trước giờ ra chơi”
Ÿ Mục tiêu: Nghe kể câu chuyện
Ÿ Phương pháp: Trực quan, kể chuyện.
* ĐDDH: Tranh, phiếu thảo luận
Yêu cầu: Các nhóm hãy chú ý nghe câu chuyện và thảo luận để trả lời câu hỏi:
1 - Tại sao cần phải ngăn nắp, gọn gàng?
 2 - Không ngăn nắp, gọn gàng thì sẽ gây ra hậu quả gì?
Tổng kết lại các ý kiến của các nhóm.
v Hoạt động 3: Xử lí tình huống:
Ÿ Mục tiêu: Giúp HS biết xử lí các tình huống.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận.
GV chia lớp thành nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy nhỏ có ghi tình huống và phiếu thảo luận. Yêu cầu thảo luận tìm cách xử lí tình huống đã nêu.
Gọi từng nhóm trình bày ý kiến. Sau mỗi lần các nhóm trình bày, cả lớp cùng nhận xét và kết luận về cách xử lí đúng.
4. Củng cố – Dặn dò 
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị: Thực hành: Gọn gàng, ngăn nắp.
- Hát
- Giúp ta không vi phạm những lỗi đã mắc phải
- Khi làm những việc có lỗi.
- Các nhóm HS quan sát tranh và thảo luận theo phiếu.
 Chẳng hạn:
 1. Bạn nhỏ trong tranh đang cất sách vở đã học xong lên giá sách.
 2. Bạn làm như thế để giữ gìn, bảo quản sách vở, làm cho sách vở luôn phẳng phiu. Bạn làm thế để giữ gọn gàng nhà cửa và nơi học tập của mình.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
- HS các nhóm chú ý nghe câu chuyện.
-HS các nhóm thảo luận để TLCH:
Chẳng hạn:
1. Cần phải ngăn nắp, gọn gàng vì: khi lấy các thứ, chúng ta sẽ không phải mất nhiều thời gian. Ngoài ra, ngăn nắp, gọn gàng sẽ giúp chúng ta giữ gìn được đồ đạc bền, đẹp.
2. Nếu không ngăn nắp, gọn gàng thì các thứ sẽ để lộn xộn, mất nhiều thời gian để tìm, nhiều khi cần lại không thấy đâu. Không ngăn nắp còn làm cho nhà cửa bừa bộn, bẩn thỉu.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
- Chia nhóm, phân công nhóm trưởng, thư ký và tiến hành thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày cách xử lí của nhóm mình.
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết 9: CHIẾC BÚT MỰC
I. Mục tiêu
 - Chép chính xác, trình bài đúng bài chính tả. Bài viết không mắc quá 5 lỗi
 - Làm được bài tập 2, bài tập 3a,b
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ: đoạn chép chính tả.
HS: Bảng con, vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Trên chiếc bè
2 HS viết bảng lớp 
Dạy dỗ – ăn giỗ, dòng sông – ròng rã, dân làng – dâng lên.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Viết bài “Chiếc bút mực”
Thầy đọc đoạn chép trên bảng
Trong lớp ai còn phải viết bút chì?
Cô giáo cho Lan viết bút mực rồi, tại sao Lan lại oà khóc?
Ai đã cho Lan mượn bút?
Hướng dẫn nhận xét chính tả.
 - Những chữ nào phải viết hoa?
Đoạn văn có những dấu câu nào?
 - Đọc  ... Tiết: 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ 7 + 5
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS Biết thực hiện phép cộng dạng 7 + 5 (7 cộng với 1 số)
Củng cố giải toán về nhiều hơn.
2Kỹ năng: Tính chính xác, nhanh.
3Thái độ: Tính cẩn thận, khoa hoc
II. Chuẩn bị
GV: Que tính, bảng cài
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập
Thầy cho HS lên bảng làm bài.
Lớp 2/7: 43 HS
Lớp 2/8: Nhiều hơn 8 HS
Lớp 2/8: ? HS
Thầy nhận xét
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Hôm nay ta học dạng toán 1 số cộng với 1 số qua bài 7 cộng với 1 số.
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 7 + 5
Ÿ Mục tiêu: Biết thực hiện phép cộng dạng 7 + 5. thuộc các công thức 7 cộng với 1 số
Ÿ Phương pháp: Thảo luận, trực quan
* ĐDDH:
Có 7 que tính, lấy thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả mấy que tính.
Thầy chốt bằng que tính
Đính trên bảng 7 que tính sau đính thêm 5 que tính nữa Thầy gộp 7 que tính với 3 que tính để có 1 chục (1 bó) que tính. Vậy 7 + 5 = 12
Thầy nhận xét
Thầy yêu cầu HS lập bảng cộng dạng 7 cộng với 1 số.
Thầy nhận xét.
v Hoạt động 2: Thực hành
Ÿ Mục tiêu: Làm bài tập và giải bài toán về nhiều hơn.
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
* ĐDDH:
Bài 1:
Nêu yêu cầu đề bài?
Thầy uốn nắn hướng dẫn.
Bài 2:
Nêu yêu cầu?
Bài 3:
Đề bài cho gì?
Đề bài hỏi gì?
Tìm tuổi anh ta phải làm ntn?
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Thầy cho HS thi đua điền dấu +, - vào phép tính.
Xem lại bài: Làm bài 4
Chuẩn bị: 47 + 5
- Hát
- HS lên bảng làm
- Lớp làm bảng con phép tính.
- Hoạt động lớp.
- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả 12 que tính.
- HS nêu cách làm
- HS đặt	7
	 7
	 + 5
	 12
- Lớp nhận xét
- HS lập 	7 + 4 = 11
	7 + 5 = 12
	. . .
	7 + 9 = 16
- HS học thuộc bảng cộng 7 
- Hoạt động cá nhân
- Tính HS làm bài
	 7	 6	 7	 9
	 + 4	 + 7	 + 8	 + 7
	 11 13 15 16
- HS sửa bài. Lớp nhận xét 
- Tính nhẩm HS làm bài
7 + 3 + 1 = 11	7 + 3 + 2 = 12
7 + 4 = 11	7 + 5 = 11
7 + 3 + 4 = 14	7 + 3 + 3 = 13
7 + 7 = 14	7 + 6 = 13
- HS sửa bài
- HS tóm tắt
	Em 7 tuổi
	Anh hơn em 7 tuổi
	Anh? Tuổi 
- Lấy tuổi em cộng số tuổi anh hơn em.
- HS làm bài – sửa bài.
- HS lên thi điền dấu +, -
	7 + 6 = 13
	7 – 3 + 7 = 11
MÔN: TẬP LÀM VĂN
Tiết 5 : TRẢ LỜI CÂU HỎI – ĐẶT TÊN CHO BÀI
 LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH
I. Mục tiêu
 - Dựa vào tranh vẽ, trả lời câu hỏi rõ ràng, đúng ý, bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài 
 - Biết được mục lục sách một tuần lễ nói được tên các bài tập đọc trong tuần đó
II. Chuẩn bị
GV: Tranh, SGK.
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Cám ơn, xin lỗi
HS đóng vai bạn Tuấn (Truyện: Bím tóc đuôi sam)
Nói 1 vài câu xin lỗi bạn Hà.
1 bạn đóng vai bạn Lan (chiếc bút mực) 
Nói 1 vài câu cám ơn bạn Mai.
Thầy nhận xét
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Tiết học hôm nay chúng ta sẽ luyện tập để nói thành câu, thành bài và biết cách soạn mục lục sách.
Bài 1:
Nêu yêu cầu bài?
Thầy cho HS quan sát tranh và thảo luận.
Bạn trai đang làm gì?
 - Bạn trai đang nói gì với bạn gái?
Bạn gái nhận xét thế nào?
2 bạn làm gì ? 
Dựa vào tranh liên kết các câu trên thành 1 câu chuyện.
Thầy nhận xét.
 Bài 2:
Nêu yêu cầu?
 - Thầy cho HS thảo luận và đặt tên.
Bài 3:
Nêu yêu cầu?
4. Củng cố – Dặn dò 
Qua câu chuyện trên ta rút ra được bài học gì?
Kể lại chuyện “Bức vẽ trên tường”
Chuẩn bị: Lập mục lục sách.
- Hát
- HS nêu.
- HS nêu.
- Dựa vào tranh, trả lời câu hỏi
- HS quan sát, thảo luận theo đôi 1
- HS trình bày
- Đang vẽ hình con ngựa lên bức tường trắng tinh của trường học.
- Bạn xem hình vẽ có đẹp không?
- Vẽ lên tường là không đẹp.
- Quét vôi lại bức tường cho sạch.
- HS nêu: Bạn trai vẽ hình con ngựa lên bức tường trắng tinh của trường học. Thấy 1 bạn gái đi qua, bạn trai liền gọi lại khoe “Bạn xem mình vẽ có đẹp không?”. Bạn gái ngắm bức tranh rồi lắc đầu “Vẽ lên tường là không đẹp”. Bạn trai nghe vậy hiểu ra. Thế là cả 2 cùng lấy xô, chổi, quét vôi lại bức tường cho sạch.
- Đặt lại tên cho câu chuyện mà tranh diễn tả.
- Không vẽ bậy lên tường.
- Bức vẽ
- Bức vẽ làm hỏng tường.
- Đẹp mà không đẹp.
- Hoạt động cá nhân.
- Viết mục lục các bài tập đọc đã học ở tuần 1, 2.
- HS viết mục lục.
- HS kể lại nội dung chuyện.
- Không được vẽ bậy lên tường
- Phải biết giữ gìn của công.
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 5: CƠ QUAN TIÊU HÓA
I. Mục tiêu
 - Nêu được tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan tiêu hoá trên tranh vẻ
 - HS GIỎI: Phân được ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá
II. Chuẩn bị
GV tranh vẽ ống tiêu hóa.
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũLàm gì để cơ và xương phát triển tốt.
Muốn cơ và xương phát triển tốt chúng ta phải ăn uống thế nào?
Nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Trò chơi: Chế biến thức ăn
GV hướng dẫn cách chơi
GV tổ chức cho cả lớp chơi.
Giới thiệu bài mới: Cơ quan tiêu hóa.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa.
Ÿ Mục tiêu: HS nhận biết được vị trí và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm.
* ĐDDH: Tranh vẽ ống tiêu hóa.
GV giao nhiệm vụ cho các nhóm:
Bước 1:
Quan sát sơ đồ ống tiêu hóa.
Đọc chú thích và chỉ vị trí các bộ phận của ống tiêu hóa.
Thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuốt rồi đi đâu? (Chỉ đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa)
Bước 2:
GV treo tranh vẽ ống tiêu hóa.
GV mời 1 số HS lên bảng.
 chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa trên sơ đồ
v Hoạt động 2: Các cơ quan tiêu hóa.
Ÿ Mục tiêu: HS chỉ được đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
Bước 1:
GV chia HS thành 4 nhóm, cử nhóm trưởng.
GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh phóng to (hình 2)
GV yêu cầu: Quan sát hình vẽ, nối tên các cơ quan tiêu hóa vào hình vẽ cho phù hợp.
GV theo dõi và giúp đỡ HS.
 Bước 2:
GV chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu hóa. 
GV kết luận: Cơ quan tiêu hóa gồm có miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hóa như tuyến nước bọt, gan, tụy
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiêu hóa thức ăn.
- Hát
- Chúng ta phải ăn uống đủ chất đạm, tinh bột, vitamin. Các thức ăn tốt cho xương và cơ: thịt, trứng, cơm, rau
 - HS lắng nghe.
 - HS thực hiện.
- Thảo luận theo nhóm
- HS quan sát.
- Các nhóm làm việc.
- HS quan sát.
- HS lên bảng:
Chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa.
- Chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa.
- Các nhóm làm việc.
- Hết thời gian, đại diện nhóm lên dán tranh của nhóm vào vị trí được quy định trên bảng lớp.
- Đại diện mỗi nhóm lên chỉ và nói tên các cơ quan tiêu hóa.
MÔN: TẬP VIẾT
 Tiết 5: CHỮ HOA D
I. Mục tiêu
 - Viết đúng chữ hoa D (1 dòng cở vừa, 1 dòng cở nhỏ), chữ và câu ứng dụng D ân (1 dòng cở vừa, 1 dòng cở nhỏ), D ân giàu nước mạnh (3 lần).
 - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, biết nối nét giũa chữ viết hoa với chữ viết thường, chữ ghi tiếng
II. Chuẩn bị
GV: Chữ mẫu D. 
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: C
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
 - GV nhận xét, cho điểm
3. Bài mới 
Giới thiệu: Chữ hoa D
GV nêu mục đích và yêu cầu.
Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. Chữ mẫu: D
 * Gắn mẫu chữ D
Chữ D cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ D và miêu tả: 
+ Gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản. Nét lượn 2 đầu (dọc) và nét cong phải nối liền nhau tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. 
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
 HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
Giới thiệu câu ứng dụng : D ân giàu nước mạnh
 Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
 - Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
 	 Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: 
HS viết bảng con
 GV nhận xét và uốn nắn.
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò )
GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 1 nét
- HS quan sát
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- D, g, h: 2,5 li
a, n, i, u, ư, ơ, c, m : 1 li
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
LUYỆN VIẾT
 Bài : Chữ hoa D
 Mục tiêu
 - Học sinh viết đúng mẫu chữ hoa D.(Viết trong vở tập viết .Bài luyện viết thêm)
 - Viết đúng độ cao của con chữ,chiều rộng con chữ.
 - GV theo dõi khi học sinh viết, sửa sai cho học sinh
 - Lưu ý học sinh khi viết không được đồ lại

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 5.doc