Tập đọc
Tiết (49, 50): TÌM NGỌC.
I. Mục đích yêu cầu:
-Biết đọc đúng, rõ ràng toàn bài;
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.
-Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất thông minh, tình nghĩa, thực sự là bạn của con người.(trả lời được CH1,2,3)
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Tuần 17: Ngày soạn:. Ngày dạy:.. Tập đọc Tiết (49, 50): TÌM NGỌC. Mục đích yêu cầu: -Biết đọc đúng, rõ ràng toàn bài; -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi. -Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất thông minh, tình nghĩa, thực sự là bạn của con người.(trả lời được CH1,2,3) II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1: 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên đọc thuộc lòng bài “Thời gian biểu” và trả lời câu hỏi. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu, đoạn. - Từ khó: kim hoàn, hiếm, đánh tráo, tranh, rình, ngoạm, trúng kế, sà xuống, rỉa thịt, mừng rỡ, - Đọc theo nhóm( HS trung bình, yếuđọc đoạn tuỳ thích). - Thi đọc giữa các nhóm. - Giải nghĩa từ: Long vương, thợ kim hoàn, đánh tráo, - Đọc cả lớp. Tiết 2: * Hoạt động 3: Tìm hiểu bài( Hs trung bình, yếu lặp lại ý đúng). a) Do đâu chàng trai có viên ngọc quý? b) Ai đánh tráo viên ngọc? c) Mèo và chó đã làm cách nào dễ lấy viên ngọc ? d) Tìm những từ khen ngợi chó và mèo ở trong bài ?( Hs khá, giỏi) * Hoạt động 4: Luyện đọc lại - Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đọc. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét. * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh theo dõi. - Học sinh nối nhau đọc từng câu, từng đoạn. - Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh - Đọc trong nhóm. - Đại diện các nhóm, thi đọc từng đoạn rồi cả bài. - Học sinh đọc phần chú giải. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài một lần. - Vì cứu con của Long vương nên chàng trai được tặng viên ngọc quý. - Người thợ kim hoàn. - Bắt chuột đi tìm ngọc: rình ở bờ sông, phơi bụng vờ chết. - Những từ khen ngợi chó và mèo: Thông minh, tình nghĩa. - Học sinh các nhóm lên thi đọc. - Cả lớp nhận xét chọn nhóm đọc tốt nhất. Toán Tiết (81): ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ Mục tiêu: -Thuộc bảng cộng,trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. -Thực hiện d9ượcphép cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100. -Biết giảI bài toán về nhiều hơn..(HS khá - giỏi làm bài tập:4. 5) II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng nhóm. - Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên làm bài 3 / 81. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Tính nhẩm( Hs trung bình, yếu). - Yêu cầu học sinh làm miệng. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Cho học sinh làm bảng con. - Nhận xét bảng con. Bài 3: - Cho học sinh lên thi làm nhanh. - Nhận xét. Bài 4: Tóm tắt Lớp 2a: 48 cây. Lớp 2B trồng được nhiều hơn 12 cây. Hỏi: Lớp 2B trồng được bao nhiêu cây ? Bài 5: Yêu cầu học sinh nêu cách làm( Hs khá, giỏi). - Học sinh lên thi làm nhanh. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Nhẩm rồi nêu kết quả. - Làm bảng con. 38 + 42 80 47 + 35 82 36 + 64 100 81 - 27 54 63 - 18 45 100 - 42 58 - Các nhóm học sinh lên thi làm nhanh. - Cả lớp cùng nhận xét. 9 + 6 = 15 9 + 1 + 5 = 15 6 + 5 = 11 6 + 4 + 1 = 11 Làm vào vở. Bài giải: Lớp 2B trồng được là 48 + 12 = 60 (cây) Đáp số: 60 cây. - 2 Học sinh lên bảng thi làm nhanh. - Cả lớp cùng nhận xét. Kể chuyện Tiết (17): TÌM NGỌC Mục đích yêu cầu: -Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. -HS khá có thề kể toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng kể lại câu chuyện “Con chó nhà hàng xóm”. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. - Kể từng đoạn theo tranh( HS trung bình, yếu). + T1: Chàng trai được long vương tặng cho viên ngọc quý. + T2: Người thợ kim hoàn đánh tráo viên ngọc. + T3: Mèo bắt chuột đi tìm ngọc. + T4: Chó và mèo tìm được ngọc ở nhà người đánh cá. + T5: Chó và mèo lấy được ngọc từ quạ. + T6: Chó và mèo mang được ngọc về cho chủ của mình. - Cho học sinh kể theo vai - Cho học sinh đóng vai dựng lại câu chuyện. - Giáo viên nhận xét bổ sung. - Kể lại toàn bộ câu chuyện( HS khá, giỏi). * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh nhìn vào tranh kể trong nhóm - Học sinh kể trong nhóm. - Học sinh các nhóm nối nhau kể trước lớp. - Đại diện các nhóm kể. - Cả lớp cùng nhận xét nhóm kể hay nhất. - Học sinh kể theo vai. - Đóng vai kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp cùng nhận xét tìm nhóm kể hay nhất. - Một vài học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện. - 4 Học sinh nối nhau kể Đạo đức Tiết (17): GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 2) I. Mục tiêu: --Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự,vệ sinh nơi công cộng. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự,vệ sinh nơi công cộng. -Thực hiện giữ trật tự,vệ sinh nơi ở trường,lớp, đường làng,ngõ xóm. -GDMT:Vệ sinh sạch sẽ. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh vẽ trong sách giáo khoa; phiếu thảo luận nhóm. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành. - Tham gia giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. + Giáo viên hướng dẫn học sinh đi dọn vệ sinh nơi ở trường. + Hướng dẫn học sinh thực hiện. + Giáo viên phân công các tổ, mỗi tổ một công việc. + Giáo viên khen ngợi học sinh đã góp phần làm sạch, đẹp sân vườn trường. - Hướng dẫn học sinh về lớp. - Kết luận: Mọi người đều phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Đó là nếp sống văn minh, lịch sự của mọi người. * Hoạt động 3: Xử lý tình huống. - Giáo viên đưa một số tình huống yêu cầu các nhóm thảo luận giải quyết. - GDMT: Nơi công cộng mang lại nhiều lợi ích cho con người, giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là giúp cho công việc của con người được thuận lợi * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh tham gia lao động dọn vệ sinh nơi sân trường, vườn trường dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh các tổ làm nhiệm vụ dưới sự điều khiển của tổ trưởng. - Các tổ trưởng báo cáo kết quả. - Học sinh tự đánh giá kết quả của nhau. - Học sinh về lớp theo yêu cầu của giáo viên. - Học sinh các nhóm thảo luận nhóm 4. - Các nhóm báo cáo cách xử lý tình huống của nhóm mình. - Cả lớp cùng nhận xét. - Nhắc lại kết luận. Toán Tiết (82): ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (tiếp theo) Mục tiêu: -Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. -Thực hiện được phép cộng trừ trong phạm vi 100. -Biết giải bài toán về ít hơn. .(HS khá - giỏi làm bài tập: 4, 5) II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: - Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài 4/82. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành. Bài 1: Tính nhẩm( HS trung bình, yếu) - Yêu cầu học sinh làm miệng. Bài 2: Đặt tính rồi tính - Học sinh làm bảng con. - Nhận xét bảng con. Bài 3: - Cho học sinh lên thi làm nhanh. - Nhận xét cách nhóm làm. Bài 4: Yêu cầu (học sinh khá, giỏi) tự tóm tắt rồi giải. Tóm tắt Thùng lớn: 60 lít. Thùng bé đựng ít hơn 22 lít. Hỏi: Thùng bé đựng được bao lít nước ? Bài 5: Viết phép cộng có tổng bằng một số hạng. - Học sinh tự làm vào vở. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Nối nhau nêu kết quả. Làm bảng con. 68 + 27 95 56 + 44 100 82 - 48 34 90 - 32 58 71 - 25 46 100 - 7 93 - Các nhóm cử đại diện lên thi làm nhanh. - Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng 16 – 7 16 – – 3 = 7 14 – = 6 14 – – 4 = 6 - Học sinh giải vào vở. Bài giải Thùng bé đựng được là 60 – 22 = 38 (l) Đáp số: 38 l nước - Học sinh tự làm vào vở. 5 + 0 = 5 17 + 0 = 17. Chính tả Tiết (33) Nghe viết: TÌM NGỌC. I. Mục đích yêu cầu: Nghe viết chính xác bài CT. Trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc. Làm đúngBT2; BT(3)a/b II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: - Học sinh: Bảng nhóm, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng làm viết các từ trong bài tập 2/136. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. - Giáo viên đọc mẫu bài viết. - Đây là nội dung tóm tắt câu chuyện nào? - Những từ nào trong bài phải viết hoa? - Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: long vương, tình nghĩa, tặng, thông minh, - Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. - Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh - Chấm chữa: Giáo viên thu chấm 7,8 bài có nhận xét cụ thể. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Điền vào chỗ trống ui, uy Bài 2a: Điền vào chỗ trống r, d, gi( HS trung bình, yếu tìm 1,2 từ) - Cho học sinh làm vào vở. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - 2,3 Học sinh đọc lại. - Câu chuyện tìm ngọc. - Long vương, chó, mèo và những chữ đầu câu. - Học sinh luyện viết bảng con. - Học sinh nghe giáo viên đọc chép bài vào vở. - Soát lỗi. - Học si ... chữ Ô, Ơ từ 2, 3 lần. - Học sinh đọc cụm từ. - Giải nghĩa từ. - Luyện viết chữ Ơn vào bảng con. - Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên. - Tự sửa lỗi. Tự nhiên và xã hội Tiết (17): PHÒNG TRÁNH NGÃ KHI Ở TRƯỜNG I. Mục tiêu: - Kể tên những hoạt động dễ ngã, nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa - Học sinh: Phiếu bài tập, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng nêu cách phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Khởi động. - Cho học sinh chơi trò chơi “Bịt mắt bắt dê” - Giáo viên hỏi học sinh một vài câu hỏi có liên quan đến trò chơi. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm( HS trung bình, yếu nêu được 1,2 ý). - Cho học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa. - Giáo viên cho học sinh nhóm. + Nhóm em chơi trò chơi gì? + Em cảm thấy thế nào khi chơi trò chơi đó? + Theo em trò chơi đó có gây tai nạn cho bản thân và cho người khác không - Giáo viên kết luận: * Hoạt động 4: Liên hệ. - Giáo viên cho học sinh tự nêu những hoạt động nên làm và không nên làm để giữ an toàn cho mình và cho người khác. - Giáo viên nhận xét bổ sung. * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh chơi trò chơi. - Học sinh trả lời. - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - Các nhóm báo cáo. - Các nhóm khác bổ sung. H1: Những hoạt động dễ gây nguy hiểm là: Trèo cây, đuổi bắt, H2: Các bạn đang với cành hoa ở cạnh cửa sổ rất nguy hiểm. H3: Các bạn đang nô đùa khi đi trên cầu thang. - Nhắc lại kết luận. - Học sinh nối nhau phát biểu. Toán Tiết (84): ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC. Mục tiêu: -Nhận dạng được vàvà gọI đúng tên hình tứ giác,hình chữ nhật. -Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. -Biết vẽ hình theo mẫu. .(HS khá - giỏi làm bài tập: 3, 4) II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Hình vẽ trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài 4 / 84. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Giáo viên tổ chức cho học sinh làm miệng - Cho học sinh quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa rồi trả lời từng hình. Bài 2: Cho học sinh lên bảng vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm, 1 dm Bài 3: Cho học sinh quan sát hình vẽ và nêu tên 3 điểm thẳng hàng Bài 4: Giáo viên hướng dẫn học sinh cụ thể rồi cho các em tự vẽ vào vở. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa. - Hình a là hình tam giác - Hình b, c là hình tứ giác. - Hình d, g là hình vuông. - Hình e là hình chữ nhật. - Học sinh lên bảng vẽ. 8cm 1dm - Học sinh nêu 3 điểm thẳng hàng là: ABE; DBI; DEC - Học sinh tự vẽ vào vở. Thủ công Tiết (17): GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM ĐỖ XE (Tiết 1) Mục tiêu: -Biết cách gấp,cắt,dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. -Gấp,cắt dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đườngcát có thể mấp mô. Biển báo tương đốI cân đối. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Mẫu biển báo. - Học sinh: Giấy màu, kéo, III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi một số học sinh lên nói lại các bước gấp biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. * Hoạt động 2: Hướng dẫn quan sát mẫu. - Giáo viên hướng dẫn và giới thiệu mẫu gấp thuyền phẳng đáy không mui. * Hoạt động 3: Hướng dẫn mẫu. - Bước 1: Gấp biển báo. - Bước 2: Cắt biển báo. - Bước 3: Dán biển báo. * Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tập gấp. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tập gấp từng bước như trong sách giáo khoa - Giáo viên đi từng bàn theo dõi quan sát, giúp đỡ những em chậm theo kịp các bạn. * Hoạt động 5: Thực hành( HS khá, giỏi giúp đỡ HS trung bình, yếu). . - Giáo viên cho học sinh thực hành gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. * Hoạt động 6: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về tập gấp lại. - Học sinh quan sát và nhận xét. - Học sinh theo dõi. - Học sinh nhắc lại các bước gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. - Học sinh tập gấp từng bước theo hướng dẫn của giáo viên. + Gấp các nếp gấp cách đều nhau. + Gấp tạo thân và mũi thuyền. + Tạo thuyền phẳng đáy không mui. - Học sinh thực hành. - Trưng bày sản phẩm. - Cả lớp cùng nhận xét tìm người gấp đúng và đẹp nhất tuyên dương. -HS thu dọn vệ sinh. Ngày soạn: Ngày dạy:.. Chính tả Tiết (34) Tập chép: GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ Mục đích yêu cầu: -Chép chính xác bài CT, -Trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu. -Làm được BT2 hoặc BT(3 ) a/b II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng nhóm. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng viết: rừng núi, dừng lại, cây giang. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. - Giáo viên đọc mẫu bài viết. - Nói lại cách gà mẹ báo cho con biết không có gì nguy hiểm ? - Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: Kiếm mồi, nguy hiểm, dắt, miệng. - Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. - Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh. - Đọc lại cho học sinh soát lỗi. - Chấm chữa: Giáo viên thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Điền vào chỗ trống ao hoặc au Bài 2a: Điền vào chỗ trống r, d, gi. - Giáo viên cho học sinh các nhóm thi làm bài nhanh. - Nhận xét bài làm của học sinh đúng. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - 2,3 học sinh đọc lại. - Học sinh đọc lại câu mẹ báo cho con biết không có gì nguy hiểm. - Học sinh luyện viết bảng con. - Học sinh nghe giáo viên đọc chép bài vào vở. - soát lỗi. Bài 1: làm miệng( HS trung bình, yếu lặp lại từ đúng). Bài 2a: Học sinh làm theo nhóm( HS khá, giỏi giúp đỡ HS yếu). - Đại diện học sinh các nhóm lên thi làm nhanh. - Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. + Bánh rán, con dán, gián giấy. + Dành dụm, tranh giành, rành mạch Tập làm văn Tiết (17): NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ LẬP THỜI GIAN BIỂU. Mục đích yêu cầu: -Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp(BT1,BT2) -Dựa vào mẫu chuyện, lập được thờI gian biểu theo cách đã học(BT3). II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh vẽ trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Một vài học sinh lên bảng làm bài tập 3/137 - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và cho biết bạn nhỏ nói gì, lời nói ấy thể hiện thái độ gì của bạn nhỏ( HS trung bình, yếu lặp lại ý đúng). - Học sinh làm miệng. Bài 2: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi. - Đóng vai dựng lại tình huống. Bài 3: Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Gọi một số học sinh đọc bài vừa làm của mình( HS khá, giỏi). - Giáo viên nhận xét bổ sung. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh quan sát tranh. - Học sinh trả lời miệng. - Mỗi lần học sinh nói xong giáo viên cùng học sinh cả lớp nhận xét đánh giá luôn. - Nối nhau phát biểu. - Học sinh tự lập thời gian biểu một buổi của bạn Hà. - Đọc cho cả lớp nghe. 6 giờ 30 7 giờ 7 giờ 15 7 giờ 30 10 giờ thức dậy tập thể dục, đánh răng, rửa mặt. Ăn sáng. Mặc quần áo. Đến trường. Sang ông bà. Toán Tiết (85): ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG. Mục tiêu -Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân. -Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần. .(HS khá - giỏi làm bài tập: 3) -Biết xem kim đồng hồ khi kim phút chỉ 12. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ; - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng làm bài 2 / 85. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ rồi trả lời( HS trung bình, yếu). Bài 2: Cho học sinh làm miệng. a) Tháng 10 có bao nhiêu ngày? Có mấy ngày chủ nhật? Đó là các ngày nào? b) Tháng 11 có bao nhiêu ngày? Có mấy ngày chủ nhật ? Có mấy ngày thứ năm? c) Tháng 12 có bao nhiêu ngày? Có mấy ngày chủ nhật? Có mấy ngày thứ bảy? Em được nghỉ thứ bảy và chủ nhật như vậy em được nghỉ mấy ngày? Bài 3: xem tờ lịch ở bài 2 rồi cho biết: - Ngày 1 tháng 10 là ngày thứ mấy? - Ngày 10 tháng 10 là ngày thứ mấy? - Ngày 20 tháng 11 là ngày thứ mấy? - Ngày 30 tháng 11 là ngày thứ mấy? - Ngày 19 tháng 12 là ngày thứ mấy? - Ngày 30 tháng 12 là ngày thứ mấy? Bài 4: Cho học sinh làm miệng. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh quan sát tranh vẽ rồi trả lời: + Con vật cân nặng 3 kg. + Gói đường cân nặng 4 kg. + Lan cân nặng 30 kg - Học sinh xem lịch rồi trả lời. + Tháng 10 có 31 ngày, có 4 ngày chủ nhật đó là ngày 5, 12, 19, 26. + Tháng 11 có 30 ngày. Có 4 ngày thứ năm. Có 5 ngày chủ nhật. + Tháng 12 có 31 ngày. Có 4 ngày chủ nhật. Có 4 ngày thứ bảy. Em được nghỉ 8 ngày. - Học sinh xem lịch rồi trả lời: + Thứ tư. + Thứ sáu. + Thứ năm. + Chủ nhật. + Thứ sáu. + Thứ ba. - Học sinh quan sát tranh rồi trả lời.
Tài liệu đính kèm: