Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần lễ 14 năm 2010

Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần lễ 14 năm 2010

ĐẠO ĐỨC

GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP ( T1 )

I. Mục tiêu

- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp

- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

II. Đồ dùng dạy học: Phiếu giao việc, vở bài tập đạo đức

 

doc 28 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 548Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần lễ 14 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 15 tháng 11 năm 2010
ĐẠO ĐỨC 
GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP ( T1 )
I. Mục tiêu
Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp
Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
*- KN hỵp t¸c víi mäi ng­êi trong viƯc gi÷ g×n tr­êng líp s¹ch ®Đp
 - KN ®¶m nhËn tr¸ch nhiƯm ®Ĩ gi÷ g×n tr­êng líp s¹ch ®Đp
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu giao việc, vở bài tập đạo đức
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ : Quan tâm giúp đỡ bạn.
Em làm gì để thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn?
Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn?
GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới 
Giới thiệu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
v Hoạt động 1: Tham quan trường, lớp học.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, phiếu học tập.
ị ĐDDH: Phiếu học tập.
GV dẫn HS đi tham quan sân trường, vườn trường, quan sát lớp học.
Yêu cầu HS làm Phiếu học tập sau khi tham quan.
1) Em thấy vườn trường, sân trường mình ntn?
	¨ Sạch, đẹp, thoáng mát
	¨ Bẩn, mất vệ sinh
Ý kiến khác.
2) Sau khi quan sát, em thấy lớp em ntn? Ghi lại ý kiến của em.
GV tổng kết dựa trên những kết quả làm trong Phiếu học tập của HS.
Kết luận:
Các em cần phải giữ gìn trường lớp cho sạch đẹp.
v Hoạt động 2: Những việc cần làm để giữ gìn trường lớp trường sạch đẹp.
Ÿ Phương pháp: Thực hành.
*- KN hỵp t¸c víi mäi ng­êi trong viƯc gi÷ g×n tr­êng líp s¹ch ®Đp
 - KN ®¶m nhËn tr¸ch nhiƯm ®Ĩ gi÷ g×n tr­êng líp s¹ch ®Đp
ị ĐDDH: Phiếu thảo luận.
Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận, ghi ra giấy, những việc cần thiết để giữ trường lớp sạch đẹp. Sau đó dán phiếu của nhóm mình lên bảng.
Kết luận:
Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp, ta có thể làm một số công việc sau:
Không vứt rác ra sàn lớp.
Không bôi bẩn, vẽ bậy ra bàn ghế và trên tường.
Luôn kê bàn ghế ngay ngắn.
Vứt rác đúng nơi quy định.
Quét dọn lớp học hàng ngày
*Tham gia nh¾c nhë mäi ng­êi gi÷ g×n tr­êng líp s¹ch ®Đp lµ gãp phÇn lµm m«i tr­êng thªm s¹ch,®Đp,gãp phÇn BVMT 
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 2: Thực hành.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- HS đi tham quan theo hướng dẫn.
- HS làm Phiếu học tập và đại diện cá nhân trình bày ý kiến.
*- Th¶o luËn nhãm
 - §éng n·o
- HS các nhóm thảo luận và ghi kết quả thảo luận ra giấy khổ to.
Hình thức: Lần lượt các thành viên trong nhóm sẽ ghi vào giấy ý kiến của mình.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
..............................................
TẬP ĐỌC 
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I.MỤC TIÊU : 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Đồn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đồn kết, thương yêu nhau. (trả lời được các CH 1, 2 , 3, 5).
. HS khá, giỏi trả lời được CH4.
* X¸c ®Þnh gi¸ trÞ, Tù nhËn thøc b¶n th©n, Hỵp t¸c, Gi¶i quyÕt vÊn ®Ị
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Khởi động : ( 1 phút ) Hát
 2.KT bài cũ : (4 phút)
 - Cho 3 hs đọc bài “Quà của Bố” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
 -GV nhận xét ghi điểm.
 3.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài: “Câu chuyện bó đũa”. (Dùng tranh để giới thiệu)
 b) Các hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
*Hoạt động 1: Luyện đọc 
F Giáo viên đọc mẫu lần 1 
-Y/C hs đọc nối tiếp câu .
 +Y/C hs phát hiện từ khó, đọc từ khó, gv ghi bảng : rể, đùm bọc, đoàn kết,
-Y/C đọc nối tiếp đoạn :
 +Y/C hs phát hiện từ mới, ghi bảng : chia lẻ, họp lại, đùm bọc,
-Hướng dẫn luyện đọc ngắt, nghỉ hơi câu dài.
-Đọc đoạn trong nhóm, thi đọc.
-Thi đọc đoạn.
-Nhận xét tuyên dương.
-Hs theo dõi
- Đọc nối tiếp
-Hs đọc từ khó cá nhân+ đồng thanh
-Đọc nối tiếp.
-Đọc, giải nghĩa từ.
-Hs đọc
-Hs trong nhóm đọc với nhau
-Đại diện nhóm thi đọc.
-Cả lớp đồng thanh toàn bài
 TIẾT 2 (Chuyển tiết)
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
Mục tiêu :Hs biết được đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh.
* - X¸c ®Þnh gi¸ trÞ
 -Hỵp t¸c
-Y/C hs đọc thầm toàn bài.
-Câu chuyện nầy có những nhân vật nào?
-Thấy các con không yêu thương nhau ông cụ làm gì?
-Gọi hs đọc đoạn 2
-Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy bó đũa?
-Người cha bẻ gảy bó đũa bằng cách nào?
-Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì?
-Gọi hs đọc đoạn 3
+Người cha muốn khuyên các con điều gì?
*Như các em đã biết, nhờ có đoàn kết mà dân tộc ta đã vượt qua bao kẻ thù hùng mạnh nhất thế giới. Vì vậy các em phải biết yêu thương, giúp đở lẫn nhau trong việc học tập thì các em sẽ mau tiến bộ.
*Hoạt động 3 : Luyện đọc lại
Mục tiêu : Học sinh đọc lại toàn bài theo vai.
-Cho hs đọc lại bài.
-Nhận xét tuyên dương.
-Hs đọc.
-Ôâng cụ và 4 người con
-Ôâng tìm cách dạy bảo các con
-HS đọc và trả lời câu hỏi
-Vì không thể bẻ được cả bó đũa(kỹ năng hợp tác).
-Cởi bó đũa ra, rồi thông thả bẻ gãy từng chiếc(Ký năng xác định giá trị)
-HS khá-giỏi trả lời.
-HS đọc và trả lời câu hỏi
+Anh em phải biết thương yêu đùm bọc lẫn nhau
- Hs đọc theo nhóm.
-Thi đọc toàn bài
 4.Củng cố-dặn dò: 
 -Nội dung bài nói lên điều gì ? (Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau.)
 	-Về nhà đọc lại bài nhiều lần
 - Nhận xét tiết học 
...............................................
TỐN
55 - 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100, dạng 
 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 69 – 9.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng 
- BT :Bài 1 ( cột 1,2,3), Bài 2(a,b) 
II. Đồ dùng dạy học: Bộ thực hành toán.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ : 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
3. Bài mới 
a/Giới thiệu: 
 Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng học cách thực hiện các phép trừ có nhớ dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9 sau đó áp dụng để giải các bài tập có liên quan.
b/Giới thiệu: phép trừ 55 –8
Nêu bài toán: Có 55 que tính, bớt đi 8 que tính, hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào?
Mời 1 HS lên bảng thực hiện tính trừ, yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào vở nháp (không sử dụng que tính)
Yêu cầu HS nêu cách đặt tính của mình.
Bắt đầu tính từ đâu? Hãy nhẩm to kết quả của từng bước tính?
Vậy 55 trừ 8 bằng bao nhiêu?
Yêu cầu HS nhắc lại cách đạt tính và thực hiện phép tính 55 –8.
 c/Phép tính: 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9. Tiến hành tương tự như phép trừ 55 - 8
d/ Luyện tập- thực hành
Bài 1(cột 1,2,3): Tính
Yêu cầu HS tự làm bài vào sgk.
Gọi HS lên bảng sửa bài.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2(a,b): GV nêu yêu cầu.
Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Khi đặt tính theo cột dọc ta phải chú ý điều gì?
GV nhận xét tiết học.
- Hát
- Lắng nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép tính trừ 55 – 8 
 55
 - 8
 47
-HS nêu.
- Bắt đầu từ hàng đơn vị (từ phải sang trái). 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1. 5 trừ 1 bằng 4, viết 4.
- 55 trừ 8 bằng 47.
- HS nêu. Làm vào bảng con.
- Thực hiện trên bảng lớp.
- Nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính, kết quả phép tính.
-HS nêu yêu cầu
-HS thực hiện
- HS làm bảng lớp, mỗi học sinh làm 1 phép tính.
-HS làm bài, 2 hs làm bảng lớp
..
Thứ ba, ngày 16 tháng 11 năm 2010.
KỂ CHUYỆN 
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục tiêu
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh , kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- HS khá giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện BT2.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa. 1 bó đũa. 1 túi đựng như túi tiền
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bông hoa Niềm Vui.
Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu kể nối tiếp câu chuyện Bông hoa Niềm Vui.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Câu chuyện bó đũa.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện
 -Treo tranh minh họa, gọi 1 HS nêu yêu cầu 1.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh (tranh vẽ cảnh gì?)
- Yêu cầu kể trong nhóm.
Yêu cầu kể trước lớp.
Yêu cầu nhận xét sau mỗi lần bạn kể.
v Hoạt động 2: Kể lại nội dung cả câu chuyện.
Yêu cầu HS kể theo vai theo từng tranh. 
Lưu ý: Khi kể nội dung tranh 1 các em có thể thêm vài câu cãi nhau khi kể nội dung tranh 5 thì thêm lời con hứa với cha.
Kể lần 1: GV làm người dẫn truyện
Kể lần 2: HS tự đóng kịch.
Nhận xét sau mỗi lần kể
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV nhận xét tiết học.
Dặn dò HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Chuẩn bị: Hai anh em.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Nêu: Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện bó đũa. 
- HS quan sát và nêu nội dung từng tranh.
	+ Tranh 1: Các con cãi nhau khiến người cha rất buồn và đau đầu.
	+ Tranh 2: Người cha gọi các con đến và đố các con, ai bẻ gãy được bó đũa sẽ thưởng.
	+ Tranh 3: Từng người cố gắng hết sức để bẻ bó đũa mà không bẻ được.
	+ Tranh 4: Người cha tháo bó đũa và bẽ từng cái 1 cách dễ dàng.
	+ Tranh 5: Những người con hiểu ra lời khuyên của cha.
- Lần lượt kể từng đoạn trong nhóm. Các bạn trong nhóm theo dõi và ... à 1 bút. Trong thời gian 5 phút các đội phải lập xong bảng trừ.
	+ Đội 1: Bảng 11 trừ đi một số
	+ Đội 2: Bảng 12 trừ đi một số; 18 trừ đi một số.
	+ Đội 3: Bảng 13 và 17 trừ đi một số.
	+ Đội 4: Bảng 14, 15, 16 trừ đi một số.
Đội nào làm xong, dán bảng trừ của đội mình lên bảng.
GV cùng cả lớp kiểm tra. GV gọi đại diện từng đội lên đọc từng phép tính trong bảng trừ của đội mình. Sau mỗi phép tính HS dưới lớp hô to đúng/sai. Nếu sai GV đánh dấu đỏ vào phép tính đó.
Kết thúc cuộc chơi: Đội nào ít phép tính sai nhất là đội thắng cuộc.
Bài 2:
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả vào vào sgk.
	5 + 6 – 8 = 3 9 + 8 – 9 = 8
	8 + 4 – 5 = 7 6 + 9 – 8 = 7
Yêu cầu HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS thi đua chơi trò chơi.
Nhẩm và ghi kết quả. 1 HS thực hiện trên bảng lớp.
3 + 9 – 6 = 6
7 + 7 – 9 = 5
Nhận xét bài của bạn trên bảng. Tự kiểm tra bài của mình.
---------------------------------
CHÍNH TẢ(Tập chép )
TIẾNG VÕNG KÊU
I. Mục tiêu
- Chép chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng hai khổ thơ đầu của bài Tiếng võng kêu.
- Làm được BT2b.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Câu chuyện bó đũa
Gọi 2 HS lên bảng đọc cho HS viết các từ đã mắc lỗi, cần chú ý phân biệt của tiết trước.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
 a/Giới thiệu: 
 - Trong giờ học chính tả này, các em sẽ nhìn bảng, chép khổ thơ 2 trong bài Tiếng võng kêu. Sau đó sẽ làm bài tập chính tả phân biệt i/iê.
b/ Hướng dẫn viết chính tả.
GV đọc đoạn thơ 1 lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.
Bài thơ cho ta biết điều gì?
Mỗi câu thơ có mấy chữ?
Để trình bày khổ thơ đẹp, ta phải viết ntn?
Các chữ đầu dòng viết thế nào?
 - Hướng dẫn viết từ khó.
- Tập chép.
- Chấm tù 7 – 10 bài, nhận xét từng bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
 Bài tập 2b
Treo bảng phụ, yêu cầu đọc đề bài.
Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Kết luận về lời giải đúng và cho điểm HS.
Lời giải:Tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét chung về tiết học.
Dặn dò HS viết lại các lỗi sai trong bài viết và bài tập chính tả.
Chuẩn bị: Hai anh em.
- Hát
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con các từ ngữ sau: lên bảng, nên người, mải miết, hiểu biết,
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Bài thơ cho ta biết bạn nhỏ đang ngắm em ngủ và đoán giấc mơ của em.
- Mỗi câu thơ có 4 chữ. 
- Viết khổ thơ vào giữa trang giấy.
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ.
- Viết từ khó vào bảng con.
-HS tự viết bài vào vở.
-HS soát lỗi và sửa lỗi.
- Đọc đề bài.
- Làm bài.
- Nhận xét.
-------------------------
Thứ sáu, ngày 19 tháng 11 năm 2010
TẬP LÀM VĂN
QUAN SÁT TRANH TRẢ LỜI CÂU HỎI. VIẾT TIN NHẮN 
I. Mục tiêu:
Biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh BT1.
Viét được một mẫu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý BT2
II. ĐDDH: Tranh SGK, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Gia đình.
Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn kể về gia đình của em.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
a/Giới thiệu: 
Trong giờ học Tập làm văn tuần này các em sẽ cùng quan sát tranh và trả lời các câu hỏi về hình dáng hoạt động của bạn nhỏ được vẽ trong tranh sau đó các em sẽ thực hành viết 1 mẩu tin ngắn cho bố mẹ.
 b/Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
Treo tranh minh họa.
Tranh vẽ những gì?
Bạn nhỏ đang làm gì?
Mắt bạn nhìn búp bê thế nào?
Tóc bạn nhỏ ntn?
Bạn nhỏ mặc gì?
Yêu cầu HS nói liền mạch các câu nói về hoạt động, hình dáng của bạn nhỏ trong tranh.
Theo dõi và nhận xét HS.
c/Hướng dẫn viết tin nhắn.
Bài 2:
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
Vì sao em phải viết tin nhắn?
 -Nội dung tin nhắn cần viết những gì?
 -Yêu cầu HS viết tin nhắn.
 -Yêu cầu HS đọc và sửa chữa tin nhắn của 3 bạn trên bảng và của 1 số em dưới lớp.
 -Lưu ý HS tin nhắn phải ngắn gọn, đầy đủ.
VD về lời giải: 
Mẹ ơi! Bà đến đón con đi chơi. Bà đợi mãi mà mẹ chưa về. Bao giờ mẹ về thì gọi điện sang cho ông bà, mẹ nhé. (con Thu Hương)
Mẹ ơi! Chiều nay bà sang nhà nhưng chờ mãi mà mẹ chưa về. Bà đưa con đi chơi với bà. Đến tối, hai bà cháu sẽ về. (con Ngọc Mai)
4. Củng cố – Dặn dò 
 -Tổng kết chung về giờ học.
 -Dặn dò HS nhớ thực hành viết tin nhắn khi cần thiết.
- Chuẩn bị: Chia vui, kể về anh chị em. 
- Hát
HS thực hiện.
- Quan sát tranh.
- Tranh vẽ 1 bạn nhỏ, búp bê, mèo con.
- Bạn nhỏ đang cho búp bê ăn.
- Mắt bạn nhìn búp bê rất tình cảm/ rất trìu mến,
- Tóc bạn nhỏ buộc 2 chiếc nơ rất đẹp./ Bạn buộc tóc thành 2 bím xinh xinh.
- Bạn mặc bộ quần áo rất sạch sẽ,/ rất mát mẻ,/ rất dễ thương, 
- 2 HS ngồi cạnh nhau, nói cho nhau nghe sau đó 1 số em trình bày trước lớp.
- Đọc đề bài.
- Vì bà đến nhà đón em đi chơi nhưng bố mẹ không có nhà, em cần viết tin nhắn cho bố mẹ để bố mẹ không lo lắng.
- Em cần viết rõ em đi chơi với bà.
- 3 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào nháp.
- Trình bày tin nhắn.
..
TỐN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng 15, 16, 17 ,18 trừ đi một số
 - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
- Làm bài tập 1, 2(cột 1,2),3,4
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bảng trừ.
HS đọc bảng trừ.
Tính: 5 + 6 – 8 7 + 7 - 9
3. Bài mới 
a/ Giới thiệu: Luyện tập.
b/ Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Trò chơi “ Xì điện “.
Chuẩn bị: Chia bảng thành 2 phần. Ghi các phép tính trong bài tập 1 lên bảng. Chuẩn bị 2 viên phấn màu (xanh, đỏ).
Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội, đặt tên cho 2 đội là xanh – đỏ. GV “châm ngòi” bằng cách đọc một phép tính có ghi trên bảng, chẳng hạn 18 –9 sau đó chỉ vào một em thuộc một trong 2 đội, em đó phải nêu kết quả của phép tính 18 – 9, nếu đúng thì có quyền “xì điện” một bạn phe đối phương. Em sẽ đọc bất kỳ phép tính nào trên bảng, ví dụ 17 –8 và chỉ vào một bạn của đội bên kia, bạn đó lập tức phải có ngay kết quả là 9, rồi lại “xì điện” trả lại đội ban đầu. Mỗi lần HS trả lời đúng, GV lại dùng phấn đỏ hoặc xanh khoanh vào phép tính đã được trả lời tương ứng với tên đội trả lời. Hết thời gian chơi, GV cho cả lớp đếm kết quả của từng đội, đội nào có nhiều kết quả đúng hơn là đội thắng cuộc. 
Bài 2:
Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài. Mỗi HS làm 2 phép tính.
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Nhận xét cho điểm HS.
Bài 3: Tìm x.
X là gì trong các ý a, b; là gì trong ý c?
Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng, số bị trừ trong phép trừ.
Yêu cầu HS tự làm bài.
GV nhận xét cho điểm hs.
Bài 4:
Yêu cầu HS đọc đề bài, nhận dạng bài toán và tự làm bài.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: 100 trừ đi 1 số.
- Hát
- HS đọc. Bạn nhận xét.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS thực hành trò chơi.
Thực hiện đặt tính rồi tính.
Nhận xét bài bạn về cách đặt tính, cách thực hiện phép tính. 
- 1 hs nêu yêu cầu
 - HS trả lời
 - HS nêu
-HS làm bài, 3 hs làm bảng lớp.
- Nhận xét bài bạn
HS tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
 Thùng bé có là:
45 – 6 = 39 (kg)
 Đáp số: 39 kg đường
----------------------
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 14:
I.Mục tiêu: 
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
- Ho¹t ®éng v¨n nghƯ chµo mõng ngµy 20 th¸ng 11.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: 
- Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Trật tự nghe giảng.
 * Học tập: 
- Học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua hoa điểm 10: .
- HS yếu. 
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống: ..
III. Kế hoạch tuần 15:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì sĩ số, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
-Tiếp tục duy trì nếp truy bài đầu giờ.
- Ổn định nếp múa hát sân trường cũûng như đánh răng cuối tuần.
 * Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ lớn.
- Tiếp tục học theo đúng PPCT – TKB tuần 15
- Tích cực tự ôn tập kiến thức.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường tặng thầy cô nhân ngày 20/11.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện vệ sinh trong và ngoài lớp xanh sạch đẹp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Chăm sóc, bảo vệ cây xanh.
- Vệ sinh răng, miệng cuối tuần.
 - GV tổ chức cho HS hát.
....

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14.doc