Giáo án lớp 2 - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu - Tuần 3

Giáo án lớp 2 - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu - Tuần 3

 I. Mục tiêu:

- Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.

- Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.

- Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.

- Giáo dục HS biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.

 II. Đồ dùng dạy học:

- Nội dung câu chuyện “ Cái bình hoa”. Các tấm biển ghi tình huống và cách ứng xử cho hoạt động 3 tiết 2 . Nội dung các ý kiến hoạt động 3 - tiết 1 . Giấy khổ lớn , bút dạ . Phiếu thảo luận cho hoạt động 2 ở tiết 1 và hoạt động 2 ở tiết 2 .

 III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 26 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1051Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 2 - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 3
 Ngày soan 11 tháng 9 năm 2010
 Ngày dạy Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010
Đạo đức: NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI ( Tiết 1)
 I. Mục tiêu:
- Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
- Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
- Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
- Giáo dục HS biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
 II. Đồ dùng dạy học:
- Nội dung câu chuyện “ Cái bình hoa”. Các tấm biển ghi tình huống và cách ứng xử cho hoạt động 3 tiết 2 . Nội dung các ý kiến hoạt động 3 - tiết 1 . Giấy khổ lớn , bút dạ . Phiếu thảo luận cho hoạt động 2 ở tiết 1 và hoạt động 2 ở tiết 2 . 
 III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu phân tích truyện 
- Yêu cầu các nhóm theo dõi câu chuyện và xây dựng phần kết câu chuyện .
- Kể câu chuyện :”Cái bình hoa”
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để xây dụng phần kết .
- Yêu cầu thảo luận theo các câu hỏi : 
- Qua câu chuyện em thấy cần làm gì khi mắc lỗi?
- Nhận lỗi và sửa lỗi đem lại tác dụng gì ?.
- Giáo viên lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có 
* Kết luận ( Ghi bảng ) : Trong cuộc sống ai cũng có thể mắc lỗi , nhất là với các em ở tuổi nhỏ . Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi . Biết nhận và sửa lỗi thì sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý ..
Hoạt động 2 : Bày tỏ thái độ ý kiến . 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo một tình huống do giáo viên đưa ra .
- Lần lượt nêu lên 2 tình huống như trong sách giáo viên .
- Yêu cầu các nhóm trao đổi để đưa ra ý kiến của nhóm mình .
- Mời từng nhóm cử đại diện trình bày trước lớp 
- Nhận xét đánh giá về kết quả công việc của các nhóm .
* Giáo viên kết luận theo sách giáo viên .
Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức: Tìm ý kiến đúng 
- Phổ biến luật chơi .
- Dán 3 tờ giấy lớn lên bảng trong đó ghi các ý kiến đúng sai về nội dung bài học .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và lên điền vào ô trống Đ hay S trước các ý .
- Cho học sinh chơi thử .
- Tổ chức cho 3 đội thi đua .
- Nhận xét và phát thưởng cho đội thắng cuộc .
3. Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học 
- Các nhóm lắng nghe câu chuyện và thảo luận để xây dựng phần kết câu chuyện .
- Vô - va quên luôn chuyện làm vỡ cái bình .
- Vô - va day dứt và nhờ mẹ mua một cái bình mới trả lại cho cô .
- Thảo luận trả lời các câu hỏi .
- Lần lượt các nhóm cử các đại diện của mình lên trả lời trước lớp 
- Các nhóm khác lắng nghe nhận xét và và bổ sung .
- Hai em nhắc lại .
- Lớp chia ra từng nhóm và thảo luận theo yêu cầu của giáo viên .
- Lần lượt các nhóm cử đại diện lên đóng vai giải quyết tình huống của nhóm mình cho cả lớp nghe 
- Các nhóm khác theo dõi và nhận xét ý kiến nhóm bạn .
- Lớp bình chọn nhóm có cách giải quyết hay và đúng nhất .
- Các đội tổ chức thảo luận và cử đại diện lên điền vào ô trống. 
- Nhận xét ý kiến nhóm bạn . 
-Về nhà sưu tầm chuyện kể hoặc tự liên hệ bản thân các trường hợp nhận và sửa lỗi .
 **************************************
Toán: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10
 I. Mục đích yêu cầu : 
- Biết cộng hai số có tổng bằng 10.Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.
- Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có 1 số cho trước.Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có 1 chữ số.Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12.( BTCL: Bài 1( cột 1,2,3); 2;3( dòng 1);4)
-Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
 II. đồ dùng dạy học:
- Bảng gài , que tính - Mô hình đồng hồ . 
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Yêu cầu 2 em lên bảng trả lời câu hỏi bài cũ
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra .
2.Bài mới: 
*) Giới thiệu 6 + 4 = 10 
- Yêu cầu lấy 6 que tính .
- GV: Gài 6 que tính lên bảng gài .
- Yêu cầu lấy thêm 4 que tính.Đồng thời gài 4 que tính lên bảng gài và nói : Thêm 4 que tính 
- Yêu cầu gộp và đếm xem có bao nhiêu que tính ? Hãy viết phép tính ?
- Viết phép tính này theo cột dọc ?
- Tại sao em viết như vậy ?
* Luyện tập – Thực hành 
Bài 1 : 
- Yêu cầu đọc đề bài .
Viết lên bảng phép tính 9 + ...= 10 
- 9 cộng mấy bằng 10 ?
- Điền số mấy vào chỗ chấm ?
- Yêu cầu lớp đọc phép tính vừa hoàn thành .
- Yêu cầu tự làm bài sau đó gọi 1 em đọc chữa bài .
- Mời em khác nhận xét .
Bài 2: 
- Yêu cầu nêu đề bài 
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Mời 1 em lên bảng làm bài .
- Gọi học sinh nêu cách thực hiện 5 + 5 
Bài 3 : 
- Yêu cầu đọc đề bài 
- Yêu cầu lớp tính nhẩm và ghi ngay kết quả vào sau dấu = gọi 1 em chữa bài miệng lớp chéo vở cho nhau để kiểm tra .
Bài 4: Trò chơi Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đồng hồ .
- Yêu cầu lớp chia thành 2 đội .
- Lần lượt quay kim yêu cầu các đội đọc giờ trên đồng hồ 
- Lớp ghi kết quả từng lần đọc vào vở .
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu .
- Lắng nghe, nhắc lại tên bài. 
- Lấy 6 que tính để trước mặt .
- Lấy thêm 4 que tính 
- Đếm và đọc to kết quả 10 que tính .
- 6 + 4 = 10 
 6
 + 4 
 10
- 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 vào cột đơn vị , viết 1 vào cột chục .
- Đọc đề bài 
- 9 cộng 1 bằng 10 .
- Điền số 1 vào chỗ chấm 
- Lớp làm vào vở 
- 1 em chữa bài miệng .
- Nhận xét, kiểm tra bài của mình 
- Một em nêu yêu cầu đề bài 
- Thực hiện vào vở và chữa bài .
- 5 cộng 5 bằng 10 viết 0 vào cột đơn vị , viết 1 vào cột chục .
- Đọc đề bài .
- HS thi đua tính nhẩm và nêu miệng kết quả.- Đổi vở ktra bài nhau.
- Lắng nghe để nắm luật chơi .
- Chia thành hai đội quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ sau 5 lần đội nào đọc đúng nhiều hơn thì đội đó thắng .
- Ghi kết quả vào vở .
 **************************************
Tập đọc: GỌI BẠN
 I. Mục đích yêu cầu:
- Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơI sau mỗi khổ thơ.
- Hiểu ND: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng. (Trả lời được CH trong SGK; thuộc được 2 khổ thơ cuối bài)
-Giáo dục HS biết yêu thương và giúp đỡ bạn bè.
 II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập đọc sách giáo khoa . 
- Bảng phụ viết các từ , các câu cần luyện đọc . 
 III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bài “Bạn của Nai Nhỏ” và trả lời câu hỏi SGK.
- Nhận xét đánh giá ghi điểm từng em .
2. Bài mới 
 * Luyện đọc:
* Đọc mẫu lần 1 : 
* Hướng dẫn phát âm từ khó : 
- Giới thiệu các từ khó phát âm yêu cầu học sinh đọc .
* Hướng dẫn ngắt giọng : 
- Treo bảng phụ hướng dẫn ngắt giọng theo dấu phân cách , hướng dẫn cách đọc ngắt giọng .
- Thống nhất cách đọc và cho luyện đọc .
* Đọc từng khổ thơ 
- Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp . Theo dõi nhận xét cho điểm .
- Yêu cầu luyện đọc theo nhóm 
- Theo dõi đọc theo nhóm .
* Thi đọc 
* Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu một em đọc khổ thơ 1 . 
- Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu?
- Câu thơ nào cho biết đôi bạn ở bên nhau từ lâu ?
- Gọi một em đọc khổ thơ 2 .
- Hạn hán có nghĩa là gì ?
- Trời hạn hán thì cây cỏ ra sao ?
- Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ?
- Gọi một em đọc khổ thơ còn lại .
- Lang thang nghĩa là gì ?
- Vì đi lang thang nên chuyện gì đã xảy ra với Bê Vàng?
- Khi bạn quên đường về Dê Trắng đã làm gì?
- Đến bây giờ em thấy Dê Trắng gọi bạn như thế nào ? 
- Qua bài này em thích Bê Vàng hay Dê Trắng ? Vì sao?
* Học thuộc lòng : 
- Rèn học sinh đọc diễn cảm bài thơ .
- Xóa dần bài thơ để học sinh học thuộc .
- Nhận xét cho điểm .
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.- Dặn về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới.
- 2 HS lên bảng đọc bài.
- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu 
- Lắng nghe. Vài học sinh nhắc lại tên bài.
- Lắng nghe và đọc thầm theo .
- Một em khá đọc mẫu lần 2 .
- Đọc bài cá nhân sau đó lớp đọc đồng thanh các từ khó : xa xưa , thuở nào , sâu thẳm .. .
- Thực hành ngắt giọng từng câu thơ theo hình thức nối tiếp : 
Tự xa xưa / thuở nào 
Trong rừng xanh / sâu thẳm 
Đôi bạn / sống bên nhau 
Bê vàng / và Dê Trắng .
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp 
- Lần lượt đọc trong nhóm .
- Thi đọc cá nhân .
- Một em đọc khổ thơ1, lớp đọc thầm theo .
- Trong rừng xanh sâu thẳm .
- Câu : Tự xa xưa thuở nào .
- Một em đọc tiếp khổ thơ 2 .
- Là khô cạn do thiếu nước lâu ngày .- Cỏ cây bị khô héo đôi bạn không có gì ăn nên - Bê Vàng phải đi tìm cỏ để ăn . 
- Một em đọc khổ thơ còn lại, lớp đọc thầm 
- Đi hết chỗ này chỗ khác không dừng lại 
- Bê Vàng bị lạc không tìm được đường về.
- Dê Trắng chạy khắp nơi để tìm bạn .
- Luôn gọi bạn : Bê ! Bê ! 
- Nêu theo suy nghĩ của bản thân .
- Đọc lại từng khổ thơ và cả bài thơ .
- Ba em thi đọc thuộc lòng bài thơ 
- Nhận xét bạn đọc .
- Ba học sinh nhắc lại nội dung bài
- Về nhà học thuộc bài.
 ************************************
Chính tả: ( Tập chép) BẠN CỦA NAI NHỎ
 I. Mục đích yêu cầu :
- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt trong bài “Bạn của Nai Nhỏ”(SGK)
- Làm đúng BT2; BT3 a/b.
-Giáo dục HS luôn có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
 II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết đoạn văn cần chép .
 III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng . Đọc các từ khó cho học sinh viết, yêu cầu dưới lớp viết vào bảng con .
2.Bài mới:
* Hướng dẫn tập chép :
* Đọc mẫu đoạn văn cần chép .
- Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo . 
- Đọan chép này có nội dung từ bài nào ?
- Đoạn chép kể về ai ? 
- Vì sao cha Nai nhỏ yên lòng cho Nai con đi chơi?
*Hướng dẫn cách trình bày :
- Đoạn văn có mấy câu ? 
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Bài có những tên riêng nào? Tên riêng phải viết như thế nào?
- Cuối câu thường có dấu gì?
*Hướng dẫn viết từ khó :
- Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
*Chép bài :
- Yêu cầu nhìn bảng chép bài vào vở 
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
*Soát lỗi :
- Đọc lại để học sinh dò bài, tự bắt lỗi 
*Chấm bài : 
- Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét từ 10 – 15 bài .
* Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 2 :
- Gọi một em nêu bài tập 2.
-Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Ngh ( kép ) viết trước các nguyên âm n ... ng dạng 9 + 5. Lập được bảng 9 cộng với một số.
-Biết làm tính 9 cộng với một số
-Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. 
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng gài - que tính.
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà 
- Yêu cầu thực hiện 32 + 8 và 8 + 12 nêu cách đặt tính 
- 17 + 13 và 16 + 24 nêu cách đặt tính.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
* Giới thiệu phép cộng 9 + 5 
- Yêu cầu lấy 9 que tính.
- GV : Gài 9 que tính lên bảng gài .
- Yêu cầu lấy thêm 5 que tính. Đồng thời gài 5 que tính lên bảng gài và nói: Thêm 5 que tính 
- Yêu cầu gộp và đếm xem có bao nhiêu que tính? Hãy viết phép tính?
- Viết phép tính này theo cột dọc?
- Em làm thế nào ra 14 que tính?
* GV nêu: 9 que tính thêm 1 que tính là 10 que tính bó thành 1 chục, 1 chục que tính với 4 que tính là 14 que tính. Vậy 9 cộng 5 bằng 14.
* Hướng dẫn thực hiện tính viết .
- Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính 
- Mời một em khác nhận xét.
* Lập bảng công thức: 9 cộng với một số 
- Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết quả các phép cộng trong phần bài học.
- Mời 2 em lên bảng lập công thức 9 cộng với một số.
- Yêu cầu đọc thuộc lòng bảng công thức.
- Xóa dần các công thức trên bảng yêu cầu học thuộc lòng .
c/ Luyện tập : 
 Bài 1: 
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Yêu cầu đọc chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: 
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài.
- Bài toán có dạng gì ?
- Ta phải lưu ý điều gì ?
- Yêu cầu tự làm bài vào vở.
- Nêu cách thực hiện : 9 + 8 , 9 + 7 
- Yc lớp viết kết quả vào vở bài tập 
Bài 4: 
- Yêu cầu 1 em đọc đề .
- Bài toán yêu cầu ta làm gì?
- Bài toán cho biết gì về số cây?
- Muốn biết tất cả có bao nhiêu cây ta làm như thế nào? 
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Tóm tắt : Có : 9 cây 
 Thêm : 6 cây 
 Tất cả có: ....cây ?
d) Củng cố - Dặn dò:
- Muốn cộng 9 với 1 số ta làm như thế nào ? 
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Hai em lên bảng mỗi em làm 2 phép tính và nêu cách đặt tính và cách tính.
- Học sinh khác nhận xét .
- Lắng nghe. Vài em nhắc lại tên bài.
- Lấy 9 que tính để trước mặt .
- Lấy thêm 5 que tính 
- Gộp lại đếm và đọc to kết quả 14 que tính 
- Tách 5 que thành 1 và 4; 9 với 1 là 10, 10 với 4 là 14 que tính. 
- Thựchiện phép tính 9 + 5 
 9 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 dưới
+ 5 5 và 9. Viết 1 ở hàng chục.
 14
- Tự lập công thức :
 9 + 2 = 11 * Lần lượt các tổ 
 9 +3 = 12 đọc đồng thanh các 
 9 + 4 = 13 công thức, đọc đồng 
...... thanh theo y/c của 
 GV
9 + 9 = 18 
- Một em đọc đề bài.
- Tự làm bài vào vở dựa vào bảng công thức 
- Đọc chữa bài: 9 cộng 2 bằng 11,...9 cộng 9 bằng 18.
- Em khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa.
- Tính viết theo cột dọc.
- Viết số sao cho đơn vị thẳng cột đơn vị , cột chục thẳng với chục. 
- Lớp thực hiện vào vở .
- Hai em nêu: 9 cộng 8 bằng 17 viết 7 thẳng cột với 8 và 9 viết 1 vào cột chục.
- Một em đọc đề 
- Tất cả có bao nhiêu cây.
- Có 9 cây thêm 6 cây.
Thực hiện phép tính cộng : 9 + 6 
- Một em lên bảng làm .
Giải : Số cây trong vườn có tất cả là :
 9 + 6 = 15 ( cây táo )
 ĐS: 15 cây táo 
- Một em khác nhận xét bài bạn .
- 3 em trả lời .
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
***********************************
Tập làm văn: Kể CHUYệN THEO TRANH “ BạN CủA NAI NHỏ”
A. Mục đích yêu cầu: 
- Biết sắp xếp các bức tranh theo đúng nộidung câu chuyện. Biết nói nội dung bức tranh bằng 2 hoặc 3 câu. Sắp xếp các câu thành câu chuyện hoàn chỉnh. Lập được bản danh sách các bạn trong nhóm theo mẫu.
-Rèn kỹ năng kể chuyện lưu loát, đúng nội dung câu chuyện.
-Giáo dục học sinh biết yêu quý bạn bè, có ý thức giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn.
B. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh họa bài tập 1,phiếu học tập , Thẻ có ghi các câu ở bài 2 .
C. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi ba em lên bảng đọc bản tự thuật về mình 
- Nhận xét cho điểm 
 2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài : 
b) Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 
- Gọi 1 học sinh đọc bài tập .
Treo các bức tranh lên bảng và yêu cầu lớp quan sát và nhận xét.
- Yêu cầu 3 em lên bảng treo thứ tự các bức tranh 
- Gọi em khác nhận xét bạn treo đã đúng thứ tự các bức tranh chưa?
- Gọi 4 em nói lại nội dung mỗi bức tranh bằng 1, 2 câu 
- Sau mỗi em nói gọi em khác nhận xét bổ sung. 
- Lắng nghe chỉnh sửa cho học sinh .
- Gọi hai em lên bảng kể lại chuyện “ Đôi bạn” 
- Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện này?
Bài 2 
- Mời một em đọc nội dung bài tập 2.
- Mời hai đội chơi, mỗi đội cử 2 bạn lên bảng.
- Yêu cầu dưới lớp quan sát nhận xét .
- Yêu cầu đọc lại câu chuyện sau khi đã sắp xếp hoàn chỉnh .
 Bài 3 :
- Yêu cầu đọc đề bài.
- Bài tập này giống bài tập đọc nào đã học?
- Yêu cầu xếp tên các bạn theo đúng thứ tự bảng chữ cái . 
- Mời một em đọc bài làm .
- Lắng nghe và nhận xét bài làm học sinh .
c) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 
- Lớp chúng ta vừa kể lại câu chuyện gì?
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Ba em lần lượt trả lời trước lớp .
- Mình tên là . Quê mình ở Mình đang học lớp  trường 
- Lắng nghe.
- Một em nhắc lại tên bài 
- Một em đọc yêu cầu đề bài. 
- Quan sát các bức tranh.
- 3 em lên thảo luận về thứ tự các bức tranh.
- HS1 chọn tranh, HS2 đưa tranh cho bạn, HS 3 treo tranh lên bảng.
- Theo dõi nhận xét bạn .
- Đúng theo thứ tự 1 - 4 - 3 -2 
1. Hai chú Bê Vàng và Dê Trắng sống cùng nhau 2. Trời hạn , suối cạn , cỏ không mọc được .
3. Bê Vàng đi tìm cỏ quên mất đường về .
4. Dê Trắng đi tìm bạn luôn gọi Bê ! Bê !.
- Hai em kể lại 
- Bê Vàng và Dê Trắng - Tình bạn - Gắn bó ...
- Đọc đề bài .
- Lên bảng thực hiện theo yêu cầu 
Nhận xét thứ tự các câu văn : b - d - a - c .
- Hai em đọc lại các câu văn đã được sắp xếp .
- Đọc yêu cầu đề bài .
- Bản danh sách học sinh tổ 1 lớp 2 A.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- Một số em đọc.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Hai em nhắc lại nội dung bài học 
 *********************************** 
Âm nhạc: ÔN TậP BàI HáT: THậT Là HAY
 ***********************************
Thể dục: QUAY PHảI, QUAY TRáI
ĐộNG TáC VƯƠN THở Và TAY
I. Mục tiêu:
- ôn quay phải quay trái. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác và đúng hướng .
- Biết cách thực hiện 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và thực hiện theo yêu cầu của trò chơi.
II. Địa điểm, phương tiện: 
- Địa điểm : Trên sân trường 
- Phương tiện: Một còi và kẻ sân cho trò chơi .
III. Nội dung và phương pháp lên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp ,phổ biến nội dun g yêu cầu giờ học (1- 2 ‘ ) 
- Trò chơi khởi động (1-2’)
2. Phần cơ bản:
+ Quay phải, quay trái (4-5lần) 
GV nhắclại cách thực hiện động tác đồng thời làm mẫu Hô khẩu hiệu cho hs quay (2 lần )( mỗi lần gồm quay phải quay trái ) 
- GV quan sát và sửa động tác sai.
+ Động tác vươn thở .
GV làm mẫu 1-2 lần 
- Nhịp 1:Bước chân trái sang ngang rộng bằng vai ,đồng thời đưa hai tay sang ngang lên cao lòng bàn tay hướng vào nhau hít sâu bàng mũi .
- Nhịp 2: Đưa hai tay sang hai bên –xuống thấp, bắt chéo trước bụng, đầu cúi, thở mạnh ra bằng miệng.
 Nhịp 3: Hai tay dang ngang,bàn tay ngửa, hít vào.
 Nhịp 4: Về TTCB.
 Nhịp 5,6,7,8, như trên.
 GV theo dõi, chỉ dẫn thêm.
+ Động tác tay: GV nêu tên động tác –Làm mẫu cho cả lớp thực hiện theo .
 Nhịp 1:Bước chân trái sang ngang rộng bằng vai ,
2 tay đưa theo chyều lườn lên cao ngang vai , bàn tay ngửa 
- Nhịp 2: đưa hai tay lên cao ,vỗ hai bàn tay vào nhau ,mặt hơi ngửa .
 Nhịp 3: đưa hai tay ra trước thẳng hướng cao ngang vai, bàn tay sấp .
 Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị .
 Nhịp 5,6,7,8 như trên .
 GV nhân xét đánh giá .
* Trò chơi” qua đường lội” Theo dõi sửa sai, tuyên dương những tổ thắng cuộc . 
3. Phần kết thúc:
- Cho HS đứng vỗ tay và hát .
- Cúi người thả lỏng (6-8 lần )
- Cho HS ôn lại 2 động tác vừa học .
- Dặn về ôn lại bài 
- Nhận xét tiết học :
-Hs đứng vỗ tay và hát (1-2 ‘)
-Giậm chân tạy chỗ, đếm to theo nhịp (1-2’)
- HS thực hiện 
- HS thực hiện 1-2 lần theo gv điều khiển .
- Lần 3-5 theo cán sự điều khiển .
- HS thực hiện theo gv làm mẫu.( 1-2lần )
- Cán sự lớp điều khiển làm 2 lần.
- HS thực hiện theo GV 
- Cho 1,2 HS tập tốt làm mẫu cho cả lớp làm theo .
- HS thực hiện chơi .
- Lần 1chơi thử .
- Lần 2: Chơi có thi đua
 .- HS thực hiện
 -HS lắng nghe
 **********************************
 Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được cỏc việc đó làm được và chưa làm được trong tuần, nắm được phương hướng tuần tới để thực hiờn tốt.
- Cú ý thức xõy dựng tổ và lớp.
- Giỏo dục học sinh học và làm theo 5 điều Bỏc Hồ dạy Thiếu niờn và nhi đồng.
II. Chuẩn bị:
 Sổ theo dừi
IIi. Nội dung và phương pháp lên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nhận xột tỡnh hỡnh tuần qua
*Lớp trưởng điều khiển lớp tổ chức sinh hoạt
 Cỏc tổ trưởng điều khiển tổ mỡnh sinh hoạt 
* Giỏo viờn đỏnh giỏ lại tỡnh hỡnh tuần qua:
 -Ư u điểm: Vệ sinh lớp học, thõn thể sạch đẹp. Đảm bảo sĩ số hàng ngày.
 Sinh hoạt 15 phỳt đầu giờ, giữa giờ nghiờm tỳc.
 Thực hiện tốt cỏc nề nếp quy định của đội.
 Học bài và xõy dựng bài tốt.
 - Tồn tại: Một số em đọc bài và viết bài cũn chậm. Cũn hay làm việc riờng trong giờ học: Trà, Cảm, Nam,...
 2. Kế hoạch tuần 4:
 * Về học tập:
Thi đua học tốt lập thành tớch chào mừng Đại hội liờn đội. Cú ý thức tham gia phong trào giữ vở sạch , viết chữ đẹp.
 * Về nề nếp và cỏc hoạt động khỏc:
Đến lớp chuyờn cần, đỳng giờ. Sinh hoạt 15 phỳt đầu giờ, giữa giờ nghiờm tỳc. Vệ sinh lớp học, thõn thể sạch, đẹp. Thực hiện ATGT , vệ sinh mụi trường tốt.
Học chương trỡnh tuần 4
Cỏc tổ trưởng tổ chức sinh hoạt bỡnh xột thi đua trong tuần.
Cỏc tổ trưởng lờn nhận xột về hai mặt ( ưu điểm và tồn tại, biện phỏp khắc phục) của tổ mỡnh.
 Cả lớp bỡnh xột thi đua của cỏc tổ.
 Lớp lắng nghe
 Lớp lắng nghe và tổ chức thực hiện kế hoạch tuần 4

Tài liệu đính kèm:

  • docL2 T3.doc