MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 84: QUẢ TIM KHỈ
I. Mục tiêu
- Đọc đúng rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ
- Biết ngắt hơi đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện
- Hiểu nội dung khi kết bạn với cá sấu bị cá sấu lừa nhưng khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bo6u5 bạc như cá sấu không bao giờ có bạn
- Trả lời câu hỏi 2,3,5
- HS KHÁ GIỎI : Trả lời được câu hỏi 4
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh họa trong bài Tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 84: QUẢ TIM KHỈ I. Mục tiêu - Đọc đúng rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ - Biết ngắt hơi đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện - Hiểu nội dung khi kết bạn với cá sấu bị cá sấu lừa nhưng khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bo6u5 bạc như cá sấu không bao giờ có bạn - Trả lời câu hỏi 2,3,5 - HS KHÁ GIỎI : Trả lời được câu hỏi 4 II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa trong bài Tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Sư Tử xuất quân. Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Sư Tử xuất quân. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? Cá Sấu và Khỉ có chuyện gì với nhau mà cho đến tận bây giờ họ nhà Khỉ vẫn không thèm chơi với Cá Sấu? Chúng ta cùng tìm hiểu điều này qua bài tập đọc hôm nay. a) Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. b) Luyện phát âm Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ: + Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã. Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng. Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm) Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn Để đọc bài tập đọc này, chúng ta phải sử dụng mấy giọng đọc khác nhau? Là giọng của những ai? Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được phân chia ntn? Gọi 1 HS đọc đoạn 1. Dài thượt là dài ntn? Thế nào gọi là mắt ti hí? Cá Sấu trườn lên bãi cát, bạn nào hiểu, trườn là gì? Trườn có giống bò không? Yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn 1. Yêu cầu HS đọc đoạn 2. Trấn tĩnh có nghĩa là gì? Khi nào chúng ta cần trấn tĩnh? Gọi 1 HS đọc lại đoạn 2. Yêu cầu HS đọc phần còn lại của bài. Gọi 1 HS khác đọc lời của Khỉ mắng Cá Sấu. Gọi HS đọc lại đoạn cuối bài. d) Luyện đọc theo nhóm GV cho HS thi đua đọc trước lớp. GV nhận xét – tuyên dương. e) Đọc đồng thanh Hát 4 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 của bài. Một chú khỉ đang ngồi trên lưng 1 con cá sấu. Mở SGK, trang 50. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: + Các từ đó là: quả tim, leo trèo, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, hoảng sợ, trấn tĩnh, 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. Chúng ta phải đọc với 3 giọng khác nhau, là giọng của người kể chuyện, giọng của Khỉ và giọng củ Cá Sấu. Bài tập đọc được chia làm 4 đoạn: + Đoạn 1: Một ngày nắng đẹp trời ăn những quả mà Khỉ hái cho. + Đoạn 2: Một hôm dâng lên vua của bạn. + Đoạn 3: Cá Sấu tưởng thật giả dối như mi đâu. + Đoạn 4: Phần còn lại. 1 HS khá đọc bài. Là dài quá mức bình thường. Mắt quá hẹp và nhỏ. Trườn là cách di truyền mà thân mình, bụng luôn sát đất. Bò là dùng chân, tay để di chuyển. phải ăn một quả tim khỉ mới khỏi.// Tôi cần quả tim của bạn.// ra làm ta hoảng hốt, mất bình tĩnh thì ta cần trấn tĩnh lại. 1 HS đọc bài. 1 HS khá đọc bài. 1 HS đọc, các HS khác theo dõi và nhận xét. Sau đó, cả lớp cùng luyện đọc câu văn này: MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 2: QUẢ TIM KHỈ III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Tìm hiểu bài Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1. Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu? Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào? Chuyện gì sẽ xảy ra với đôi bạn lớp mình cùng học tiếp nhé. Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4. Cá Sấu định lừa Khỉ ntn? Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình? Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn? Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc? Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất? Theo em, Khỉ là con vật ntn? Còn Cá Sấu thì sao? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? Thi đua đọc lại truyện theo vai. GV tổ chức cho 2 đội thi đua đọc trước lớp. GV gọi 3 HS đọc lại truyện theo vai (người dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ) Theo con, khóc và chảy nước mắt có giống nhau không? Giảng thêm: Cá Sấu thường chảy nước mắt, do khỉ nhai thức ăn, tuyến nước mắt của cá sấu bị ép lại chứ không phải do nó thương xót hay buồn khổ điều gì. Chính vì thế nhân dân ta có câu “Nước mắt cá sấu” là để chỉ những kẻ giả dối, giả nhân, giả nghĩa. GV nhận xét – tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài Chuẩn bị bài sau: Gấu trắng là chúa tò mò. HS đọc bài. Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí. Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi. 1 HS đọc bài. Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ. Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó lấy lại bình tĩnh. Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa vẫn giúp và nói rằng quả tim của Khỉ đang để ở nhà nên phải quay về nhà mới lấy được. Vì Cá Sấu xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ coi Cá Sấu là bạn thân. Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu. Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh. Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ lừa dối, xấu tính. Không ai muốn chơi với kẻ ác./ Phải chân thật trong tình bạn./ Những kẻ bội bạc, giả dối thì không bao giờ có bạn. 2 đội thi đua đọc trước lớp. HS trả lời: Không giống nhau vì khóc là do buồn khổ, thương xót hay đau đớn, còn chảy nước mắt có thể do nguyên nhân khác như bị hạt bụi bay vào mắt, cười nhiều, Bạn nhận xét. MÔN: TOÁN Tiết 116: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng X x a = b , a x X = b - Biết tìm một thừa số chưa biết - Biết giải bài toán có một phép tính chia II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, bộ thực hành Toán. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Tìm một thừa số của phép nhân. Tìm y: y x 2 = 8 , y x 3 = 15 Yêu cầu HS giải bài 4 GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Luyện tập. Giúp HS giải bài tập :”Tìm một thừa số chưa biết” Bài 1: HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết. HS thực hiện và trình bày vào vở: X x 2 = 17 X = 4 :2 X = 2 Bài 2: Đề bài yêu cầu gì? Muốn tìm một số hạng của tổng ta làm sao? y + 2 = 10 y = 10 – 2 y = 8 Muốn tìm một thừa số của tích ta làm ntn? y x 2 = 10 y = 10 : 2 y = 5 Bài 3: HS thực hiện phép tính để tìm số ở ô trống. Cột thứ nhất: 2 x 6 = 12 (tìm tích) Cột thứ hai: 12 : 2 = 6 (tìm một thừa số) Cột thứ ba: 2 x 3 = 6 (tìm tích) Cột thứ tư: 6 : 2 = 3 (tìm một thừa số) Cột thứ năm: 3 x 5 = 15 (tìm tích) Cột thứ sáu: 15 : 3 = 5 (tìm một thừa số) Giúp HS kỹ năng giải bài toán có phép chia. Bài 4: HS thực hiện phép tính và tính: 12 : 3 = 4 Trình bày: Bài giải Số kilôgam trong mỗi túi là: 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số : 4 kg gạo Bài 5: Thi đua: Tính nhanh HS chọn phép tính và tính 15 : 3 = 5 Trình bày: Bài giải Số lọ hoa là: 15 : 3 = 5 (lọ) Đáp số: 15 lọ hoa GV nhận xét – tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Bảng chia 4. Hát 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét. 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét. HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết. 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét. Phân biệt bài tập “Tìm một số hạng của tổng” và bài tập “Tìm một thừa số của tích” Muốn tìm một số hạng của tổng, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia HS làm bài. Sửa bài. Muốn tìm một thừa số của tích, ta lấy tích chia cho thừa số kia HS làm bài. Sửa bài. HS thực hiện phép tính. Bạn nhận xét. HS sửa bài. HS thực hiện phép tính và tính 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét. HS chọn phép tính và tính 2 đội lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét. TUẦN 25 MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết 24: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (Tiết 2) I. Mục tiêu - Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại - Biết chào hỏi và tự giới thiệu, nói năng rõ ràng, lễ phép ngắn gọn, nhắc và đặt điện thoại nhẹ nhàng - Biết xử lý một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại - Biết : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh II. Chuẩn bị GV: Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước. Phiếu thảo luận nhóm. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Khi nhận và gọi điện thoại em thực hiện ntn? Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có thái độ ra sao? GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: ( Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại( Tiết 2). v Hoạt động 1: Trò chơi sắm vai. Chia lớp thành 3 nhóm. Yêu cầu các nhóm suy nghĩ. Xây dựng kịch bản và đóng vai các tình huống sau: + Em gọi hỏi thăm sức khoẻ của một người bạn cùng lớp bị ốm. + Một người gọi điện thoại nhầm đến nhà em. + Em gọi điện nhầm đến nhà người khác. Kết luận: Trong tình huống nào các em cũng phải cư xử cho lịch sự. v Hoạt động 2: Xử lý tình huống. Chia nhóm, yêu cầu thảo luận để xử lý các tình huống sau: + Có điện thoại của bố nhưng bố không có ở nhà. ... viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - HS quan sát - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - Ư : 5 li - y, g : 2,5 li - r : 1,25 li - ơ, m, c, a, ư , n: 1 li - Dấu huyền (\) trên ư - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở MÔN: TẬP LÀM VĂN Tiết 24: ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH. NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI I. Mục tiêu - Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản - Nghe kể trả lời đúng câu hỏi về mẫu chuyện vui II. Chuẩn bị GV: Các tình huống viết vào giấy. Các câu hỏi gợi ý viết vào bảng phụ. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Gọi HS đọc bài tập 3 về nhà. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Trong giờ Tập làm văn hôm nay chúng ta sẽ tập nói đáp lời phủ định trong các tình huống. Sau đó nghe và trả lời các câu hỏi về nội dung một câu chuyện vui có tựa đề là Vì sao? Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 (Làm miệng) Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì? Khi gọi điện thoại đến, bạn nói thế nào? Cô chủ nhà nói thế nào? Lời nói của cô chủ nhà là một lời phủ định, khi nghe thấy chủ nhà phủ định điều mình hỏi, bạn HS đã nói thế nào? Bài 2: Thực hành GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy gọi 2 HS lên thực hành. 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy, 1 HS thực hiện lời đáp. Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác. Động viên, khuyến khích HS nói. (1 tình huống cho nhiều lượt HS thực hành) Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi về nội dung truyện. Bài 3 GV kể chuyện 1 đến 2 lần. Treo bảng phụ có các câu hỏi. Truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào? Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào? Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì? Cô bé giải thích ra sao? Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì? Gọi 1 đến 2 HS kể lại câu chuyện. Nhận xét, cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò Con đáp lại thế nào khi: + Một bạn hứa cho em mượn truyện lại để quên ở nhà. + Em hỏi một bạn mượn bút nhưng bạn lại không có. Nhận xét, cho điểm HS. Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tìm các tình huống phủ định và nói lời đáp của mình. Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. Hát 3 HS đọc phần bài làm của mình. - Tranh minh hoạ cảnh một bạn HS gọi điện thoại đến nhà bạn. Bạn nói: Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ. Ơû đây không có ai tên là Hoa đâu, cháu à. Bạn nói: Thế ạ? Cháu xin lỗi cô. Ví dụ: Tình huống a. HS 1: Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ. HS 2: Rất tiếc, cô không biết, vì cô không phải người ở đây. HS 1: Dạ, xin lỗi cô./ Không sao ạ. Xin lỗi cô./ Dạ, cháu xin lỗi cô. Tình huống b. Thế ạ. Không sao đâu ạ./ Con xin lỗi bố. Tình huống c. Mẹ nghỉ đi mẹ nhé./ Mẹ yên tâm nghỉ ngơi. Con làm được mọi việc. HS cả lớp nghe kể chuyện. Hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ. Cô bé thấy mọi thứ đều lạ./ Lần đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy cái gì cũng lấy làm lạ lắm. Cô bé hỏi người anh họ: Sao con bò này không có sừng hở anh?/ Nhìn thấy một con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi người anh họ: “Sao con bò này lại không có sừng, hả anh?” Là con ngựa. 2 đến 4 HS thực hành kể trước lớp. HS phát biểu ý kiến. MÔN: TOÁN Tiết 120: BẢNG CHIA 5 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép chia 5 - Lập được bảng chia 5 - Nhớ được bảng chia 5 - Biết giải bài toán có một phép chia II. Chuẩn bị GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Luyện tập. Sửa bài 4: Số thuyền cần có là: 12 : 4 = 3 (thuyền) Đáp số: 3 thuyền. GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: Bảng chia 5 1. Giới thiệu phép chia 5 a) Oân tập phép nhân 5 Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn (như SGK). Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn? b) Giới thiệu phép chia 5 Trên tất cả tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? Nhận xét: Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4. Lập bảng chia 5 GV cho HS thành lập bảng chia 5 (như bài học 104). Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng. Ví dụ: Từ 5 x 1 = 5 có 5 : 5 = 1 Từ 5 x 2 = 10 có 10 : 2 = 5 Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng 5. Bài 1: HS vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm. Thực hiện phép chia, viết thương tương ứng vào ô trống ở dưới. GV nhận xét Bài 2: HS chọn phép tính rồi tính: 15 : 5 = 3 Trình bày: Bài giải Số bông hoa trong mỗi bình là: 15 : 5 = 3 (bông) Đáp số : 3 bông hoa. GV nhận xét Bài 3: Thi đua HS chọn phép tính rồi tính: 15 : 5 = 3 Trình bày: Bài giải Số bình hoa là: 15 : 5 = 3 (bình) Đáp số : 3 bình hoa. Chú ý: Ở bài toán 2 và bài toán 3 có cùng một phép chia 15 : 5 = 3, nhưng cần giúp HS biết dùng tên đơn vị của thương trong mỗi phép chia. GV nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Một phần năm. Hát HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét. HS trả lời và viết phép nhân: 5 x 4 = 20. Có 20 chấm tròn. HS trả lời rồi viết 20 : 5 = 4. Có 4 tấm bìa. HS thành lập bảng chia 5. 5 : 5 = 1ø 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 25 : 5 = 5 30 : 2 = 6 35 : 5 = 7 40 : 5 = 8 45 : 5 = 9 50 : 5 = 10 HS đọc và học thuộc bảng 5. HS tính nhẩm. HS làm bài. HS sửa bài. HS chọn phép tính rồi tính 2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở bài tập. HS sửa bài. HS chọn phép tính rồi tính 2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở bài tập. HS sửa bài. MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 24: CÂY SỐNG Ở ĐÂU? I. Mục tiêu - Biết được cây cối có thể sống được ở khắp nơi trên cạn dưới nước - HS KHÁ GIỎI : Nêu được ví dụ cây sống trên mặt đất trên núi cao trên cây khác II. Chuẩn bị GV: Aûnh minh họa trong SGK trang 50, 51. Bút dạ bảng, giấy A3, phấn màu. Một số tranh, ảnh về cây cối (HS chuẩn bị trước ở nhà). HS: Một số tranh, ảnh về cây cối III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Ôn tập. Gia đình của em gồm những ai? Đó là những người nào? Ba em làm nghề gì? Em cần làm gì để thể hiện sự kính trọng các cô bác CNV trong nhà trường? GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: Bài học hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em về chủ đề Tự nhiên, trong đó bài học đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu về cây cối. v Hoạt động 1: Cây sống ở đâu? * Bước 1: Bằng kinh nghiệm, kiến thức đã được học của bản thân và bằng sự quan sát môi trường xung quanh, hãy kể về một loại cây mà em biết theo các nội dung sau: Tên cây. Cây được trồng ở đâu? * Bước 2: Làm việc với SGK. Yêu cầu: Thảo luận nhóm, chỉ và nói tên cây, nơi cây được trồng. + Hình 1 + Hình 2: + Hình 3: + Hình 4: Yêu cầu các nhóm HS trình bày. Vậy cho cô biết, cây có thể trồng được ở những đâu? (GV giải thích thêm cho HS rõ về trường hợp cây sống trên không). v Hoạt động 2: Trò chơi: Tôi sống ở đâu GV phổ biến luật chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi. Đội 1: 1 bạn đứng lên nói tên một loại cây. Đội 2: 1 bạn nhanh, đứng lên nói tên loại cây đó sống ở đâu. Yêu cầu trả lời nhanh: Ai nói đúng – được 1 điểm Ai nói sai – không cộng điểm Đội nào nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc. GV cho HS chơi. Nhận xét trò chơi của các em.(Giải thích đúng – sai cho HS nếu cần). v Hoạt động 3: Thi nói về loại cây Yêu cầu: Mỗi HS đã chuẩn bị sẵn một bức tranh, ảnh về một loại cây. Bây giờ các em sẽ lên thuyết trình, giới thiệu cho cả lớp biết về loại cây ấy theo trình tự sau: Giới thiệu tên cây. Nơi sống của loài cây đó. Mô tả qua cho các bạn về đặc điểm của loại cây đó. GV nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến của HS. Hoạt động 4: Phát triển – mở rộng Yêu cầu: Nhắc lại cho cô: Cây có thể sống ở đâu? Hỏi: Em thấy cây thường được trồng ở đâu? Hỏi: Các em thấy cây có đẹp không? Chốt kiến thức: 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Ích lợi của việc chăm sóc cây. Hát HS trả lời. HS trả lời. Bạn nhận xét HS thảo luận cặp đôi để thực hiện yêu cầu của GV. Ví dụ: Cây mít. Được trồng ở ngoài vườn, trên cạn. Các nhóm HS thảo luận, đưa ra kết quả. + Đây là cây thông, được trồng ở trong rừng, trên cạn. Rễ cây đâm sâu dưới mặt đất. + Đây là cây hoa súng, được trồng trên mặt hồ, dưới nước. Rễ cây sâu dưới nước. + Đây là cây phong lan, sống bám ở thân cây khác. Rễ cây vươn ra ngoài không khí. + Đây là cây dừa được trồng trên cạn. Rễ cây ăn sâu dưới đất. Các nhóm HS trình bày. 1, 2 cá nhân HS trả lời: + Cây có thể được trồng ở trên cạn, dưới nước và trên không. HS chơi mẫu. Cá nhân HS lên trình bày. HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. Trên cạn, dưới nước, trên không. Trong rừng, trong sân trường, trong công viên, Đẹp ạ.
Tài liệu đính kèm: