Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Trường TH Tôn Đức Thắng - Tuần 20

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Trường TH Tôn Đức Thắng - Tuần 20

T1.Chào cờ.

T2+3.Tập đọc: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ

I)Mục tiêu

 - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 - Hiểu nội dung: con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên – nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.

 -Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4.

*GDKNS: - Giao tiếp: ứng xử văn hóa

 - Ra quyết định ứng phó giải quyết vấn đề.

 - Kiên định

II)Đồ dùng dạy học

 -Tranh minh họa trong SGK

 -Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc

III)Hoạt động dạy học Tiết 1

 

doc 27 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 522Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Trường TH Tôn Đức Thắng - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT KRÔNG BUK
 TRƯỜNG T.H TÔN ĐỨC THẮNG
---–—&–—---
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 2A1
TUẦN 20
(Từ ngày 7/1/2013 đến 11/1/2013 )
Thứ
Tiết
 Môn
 Tên bài giảng
Ghi chú
 Hai
1
2
 3
4
5
Chào cờ
Tập đọc
 Tập đọc
Toán
Mĩ thuật
Ông Mạnh thắng Thần Gió(T1)
Ông Mạnh thắng Thần Gió(T2)
Tiết 96 : Bảng nhân 3
Bài 20: Tập vẽ cái túi xách theo mẫu
GDKNS
GT
 Ba
1
2
3
4
5
Âm nhạc
Thể dục
Toán
Chính tả
Kể chuyện
Tiết 97: Luyện tập
Nghe – viết: Gió
Ông Mạnh thắng Thần Gió
 Tư
1
2
3
 4
5
Tập đọc
Thể dục
LT&C
 Toán
Thủ công
Mùa xuân đến
TN về thời tiết. Đặt và TLCH Khi nào? 
Tiết 98: Bảng nhân 4
Bài 11: Gấp, cắt, trang trí thiếp...(T2)
Năm
1
2
3
4
Toán
Tập viết
Chính tả
TN&XH
Tiết 99: Luyện tập
Chữ hoa Q
 Nghe – viết: Mưa bóng mây
Bài 20: An toàn khi đi trên các phương tiện giao thông. (GDKNS)
VSCN$7
 Sáu
1
2
 3
4
5
Toán
Tập làm văn
Đạo đức
Sinh hoạt
HĐNK
Tiết 100: Bảng nhân 5
Tả ngắn về bốn mùa.
Bài 9: Trả lại của rơi(T2)
CĐ tháng 1:Giữ gìn truyền thống VH dân tộc
GDKNS
Thứ hai, ngày 07 tháng 01 năm 2013
T1.Chào cờ.
T2+3.Tập đọc: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I)Mục tiêu	
 - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 - Hiểu nội dung: con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên – nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.
 -Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4.
*GDKNS: - Giao tiếp: ứng xử văn hóa
	 - Ra quyết định ứng phó giải quyết vấn đề.
	 - Kiên định
II)Đồ dùng dạy học
 	-Tranh minh họa trong SGK
 	-Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc
III)Hoạt động dạy học Tiết 1
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1)Ổn định lớp,KTSS
2)Kiểm tra bài cũ: -HS nhắc lại tựa bài
 -HS HTL bài thơ và trả lời câu hỏi:
 +Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi?-Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài -Ghi tựa bài
b) Luyện đọc đoạn 1, 2, 3.
* GV Đọc mẫu:
*Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
 -Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu.
 -Đọc từ khó:. Kết hợp giải nghĩa các từ 
-Đọc từng đoạn trước lớp
 -Đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng.
 Ông vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà. //Cuối cùng/ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững trãi. //
 - Đọc từng đoạn theo nhóm
 - Thi đọc giữa các nhóm( CN, từng đoạn)
 - Nhận xét tuyên dương
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Câu 1: Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?
 - Người cổ xưa chưa biết cách chống lại mưa gió, nên phải ở trong các hang động, hốc đá.
*Câu hỏi 2: Kể lại việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió?
Tiết 2
a) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
 - Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu
 - Đọc từ khó - Kết hợp giải thích các từ ở mục chú giải. Giải thích thêm từ: lồng lộn ( biểu hiện rất hung hăng, điên cuồng) an ủi ( làm dịu sự buồn phiền, day dứt).
 -Đọc từng đoạn trước lớp: HS nối tiếp nhau luyện đọc đoạn.
 -Đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng
 Rõ ràng đêm qua Thần Gió đã giận dữ/ lồng lộn/ mà không thể xô đỗ ngôi nhà. //
-Đọc đoạn theo nhóm
 -Thi đọc giữa các nhóm( CN).
 -Nhận xét tuyên dương
b)Hướng dẫn tìm hiểu bài:
*Câu hỏi 3: Hình ảnh nào Thần Gió phải bó tay?
 - Liên hệ thực tế: Ngôi nhà tạm bằng lá, tre với những ngôi nhà xây dựng kiên cố bằng bê tông cốt sắt, giúp HS thấy bão tố dễ dàng tàn phá những ngôi nhà xây tạm, nhưng không phá hủy được những ngôi nhà xây bằng bê tông cốt sắt.
*Câu 4: Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình?
-Hành động kết bạn với Thầ Gió của ông Mạnh cho thấy ông là người thế nào?
*Câu 5:Ông Mạnh tượng trưng cho ai?Thần Gió tượng trưng cho cái gì?
c)Luyện đọc lại
 -Phân vai đọc lại câu chuyện
 -Nhận xét tuyên dương
4) Củng cố: - HS nhắc lại tựa bài
 + Để sống hòa thuận với thiên nhiên các em cần phải làm gì?
5) Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học
 - Về nhà luyện đọc lại bài. 
- Xem bài mới
-Hát vui
-Thư trung thu
-Đọc bài, trả lời câu hỏi
-Ai yêu các nhi đồng
Mặt các cháu xinh xinh
 -Nhắc lại
-Luyện đọc câu
-Luyện đọc từ khó
-Luyện đọc đoạn
-Luyện đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng
- Gặp ông Mạnh, Thần Gió xô ông ngã lăn quay. Khi ông nổi giận, Thần Gió cười ngạo nghễ, chọc tức ông
- Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà cả 3 lần nhà bị quật đỗ viên đá to làm tường. 
-Luyện đọc câu
-Luyện đọc từ khó
-Luyện đọc đoạn trước lớp
-Luyện đọc ngắt nghỉ,nhấn giọng
-Luyện đọc theo nhóm
-Thi đọc nhóm
- Cây cối xung quanh ngôi nhà đổ rạp nhưng ngôi nhà vẫn đứng vững. Điều đó chứng tỏ Thần Gió đã giận dữ, lồng lộn muốn tàn phá ngôi nhà nhưng thần bất lực không thể xô đổ ngôi nhà vì nó được dựng vững chãi.
- Ông thấy Thần Gió đến nhà vẻ ăn năn, ông an ủi Thần. Mời thần thỉnh thoảng đến chơi. Từ đó, Thần Gió thường đến thăm ông đem cho ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả và hương thơm của các loài hoa.
-Ông Mạnh là người khôn ngoan biết sống thân thiện với thiên nhiên.
- Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên, ông Mạnh tượng trưng cho con người. Con người đã chiến thắng thiên nhiên, làm cho thiên nhiên trở thành bạn của mình.
- Luyện đọc theo vai
- Nhắc tựa bài
- Yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên giữ cho môi trường xung quanh sạch đẹp.
T4.Toán : BẢNG NHÂN 3 (Tiết 96)
I)Mục tiêu
 	- Lập được bảng nhân 3.Nhớ được bảng nhân 3.
 	- Biết giải bài toán có một phép nhân( trong bảng nhân 3).
 	- Biết đếm thêm 3.
 	- Các bài tập cần làm bài 1, 2, 3.
II) Đồ dùng dạy học
Các hình vuông có 3 chấm tròn.
Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 2.
Bảng nhóm
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ: - HS HTL bảng nhân 2
 - HS lên bảng làm bài tập
2cm x 5 = 10cm 2kg x 4 = 8kg
- Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Hướng dẫn lập bảng nhân 3
 - Giới thiệu các hình vuông, mỗi hình vuông có 3 chấm tròn, rồi lấy 1 hình vuông và nêu: Mỗi hình vuông có 3 chấm tròn, ta lấy 1 lần, tức là( 3 chấm tròn) được lấy 1 lần ta viết: 3 x 1 = 3( đọc là: ba nhân một bằng ba).
 - Lấy tiếp 2 hình vuông, mỗi hình vuông có 3 chấm tròn hỏi:+ 3 được lấy mấy lần?
 - HS nêu phép nhân
 - Viết 3 x 2 = 3 + 3 = 6
 Vậy 3 x 2 = 6( đọc là: ba nhân hai bằng sáu).
 - Tương tự như 3 x 2 = 6. Hướng dẫn HS lập các phép nhân còn lại: 3 x 3 = 93 x 10 = 30.
 - Khi có đủ từ 3 x 1 = 3 đến 3 x 10 = 30. Giới thiệu đây là bảng nhân 3
 - HS HTL bảng nhân 3
b)Thực hành
* Bài 1: Tính nhẩm
 - HS đọc yêu cầu
 - HS nhẩm các phép tính
 - HS nêu miệng kết quả
 - Ghi bảng - HS nhận xét sửa sai
* Bài 2: - HS đọc bài toán
 - Hướng dẫn:+ Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
 + Bài toán yêu cầu tìm gì?
 - HS làm bài vào vở + bảng nhóm
 - HS trình bày
 - Nhận xét tuyên dương
Tóm tắt:
1 nhóm: 3 học sinh
10 nhóm: học sinh?
* Bài 3: Đếm thêm 3
 - HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: Từ số thứ hai các em đếm thêm 3 rồi viết số đó vào ô trống.
 - HS làm bài tập theo cặp trên phiếu học tập
 - Gọi 2 cặp HS trình bày
 - Các nhóm nhận xét sửa sai
3
6
9
12
15
18
21
24
27
30
4) Củng cố: HS nhắc lại tựa bài
 - HS thi tiếp sức 1 em nêu phép tính và 1 em nêu kết quả
 - Nhận xét tuyên dương
 5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà HTL bảng nhân vừa học
 - Xem bài mới
- Hát vui
- HTL bảng nhân 2
- Làm bài tập bảng lớp
Quan sát
- Lấy hình vuông
- 3 được lấy 2 lần
- Nêu phép nhân
- Đọc phép nhân
- Lập bảng nhân 3
- HTL bảng nhân 3
- Đọc yêu cầu
- Nhẩm các phép tính
- Nêu miệng kết quả
Nhận xét sửa sai
- Đọc bài toán
- Mỗi nhóm có 3 HS
- Có 10 nhóm như vậy có bao nhiêu HS?
- Phát biểu
- Làm bài vào vở + bảng nhóm
- Trình bày
Bài giải
Số HS 10 nhóm có là:
3 x 10 = 30( học sinh)
Đáp số: 30 học sinh
- Đọc yêu cầu
- Làm bài tập theo nhóm đôi
- 2 cặp HS trình bày
Nhắc tựa bài
Thi tiếp sức
**************************
T5.Mĩ thuật. Bài 20 : TẬP VẼ CÁI TÚI XÁCH THEO MẪU
I- Mục tiêu :
 - HS nhận biết được đặc điểm, hình dáng, cách trang trí cái túi xách .
 - Vẽ được cái túi xách, và trang trí vẽ màu theo ý thích .
 - Cảm nhận được vẻ đẹp của cái túi xách .
 - TH: Yêu mến cảnh đẹp quê hương, có ý thức bảo vệ môi trường
 - TH: Giáo dục an toàn giao thông
II- Đồ dùng dạy hoc:
 + GV Một số cái túi xách khác nhau .
 Bài vẽ của HS năm cũ .
 + HS : Giấy vẽ, màu, bút chì ...
III- Hoạt động dạy- học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra : Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài : Giới thiệu những dạng túi xách khác nhau để HS nhận biết .
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét .
- Giới thiệu cái túi xách khác nhau để HS trả lời câu hỏi .
- GV cho HS thảo luận theo nhóm 
* Nhóm 1:
- Túi xách có những hình dáng gì ? 
* Nhóm 2:
- Cái túi xách có những phần gì ?
* Nhóm 3:
-Những túi xách này giống nhau hay khác nhau?
- Túi xách được trang trí những gì ?
- HS thảo luận song Gv cho các nhóm lên trình bày .
- Tóm tắt : Hình dáng, đặc điểm, cách trang trí, màu sắc của cái túi .
Hoạt động 2: Cách vẽ 
- Chọn túi có hình dáng đơn giản làm mẫu .
- GV cho HS tìm cách vẽ 
* Thảo luận theo nhóm :
- GVcho các nhóm lên trình bày. 
+ Cách vẽ : 
- Vẽ khung hình túi sách cho vừa trên trang giấy .
- Vẽ các bộ phận của cái túi ( Miệng, thân, đáy... ) 
- Vẽ chi tiết đặc điểm cái túi như tay sách.
- Vẽ trang trí theo ý thích và vẽ màu .
- Lưu ý có thể không cần trang trí vẽ luôn màu .
- Giới thiệu bài vẽ của HS năm cũ .
Hoạt động 3: Thực hành 
- Yêu cầu HS thực hành nhìn trên mẫu để vẽ .
- Quan sát HD HS làm bài, nếu HS nào còn lúng túng GV HD thêm .
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá 
- Chọn bài yêu cầu HS nhận xét về :
- Cách vẽ hình, đặc điểm, trang trí, màu sắc .
- Nhận xét chung, xếp loại bài vẽ đẹp .
- TH: GD HS có ý thức bảo vệ thiên nhiên, cảnh đẹp quê hương đất nước và chấp hành tốt luật giao thông khi đi trên đường
Dặn dò :
- Quan sát hình dáng người khi hoạt động .
- Hát
- Quan sát nhận biết .
- Quan sát trả lời câu hỏi .
- Có dạng hình vuông, chữ nhật, hình tròn dài ....
- Phần miệng, thân, đáy ..
- Khác nhau
- Có trang trí con vật, hoa lá....
- Lần lượt các nhóm lên trình bày 
- 3 Nhóm cùng thảo luận 
- Lần lượt các nhóm trình bày 
- Quan sát tham khảo .
- Thực hành trên vở, giấy A4 .
- Nhận xét theo cảm nhận ...  Quan sát tranh.
 - HS quan sát hình 4, 5, 6, 7 trang 43 và hỏi:
 + Ở hình 4 hành khách đang làm gì? Ở đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường?
 + Ở hình 5 hành khách đang làm gì? Họ lên xe khi nào?( xe dừng hay chạy).
 + Ở hình 6 hành khách đang làm gì?
 - HS nêu một số điểm cần lưu ý khi đi xe buýt hoặc xe khách.
=> Kết luận: 
*VSCN Bài 7: Tắm gội
GV nêu vấn đề và yêu cầu HS trả lời câu hỏi
? Vì sao chúng ta cần phải tắm gội? Nên tắm gội khi nào? Cần chuẩn bị những gì để tắm gội hợp vệ sinh?
 Gv nhận xét – kết luận
GV tổng kết hoạt động.
4) Củng cố: HS nhắc lại tựa bài
 + Khi đi trên xe đạp, xe hon đa em cần chú ý điều gì? Khi đi trên xe khách em cần lưu ý điều gì?
 - Nhận xét tuyên dương
 - GDHS: Giữ trật tự an toàn giao thông cho mình và cho người khác.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới
Hát vui
- Đường giao thông
- Có 4 loại đường giao thông: đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không.
- Kể 
- Nhắc lại
- Thảo luận nhóm
- Trình bày
*HS lắng nghe và trả lời câu hỏi
Vì tắm gội làm cho người mát mẻ, sạch sẽ, thơm tho.
Nên tắm gội vào những lúc: sau khi làm vệ sinh trong nhà, ngoài vườn, sau khi chơiCần tắm gội bằng xà phòng và nước sạch.
-HS nhận xét – bổ sung.
- Nhắc tựa bài
- Trả lời
- Phát biểu
Thứ sáu, ngày 11 tháng 01 năm 2013
T1.Toán: BẢNG NHÂN 5(Tiết 100)
I) Mục tiêu
 	- Lập được bảng nhân 5
 	- Nhớ được bảng nhân 5
 	- Biết giải bài toán có một phép nhân( trong bảng nhân 5).
 	- Biết đếm thêm 5
 	- Các bài tập cần làm: bài 1, 2, 3.
II) Đồ dùng dạy học
 	- Các tấm nhựa hình vuông có 5 chấm tròn.
 	- Bảng phụ ghi bài tập 1, 2.
 	- Bảng nhóm
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ:- HS nhắc lại tựa bài
 - HS HTL bảng nhân 4
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Hướng dẫn lập bảng nhân 5
Giới thiệu các hình vuông mỗi tấm có 5 chấm tròn.
 - Lấy 1 hình vuông và nêu:
 - Mỗi hình có 5 chấm tròn, ta lấy 1 hình vuông( tức là 5 chấm tròn) được lấy 1 lần ta viết 5 x 1 = 5.
 Đọc: năm nhân một bằng năm.
 - Lấy 2 hình vuông mỗi hình có 5 chấm tròn hỏi:
 + Mỗi hình vuông có mấy chấm tròn?
 + Có mấy hình vuông?
 + Có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
 + 5 được lấy mấy lần?
 - Ghi bảng 5 x 2 = 5 + 5 = 10
 Vậy 5 x 2 = 10
 - Tương tự hướng dẫn HS lập bảng nhân để có 
5 x 3 = 15 5 x 10 = 50. Giới thiệu đây là bảng nhân 5 và HTL bảng nhân 5.
b) Thực hành
* Bài 1: Tính nhẩm
 - HS đọc yêu cầu
 - HS nhẩm các phép tính
 - HS nêu miệng kết quả
 - Ghi bảng - Nhận xét sửa sai
 - HS đọc ĐT bài 1
5 x 3 = 15 5 x 2 = 10 5 x 10 = 50
5 x 5 = 25 5 x 4 = 20 5 x 9 = 45
5 x 7 = 35 5 x 6 = 30 5 x 8 = 40
 5 x 1 = 5
* Bài 2: Bài toán - HS đọc bài toán
 - Hướng dẫn: Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
 + Bài toán yêu cầu tìm gì?
 - HS làm bài tập bảng nhóm + vở
 - HS trình bày
 - Nhận xét sửa sai 
Tóm tắt:
1 tuần mẹ làm: 5 ngày
 4 tuần mẹ làm:  ngày?
* Bài 3: Đếm thêm 5
 - HS đọc yêu cầu
 -Hướng dẫn: đếm thêm 5 rồi ghi số đó vào ô trống
 - HS làm bài theo nhóm
 - HS trình bày
 - Nhận xét tuyên dương
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS nối tiếp nhau nêu các phép tính trong bảng nhân 5.
 - GDHS: Thuộc bảng nhân để làm toán nhanh, đúng và học toán giỏi hơn.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà HTL bảng nhân 5
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Luyện tập
- HTL bảng nhân 4
- Có 5 chấm tròn
- Có 2 hình vuông
- Có tất cả 10 chấm tròn
- 5 được lấy 2 lần
- Đọc yêu cầu
- Nhẩm
- Nêu miệng kết quả
Đọc đồng thanh
- Đọc bài toán
- Mỗi tuần lễ mẹ đi làm 5 ngày
- 4 tuần lễ mẹ đi làm bao nhiêu ngày?
- Làm bài tập bảng nhóm + vở
- Trình bày
Bài giải
4 tuần lễ mẹ đi làm là:
5 x 4 = 20( ngày)
Đáp số: 20 ngày
- đọc yêu cầu
- Làm bài theo nhóm
- trình bày
- Nhắc tựa bài
- Nối tiếp nhau nêu phép tính
*************************************
T2.Tập làm văn : TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA
I) Mục đích yêu cầu
 	- Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn( BT1).
 	- Dựa vào gợi ý, viết được đoạn văn ngắn( từ 3 đến 5 câu) về mùa hè.
II) Đồ dùng dạy học
 	- Đoạn văn xuân về SGK.Bảng phụ ghi gợi ý bài tập 2. Bảng nhóm
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS thực hành theo tình huống
 HS1: Ông đến trường tìm cô giáo xin phép cho cháu mình nghỉ học.
HS1: Một bạn nhỏ đang ở nhà một mình.
HS1: đáp lại lời chú thợ mộc thế nào?
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài - Ghi tựa bài
b) Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1: HS đọc yêu cầu
 - HS đọc đoạn văn
 - HS thảo luận theo cặp + trả lời
+ Những dấu hiệu nào báo mùa xuân đến?
 + Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng những cách nào?
 - Bình luận: Để tả quang cảnh đầu xuân, nhà văn đã quan sát rất linh hoạt, sử dụng nhiều giác quan khi quan sát. Nhờ vậy Tô Hoài đã viết được đoạn văn tả mùa xuân rất ngắn gọn và thú vị độc đáo. Các em muốn tả được cảnh vật xung quanh cũng cần học quan sát.
* Bài 2: HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: viết đoạn văn dựa theo câu hỏi gợi ý và có thể bổ sung thêm ý mới.
 - Gợi ý trả lời câu hỏi:
 + mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
 + Mặt trời mùa hè như thế nào?
 + cây trái trong vườn như thế nào?
 + HS thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
 - HS viết bài vào vở
 - HS đọc bài vừa viết
 - Nhận xét ghi điểm
4) Củng cố: HS nhắc lại tựa bài
 - GDHS: Viết đoạn văn chú ý cách đặt dấu câu và cách viết hoa chữ đầu câu.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới
- Hát vui
- Đáp lời chào, lời tự giới thiệu
- HS2: Lớp trưởng đáp lời chào của ông và nói chuyện nói chuyện với ông thế nào?
- HS2: Là thợ mộc đến gõ cửa giới thiệu là thợ mộc đến để sửa lại cái bàn.
- Nhắc lại
- Đọc yêu cầu
- Đọc đoạn văn
- Thảo luận theo cặp + trả lời
- Đầu tiên từ trong vườn, thơm nứt mùi hương của các loài hoa( hoa hồng, hoa huệ).
- Trong không khí: không còn thấy hơi nước lạnh lẽo( của mùa đông) thay vào đó là thứ không khí đầy hương thơm và ánh nắng mặt trời.
- Cây cối thay áo mới: cây hồng bì cởi bỏ hết những cái áo già đen thủi; các cành cây đều lấm tấm màu xanh; những cành xoan khẳng khiu đang trổ lá, sắp buông tỏa những tán lá sang sáng tim tím, rặng râm bụt sắp có nụ.
- Ngửi: mùi hương thơm nức của các loài hoa, hương thơm của không khí đầy ánh nắng( thay cho mùi hơi nước lạnh lẽo của mùa đông vừa qua).
- Nhìn: ánh nắng mặt trời cây cối đang thay mùa áo mới. 
- Đọc yêu cầu
- Mùa hè bắt đầu từ tháng tư
- Mặt trời mùa hè chói chang và nóng bức.
- Cây trong vườn cho trái ngọt, hoa thơm.
- HS được đọc truyện, đi chơi, theo bố mẹ về thăm ông, bà.
- Viết bài vào vở
- Đọc bài vừa viết
- Nhắc tựa bài
T3.Đạo đức. Bài 9: TRẢ LẠI CỦA RƠI (tiết 2)
I) Mục tiêu
 	- Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất.
 	- Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.
 	- Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
* Nội dung giáo dục kĩ năng sống:
	- Kĩ năng xác định giá trị của bản thân( giá trị của sự thật thà)
	- Kĩ năng giải quyết các vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi.
II) Đồ dùng dạy học
 	- Phiếu thảo luận nhóm
III) Hoạt động dạy học Tiết 2
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại tựa bài
 + Khi nhặt được của rơi các em cần phải làm gì?
 + Mọi người có thái độ thế nào khi biết em nhặt được của rơi mà trả lại?
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài - Ghi tựa bài
* Hoạt động 1: Đóng vai
 - Chia lớp thành 3 nhóm và thảo luận
 + Tình huống 1: Em làm trực nhật lớp và nhặt được quyển truyện của bạn để quên trong ngăn bàn. Em sẽ 
 + Tình huống 2: Giờ ra chơi, em nhặt được một chiếc bút rất đẹp ở sân trường. Em sẽ 
 + Tình huống 3: Em biết bạn mình nhặt được của rơi nhưng không chịu trả lại. Em sẽ 
 - HS thảo luận
 - Các nhóm đóng vai
 + Vì sao em làm như vậy khi nhặt được của rơi? Khi thấy bạn không chịu trả lại của rơi cho người đánh mất.
 + Em có suy nghĩ gì khi được bạn trả lại đồ vật đã đánh mất?
 + Em có suy nghĩ gì khi nhận được lời khuyên của bạn.
=> Kết luận:
 * Hoạt động 2: Trình bày tư liệu
 - Các nhóm trình bày giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm.
 - Thảo luận
 + Nội dung tư liệu.Cách thể hiện tư liệu
 + Cảm xúc của em qua các tư liệu
 - Nhận xét tuyên dương đánh giá
=> Kết luận chung.
*HĐNK:Chủ điểm: Giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc.
GV giúp các em hiểu biết về truyền thống văn hóa dân tộc: Truyền thống Đảng quang vinh.
GV tổng kết hoạt động.
4) Củng cố: HS nhắc lại tựa bài
 Chúng ta cần phải làm gì khi nhặt được của rơi?
 - GDHS: Khi nhặt được của rơi dù lớn hay nhỏ, nên tìm trả lại cho người mất.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới
- Hát vui
- Trả lại của rơi
- Cần tìm cách trả lại cho người mất
- Mọi người sẽ yêu quý mình
- Nhắc lại
- Nhóm 1- Tình huống 1: Em cần hỏi xem bạn nào mất để trả lại.
- Nhóm 2- Tình huống 2: Em nộp cho thầy cô giáo để trả lại cho người mất.
- Nhóm 3- Tình huống 3: Em cần khuyên bạn hãy trả lại cho người mất, không nên tham của rơi.
- Thảo luận
- Các nhóm đóng vai
- Trình bày, giới thiệu
- Thảo luận
HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV
- Nhắc tựa bài
- Cần trả lại cho người mất
*********************************************
T4.Sinh hoạt : 
SƠ KẾT TUẦN 20
I. Môc tiªu:
- S¬ kÕt ®¸nh gi¸ c¸c ho¹t ®éng, c«ng t¸c tuÇn 20, triÓn khai néi dung c«ng t¸c tuÇn 21.
- RÌn cho häc sinh ý thøc tham gia c¸c ho¹t ®éng chung cña líp, tr­êng.
- TÝch cùc häc tËp mõng §¶ng - mõng Xu©n
II. C¸ch tiÕn hµnh:
1. ¤n ®Þnh: H¸t
2. S¬ kÕt tuÇn 20
- Häc sinh ph¶n ¸nh t×nh h×nh ho¹t ®éng tuÇn 20
- Häc sinh tù nhËn xÐt kÕt qu¶ thi ®ua mõng §¶ng – mõng Xu©n
- Gi¸o viªn nhËn xÐt, ®¸nh gi¸
+ NÒn nÕp: Thùc hiÖn tèt.
+ Häc tËp: Cßn mét sè häc sinh ch­a tù gi¸c, ®i häc muén
+ Lao ®éng vÖ sinh: Tèt
3. Ph­¬ng h­íng tuÇn 21
- TiÕp tôc thi ®ua häc tËp mõng §¶ng – mõng Xu©n.
- Giµnh nhiÒu hoa ®iÓm 10.
 4. Liªn hoan v¨n nghÖ.
*******************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 2 TUAN 20 THANH.doc