MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 48: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
( Tiết 1 )
I. Mục tiêu
- Đọc đúng rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc rõ lời nhân vật trong bài
- Hiểu nội dung : Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh . Anh chị em phải đoàn kết thương yêu nhau
- Trả lời được câu hỏi 1,2,3,5
- HS KHÁ GIỎI : Trả lời được câu hỏi 4
II. Chuẩn bị
- GV: Một bó đũa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 48: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu - Đọc đúng rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc rõ lời nhân vật trong bài - Hiểu nội dung : Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh . Anh chị em phải đoàn kết thương yêu nhau - Trả lời được câu hỏi 1,2,3,5 - HS KHÁ GIỎI : Trả lời được câu hỏi 4 II. Chuẩn bị GV: Một bó đũa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Bông hoa Niềm Vui. Gọi 2 HS lên bảng, kiểm tra bài Bông hoa Niềm Vui. Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa làm gì? - Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui? Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: a/ Đọc mẫu. GV đọc mẫu lần 1 Yêu cầu đọc từng câu b/ Luyện phát âm. GV tổ chức cho HS luyện phát âm. c/ Luyện ngắt giọng. Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng. d/ Đọc cả đoạn, bài. Yêu cầu đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp. HS chia nhóm và luyện đọc trong nhóm. e/ Thi đọc giữa các nhóm. Tổ chức cho các nhóm thi đua đọc bài. Nhận xét, uốn nắn cách đọc. g/ Đọc đồng thanh - Hát - HS 1 đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi. Bạn nhận xét. - HS 2 đọc đoạn 3, 4 trả lời câu hỏi. Bạn nhận xét. - 1 HS khá đọc lại cả bài. - Nối tiếp. Mỗi HS đọc 1 câu. - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu sau: Một hôm,/ ông đặt 1 bó đũa/ và 1 túi tiền trên bàn,/ rồi gọi các con,/ cả trai,/ dâu,/ rể lại/ và bảo:// Ai bẻ gãy được bó đũa này/ thì cha thưởng cho túi tiền.// Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi thong thả/ bẻ gãy từng chiếc/ một cách dễ dàng.// - 3 HS lần lượt đọc từng đoạn cho đến hết bài. - Thực hành đọc theo nhóm. - Các nhóm thi đua đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2. MÔN: TẬP ĐỌC Tiết49: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA ( Tiết 2 ) III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Yêu cầu đọc bài. Hỏi: Câu chuyện có những nhân vật nào? Các con của ông cụ có yêu thương nhau không? Từ ngữ nào cho em biết điều đó? (HS TB) Va chạm có nghĩa là gì? Yêu cầu đọc đoạn 2 Người cha đã bảo các con mình làm gì? Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa? (HS GIỎI) Người cha đã bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3. - Hỏi: 1 chiếc đũa được ngầm so sánh với gì? Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì? Yêu cầu giải nghĩa từ chia lẻ, hợp lại. - Yêu cầu giải nghĩa từ đùm bọc và đoàn kết. Người cha muốn khuyên các con điều gì? (HS GIỎI) Tổ chức cho HS thi đọc lại truyện theo vai hoặc đọc nối tiếp. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Nhắn tin. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Câu chuyện có người cha, các con cả trai, gái, dâu, rể. - Các con của ông cụ không yêu thương nhau. Từ ngữ cho thấy điều đó là họ thường hay va chạm với nhau. - Va chạm có nghĩa là cãi nhau vì những điều nhỏ nhặt. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Người cha bảo các con, nếu ai bẻ gãy được bó đũa ông sẽ thưởng cho 1 túi tiền. - Vì họ đã cầm cả bó đũa mà bẻ. - Oâng cụ tháo bó đũa ra và bẻ gãy từng chiếc dễ dàng. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - 1 chiếc đũa so sánh với từng người con. Cả bó đũa được so sánh với 4 người con. - Chia lẻ nghĩa là tách rời từng cái, hợp lại là để nguyên cả bó như bó đũa. - Giải nghĩa theo chú giải SGK. - Anh em trong nhà phải biết yêu thương đùm bọc đoàn kết với nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu đi. - Các nhóm thực hiện yêu cầu của GV. - MÔN: TOÁN Tiết 66: 55 - 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9 I. Mục tiêu - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 - 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9 - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng II. Chuẩn bị GV: Hình vẽ bài tập 3, vẽ sẵn trên bảng phụ. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: + HS1: Đặt tính và tính: 15 – 8; 16 – 7; 17 – 9; 18 – 9. + HS2:Tính nhẩm:16– 8 – 4;15–7 –3;18 – 9 - 5 Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng học cách thực hiện các phép trừ có nhớ dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9 sau đó áp dụng để giải các bài tập có liên quan. Nêu bài toán: Có 55 que tính, bớt đi 8 que tính, hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào? Mời 1 HS lên bảng thực hiện tính trừ, yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào vở nháp (không sử dụng que tính) Yêu cầu HS nêu cách đặt tính của mình. Bắt đầu tính từ đâu? Hãy nhẩm to kết quả của từng bước tính? Vậy 55 trừ 8 bằng bao nhiêu? Yêu cầu HS nhắc lại cách đạt tính và thực hiện phép tính 55 –8. - Tiến hành tương tự như trên để rút ra cách thực hiện các phép trừ 56 –7; 37 – 8; 68 –9. Yêu cầu không được sử dụng que tính. Bài 2: Yêu cầu HS tự làm bài tập. Tại sao ở ý a lại lấy 27 – 9? (HS GIỎI) Yêu cầu HS khác nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò Khi đặt tính theo cột dọc ta phải chú ý điều gì? Thực hiện tính theo cột dọc bắt đầu từ đâu? - Hãy nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 68 – 9. Tổng kết giờ học. Chuẩn bị: 65 – 38 ; 46 – 17 ; 57 – 28 ; 78 – 29. - Hát - HS thực hiện. Bạn nhận xét. - HS thực hiện. Bạn nhận xét. - Lắng nghe và phân tích đề toán. - Thực hiện phép tính trừ 55 –8 . 55 - 8 47 - Viết 55 rồi viết 8 xuống dưới sao cho 8 thẳng cột với 5 (đơn vị). Viết dấu – và kẻ vạch ngang. - Bắt đầu từ hàng đơn vị (từ phải sang trái). 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1. 5 trừ 1 bằng 4, viết 4. - 55 trừ 8 bằng 47. - HS trả lời. Làm bài vào vở. HS nêu. - HS nêu. Vì x là số hạng chưa biết, 9 là số hạng đã biết, 27 là tổng trong phép cộng x + 9 = 27. Muốn tính số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. TUẦN 14 MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết 14 GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP I. Mục tiêu - Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp - Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp - Hiểu được giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của học sinh - Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp - HS KHÁ GIỎI : Biết nhắc nhở bạn giữ gìn trường lớp sạch đẹp II. Chuẩn bị GV: Phiếu câu hỏi HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Em cần phải giữ gìn trường lớp cho sạch đẹp? Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp, ta phải làm sao? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Thực hành: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Phát phiếu thảo luận và yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận để tìm cách xử lí các tình huống trong phiếu. Tình huống 1 – Nhóm 1 Giờ ra chơi bạn Ngọc, Lan, Huệ rủ nhau ra cổng ăn kem. Sau khi ăn xong các bạn vứt giấy đựng que kem ngay giữa sân trường. Tình huống 2 – Nhóm 2 Hôm nay là ngày trực nhật của Mai. Bạn đã đến lớp từ sớm và quét dọn, lau bàn ghế sạch sẽ. Tình huống 3 – Nhóm 3 Nam vẽ rất đẹp và ham vẽ. Cậu đã từng được giải thưởng của quận trong cuộc thi vẽ của thiếu nhi. Hôm nay, vì muốn các bạn biết tài của mình, Nam đã vẽ ngay một bức tranh lên tường lớp học. Tình huống 4 – Nhóm 4 Hà và Hưng được phân công chăm sóc vườn hoa trước lớp. Hai bạn thích lắm, chiều nào hai bạn cũng dành một ít phút để tưới và bắt sâu cho hoa. Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến và gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung. Yêu cầu HS tự liên hệ thực tế. Kết luận: Cần phải thực hiện đúng các qui định về vệ sinh trường lớp để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp mang lại nhiều lợi ích như: + Làm môi trường lớp, trường trong lành, sạch sẽ. + Giúp em học tập tốt hơn. + Thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp. Giúp các em có sức khoẻ tốt. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Giữ gìn, trật tự vệ sinh nơi công cộng - Hát - HS trả lời. Bạn nhận xét. - Các nhóm HS thảo luận và đưa ra cách xử lí tình huống. Ví dụ: - Các bạn nữ làm như thế là không đúng. Các bạn nên vứt rác vào thùng, không vứt rác lung tung, làm bẩn sân trường. - Bạn Mai làm như thế là đúng. Quét hết rác bẩn sẽ làm cho lớp sạch đẹp, thoáng mát. - Bạn Nam làm như thế là sai. Bởi vì vẽ như thế sẽ làm bẩn tường, mất đi vẻ đẹp của trường, lớp. - Các bạn này làm như thế là đúng. Bởi vì chăm sóc cây hoa sẽ làm cho hoa nở, đẹp trường lớp. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. - Tự liên hệ bản thân: Em (hoặc nhóm em) đã làm gì để giữ gìn trường lớp sạch, đẹp, những việc chưa làm được. Có giải thích nguyên nhân vì sao. MÔN: CHÍNH TẢ Tiết 27: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. Mục tiêu - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật - Bài viết không mắc quá 5 lỗi ... ùt từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ M Chữ M cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang Viết bởi mấy nét?(HS TB) GV chỉ vào chữ M và miêu tả: + Gồm 4 nét: móc ngược trái, thẳng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải. GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết: Nét 1:Đặt bút trên đường kẽ 2, viết nét móc từ dưới lên lượn sang phải, dừng bút ở đường kẽ 6. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút viết 1 nét thẳng đứng xuống đường kẽ 1. Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 đổi chiều bút viết 1 nét thẳng xiên (hơi lượn ở 2 đầu) lên đường kẽ 6. Nét 4: Từ điểm dừng bút của nét 3 đổi chiều bút, viết nét móc ngược phải. Dừng bút trên đường kẽ 2 GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Miệng nói tay làm. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Miệng lưu ý nối nét M và iêng. HS viết bảng con * Viết: : Miệng - GV nhận xét và uốn nắn. * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. Chuẩn bị: Chữ hoa N – Nghĩ trước nghĩ sau. - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 4 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - M:5 li - g, y, l : 2,5 li - t: 2 li - i, e, n, o, a, m : 1 li - Dấu nặng(.) dưới ê - Dấu sắc (/) trên o - Dấu huyền (`) trên a - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở MÔN: TẬP LÀM VĂN Tiết 14: QST, TLCH:VIẾT NHẮN TIN I. Mục tiêu: - Biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh - Viết được một mẩu tin nhắn ngắn gọn , đủ ý II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập 1. Bảng phụ ghi các câu hỏi bài tập 1. HS: SGK, vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Gia đình. Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn kể về gia đình của em. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Trong giờ học Tập làm văn tuần này các em sẽ cùng quan sát tranh và trả lời các câu hỏi về hình dáng hoạt động của bạn nhỏ được vẽ trong tranh sau đó các em sẽ thực hành viết 1 mẩu tin ngắn cho bố mẹ. Bài 1: Treo tranh minh họa. Tranh vẽ những gì? Bạn nhỏ đang làm gì? Mắt bạn nhìn búp bê thế nào? - Tóc bạn nhỏ ntn? Bạn nhỏ mặc gì? Yêu cầu HS nói liền mạch các câu nói về hoạt động, hình dáng của bạn nhỏ trong tranh. Theo dõi và nhận xét HS. Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. Vì sao em phải viết tin nhắn? Nội dung tin nhắn cần viết những gì? Yêu cầu HS viết tin nhắn. Yêu cầu HS đọc và sửa chữa tin nhắn của 3 bạn trên bảng và của 1 số em dưới lớp. Lưu ý HS tin nhắn phải ngắn gọn, đầy đủ. VD về lời giải: Mẹ ơi! Bà đến đón con đi chơi. Bà đợi mãi mà mẹ chưa về. Bao giờ mẹ về thì gọi điện sang cho ông bà, mẹ nhé. (con Thu Hương) Mẹ ơi! Chiều nay bà sang nhà nhưng chờ mãi mà mẹ chưa về. Bà đưa con đi chơi với bà. Đến tối, hai bà cháu sẽ về. (con Ngọc Mai) 4. Củng cố – Dặn dò Tổng kết chung về giờ học. Dặn dò HS nhớ thực hành viết tin nhắn khi cần thiết. Chuẩn bị: Chia vui, kể về anh chị em. - Hát - HS thực hiện. - Quan sát tranh. - Tranh vẽ 1 bạn nhỏ, búp bê, mèo con. - Bạn nhỏ đang cho búp bê ăn (3 HS trả lời). - Mắt bạn nhìn búp bê rất tình cảm/ rất trìu mến, (3 HS trả lời). - Tóc bạn nhỏ buộc 2 chiếc nơ rất đẹp./ Bạn buộc tóc thành 2 bím xinh xinh (3 HS trả lời). - Bạn mặc bộ quần áo rất sạch sẽ,/ rất mát mẻ,/ rất dễ thương, (3 HS trả lời). - 2 HS ngồi cạnh nhau, nói cho nhau nghe sau đó 1 số em trình bày trước lớp. - Đọc đề bài. - Vì bà đến nhà đón em đi chơi nhưng bố mẹ không có nhà, em cần viết tin nhắn cho bố mẹ để bố mẹ không lo lắng. - Em cần viết rõ em đi chơi với bà. - 3 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào nháp. - Trình bày tin nhắn. MÔN: TOÁN Tiết 70: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toán về ít hơn] - Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, trò chơi. HS: Bảng con, vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Bảng trừ. HS đọc bảng trừ. Tính: 5 + 6 – 8 7 + 7 - 9 3. Bài mới Giới thiệu: Luyện tập. Bài 1 : Tính Bài2: Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập. 3 HS lên bảng làm bài. Mỗi HS làm 2 phép tính. Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính: 35 – 8; 81 – 45; 94 – 36. Nhận xét cho điểm HS. Bài 3: Hỏi: Bài toán yêu cầu tìm gì ? X là gì trong các ý a, b; là gì trong ý c? Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng, số bị trừ trong phép trừ. Yêu cầu HS tự làm bài. Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài, nhận dạng bài toán và tự làm bài. Bài toán thuộc dạng toán ít hơn. Tóm tắt Thùng to: 45 kg đường Thùng bé ít hơn: 6 kg đường Thùng bé: kg đường? 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: 100 trừ đi 1 số. - Hát - HS đọc. Bạn nhận xét. - HS thực hiện. Bạn nhận xét. - HS tính bảng con - Thực hiện đặt tính rồi tính. - Nhận xét bài bạn về cách đặt tính, cách thực hiện phép tính. (Đúng/sai) - 3 HS lần lượt lên bảng trả lời - Tìm x. - x là số hạng trong phép cộng; là số bị trừ trong phép trừ. HS tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. Bài giải Thùng bé có là: 45 – 6 = 39 (kg) Đáp số: 39 kg đường MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 14: PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ I. Mục tiêu - Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ đọc khi ở nhà - Biết được các biểu hiện khi bị ngộ đọc - HS KHÁ GIỎI : Nêu được một số lý do khiến bị ngộ đọc qua đường ăn uống như thức ăn ôi thiu ăn nhiều quả xanh uống nhằm truốc II. Chuẩn bị GV: Các hình vẽ trong SGK. Một vài vỏ thuốc tây. Bút dạ, giấy. HS: Xử lý tình huống. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở. Khu phố nơi em ở có sạch sẽ không? Để môi trường xung quanh bạn sạch sẽ, bạn đã làm gì? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: GV hỏi: Khi bị bệnh, các em phải làm gì? Nếu uống nhầm thuốc thì hậu quả gì sẽ xảy ra? Đễ hiểu rõ điều đó, cô cùng các em sẽ tìm hiểu bài học ngày hôm nay. Yêu cầu :Thảo luận nhóm để chỉ và nói tên những thứ có thể gây ngộ độc cho mọi người trong gia đình - Yêu cầu :Trình bày kết quả theo từng hình: + Hình 1: + Hình 2 : + Hình 3 : - Những thứ trên có thể gây ngộ độc cho tất cả mọi người trong gia đình, đặc biệt là em bé. Các em có biết vì sao lại như thế không?(HS GIỎI) GV chốt kiến thức: * Một số thứ trong nhà có thể gây ngộ độc là: thuốc tây, dầu hoả, thức ăn bị ôi thiu,. * Chúng ta dễ bị ngộ độc qua đường ăn, uống. Yêu cầu :Quan sát các hình vẽ 4, 5, 6 và nói rõ người trong hình đang làm gì? Làm thế có tác dụng gì? - Yêu cầu :Trình bày kết quả theo từng hình: + Hình 4: + Hình 5 : + Hình 6 : GV kết luận: Để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà, chúng ta cần: * Xếp gọn gàng, ngăn nắp những thứ thường dùng trong gia đình. * Thực hiện aăn sạch, uống sạch. * Thuốc và những thứ độc, phải để xa tầm với của trẻ em. * Không để lẫn thức ăn, nước uống với các chất tẩy rửa hoặc hoá chất khác. - cấp cứu hoặc người lớn; thông báo cho nhân viên y tế biết người bệnh bị ngộ độc bởi thứ gì. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Trường học. - Hát - HS trả lời. Bạn nhận xét. - HS trả lời. Bạn nhận xét. - Phải uống thuốc. - HS thảo luận nhóm . - Đại diện 3 nhóm nhanh nhất sẽ lên trình bày kết quả theo lần lượt 3 hình. + Thứ gây ngộ độc là bắp ngô. Bởi vì bắp ngô đó bị nhiều ruồi đậu vào, bắp ngô đó bị thiu. + Thứ gây ngộ độc là lọ thuốc. Bởi nếu em bé tưởng là kẹo, em bé ăn nhiều thì sẽ bị ngộ độc thuốc. + Thứ gây ngộ độc ở đây là lọ thuốc trừ sâu. Bởi vì người phụ nữ có thể nhằm thuốc trừ sâu như lọ nước mắm, cho vào đun nấu. - Bởi vì em bé bé nhất nhà, chưa biết đọc nên không phân biệt được mọi thứ, dễ nhầm lẫn. - HS đọc ghi nhớ . - 1, 2 HS nhắc lại ý chính . - HS thảo luận nhóm . - Đại diện 1, 2 nhóm nhanh nhất sẽ lên trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. + Cậu bé đang vứt những bắp ngô đã bị ôi thiu đi. Làm như thế đễ không ai trong nhà ăn nhằm, bị ngộ độc nữa. + Cô bé đang cất lọ thuốc lên tủ cao, để em mình không với tới được và ăn nhầm vì tưởng là kẹo ngọt. + Anh thanh niên đang cất riêngï thuốc trừ sâu, dầu hoả với nước mắm. Làm thế để phân biệt, không dùng nhằm lẫn giữa 2 loại. - HS đọc ghi nhớ .
Tài liệu đính kèm: