I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức : - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
2 Kỹ năng: - Làm được BT(2) a/b, hoặc BT (3) a/ b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
3.Thái độ : Thích viết đẹp, đúng , trình bày bài khoa học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : Bảng phụ, bút dạ, giấy lớn
- HS : Vở, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Kt vbt, vở ct
3. Bài mới : Hôm nay các em viết một đoạn trong bài Chuyện bốn mùa: Từ Xuân làm cho . . . đâm chồi nảy lộc, yêu cầu viết chính xác, viết hoa đúng các tên riêng và làm đúng các bài tập phân biệt.
Ngày 29 tháng 12 năm 2009 Tuần 19. CHÍNH TẢ ( Tập chép ) Tiết 37. CHUYỆN BỐN MÙA. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức : - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. 2 Kỹ năng: - Làm được BT(2) a/b, hoặc BT (3) a/ b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. 3.Thái độ : Thích viết đẹp, đúng , trình bày bài khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Bảng phụ, bút dạ, giấy lớn - HS : Vở, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Kt vbt, vở ct 3. Bài mới : Hôm nay các em viết một đoạn trong bài Chuyện bốn mùa: Từ Xuân làm cho . . . đâm chồi nảy lộc, yêu cầu viết chính xác, viết hoa đúng các tên riêng và làm đúng các bài tập phân biệt. * Hướng dẫn tập chép. GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI CHÚ a. Hướng dẫn chuẩn bị.(3). Yêu cầu đọc bài. Giúp HS nắm nội dung bài viết. . Đoạn chép này ghi lời của ai trong chuyện bốn mùa? . Bà Đất nói gì? Hướng dẫn HS nhận xét. . Đoạn chép có những tên riêng nào? . Những tên riêng ấy phải viết thế nào? b. Hướng dẫn phân tích chữ khó. (5). Đọc từng câu rút ra chữ khó. Viết bảng: tựu trường, phân tích. Lưu ý âm (tr). Viết tiếp: ấp ủ; nảy lộc. Lưu ý dấu hỏi, âm (l). Đọc từng từ cả tiên riêng. c. Viết bài vào vở. (15). Nhắc nhở hs tư thế ngồi, cách cầm bút, cách để vở. Yêu cầu viết bài. - Đọc chậm toàn bài. d. Chấm – chữa bài. Đọc từng câu. Kiểm tra số lỗi sau mỗi câu. Thu 1 số vở chấm - nhận xét. Sửa lỗi sai cơ bản – viết bảng. 3. Hướng dẫn làm BT chính tả. (8). BT2: Lựa chọn 2a. Mời hs nêu yêu cầu của bài. Y/c làm bài, gọi hs lên bảng. Cho HS nhận xét. Chốt lời giải đúng: Trăng : Mồng một lưỡi trai ; Mồng hai lá lúa . . Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng . Ngày tháng mười chưa cười đã tối . BT3. Lựa chọn 3b. Cho HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu đọc bài tập đọc. - Yêu cầu làm bài – khuyến khích HS tìm nhiều hơn 2 chữ. - Nhận xét , tuyên dương bảng viết đúng – sửa bảng viết sai. - Chốt lời giải đúng: bảo; nảy; của; bưởi; chỉ; thủ thỉ ; . . . cỗ; đã; mỗi . 2 em đọc bài trên bảng . Lời bà Đất . Bà khen các nàng tiên mỗi người mỗi vẻ, đều có ích, đều đáng yêu. Xuân, Hạ, Thu, Đông. - Viết hoa chữ cái đầu . - Đọc – tựu gồm có âm (t) + vần (ưu) + dấu nặng ở dưới con chữ (ư) ; trường gồm có âm (tr) + vần ương dấu (huyền) trên đầu con chữ (ơ). Đọc – phân tích tương tự. Viết bảng con. Thực hiện lời dặn dò. Nhìn bảng chép bài chính xác vào vở. Soát bài. Theo dõi, bắt lỗi. Tự giác nhận lỗi bài viết. - Đọc – phân tích – viết bảng con. Điền vào chỗ trống (l) hay (n). Lớp làm VBT – 2 em làm vào bảng quay (giấy lớn, dán lên bảng). Nhận xét bài của từng bạn, bổ sung. 2 em nhắc lại . Tìm trong chuyện bốn mùa: 2 chữ có dấu hỏi, 2 chữ có dấu ngã. Lớp đọc thầm bài: “Chuyện bốn mùa”. Lớp làm bảng con. Giơ bảng. Sửa bài – làm vở bài tập . 4. Củng cố : Tuyên dương những em viết đúng, đẹp, trình bày rõ ràng nhắc nhở 1 số em viết còn sai, xấu. 5. Dặn dò : Về nhà viết lại bài , xem lại các bài tập ÑIEÀU CHÆNH BOÅ SUNG CHO NAÊM HOÏC SAU 1. Veà phöông phaùp: 2. Veà hình thöùc toå chöùc: 3. Veà noäi dung 4. Veà caùc noäi dung khaùc: Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Tiết 38. CHÍNH TẢ ( Nghe- viết ) BÀI : THƯ TRUNG THU. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức : - Nghe –viết chính xác bài CT, trình bày đúnh hình thức bài thơ 5 chữ. 2 Kỹ năng: - Làm được BT (2)a/ b, hoặc BT (3) a/ b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn 3.Thái độ : Thích viết đẹp, đúng , trình bày bài khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Bảng phụ, bút dạ, giấy lớn - HS : Vở, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng – lớp viết bảng con – giáo viên đọc. Lưỡi trai - lá lúa. Vỡ tổ - bão táp - Nhận xét chung. 3. Bài mới : Hôm nay các em viết 12 dòng thơ trong bài: “Thư Trung thu” .Yêu cầu nghe viết đúng, trình bày đúng bài thơ 5 chữ và làm đúng các bài tập phân biệt. *. Hướng dẫn nghe – viết. GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI CHÚ a. Hướng dẫn chuẩn bị. (3). Yêu cầu đọc bài. Giúp HS nắm nội dung bài viết. ¨ Nội dung bài thơ nói điều gì? Hướng dẫn nhận xét. ¨ Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hô nào? ¨ Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? b. Hướng dẫn phân tích chữ khó. Đọc theo từng câu yêu cầu HS tìm từ khó. Viết bảng: ngoan ngoãn ,phân tích. Lưu ý dấu ngã. -Viết tiếp: mặt; tuổi; tuỳ; giữ gìn. Chữ tuổi các em hay viết nhầm lẫn với chữ nào? So sánh, tìm từ so sánh Lưu ý âm, vần dễ viết nhầm lẫn. Đọc từng từ. c. Viết bài vào vở. (15). Đọc toàn bài 1 lần . Nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút, cách để vở. Đọc từng dòng thơ. Đọc chậm toàn bài. d. Chấm – chữa bài. Đọc từng dòng thơ. Kiểm tra số lỗi sau mỗi dòng thơ. Thu 1 số vở chấm. Cho HS nhận xét. Sửa lỗi sai cơ bản – viết bảng. 3. Hướng dẫn làm BT chính tả. BT2: Lựa chọn 2b. Mời HS nêu yêu cầu của bài. Cho HS quan sát hình vẽ viết tên và phát âm thầm các tiếng viết cho đúng. Yêu cầu/c nhận xét. Chốt lời giải đúng: cái tủ; khúc gỗ; cửa sổ ; con muỗi. BT3: Lựa chọn 3a. Cho HS nêu yêu cầu của bài tập. Yêu cầu đọc lại đề bài. Cho HS làm bài. Yêu cầu nhận xét. Chốt lời giải đúng : . lặng lẽ; nặng nề ; lo lắng ; đói no. 2 em đọc . Bác Hồ rất yêu thiếu nhi .Bác mong thiếu nhi cố gắng học hành , tuổi nhỏ làm việc nhỏ tuỳ theo sức của mình để tham gia kháng chiến, giữ gìn hoà bình, xứng đáng cháu Bác Hồ. Bác, các cháu. Các chữ đầu dòng thơ, chữ Bác viết hoa để tỏ lòng tôn kính .Ba chữ Hồ Chí Minh viết hoa vì là tên riêng chỉ người . - Tìm chữ viết khó . Đọc: ngoãn gồm có âm (ng) + vần (oan) + dấu ngã trên đầu con chữ (a). Đọc – phân tích tương tự. Chữ tủi: giống nhau đều có âm (t) và dấu hỏi. Khác nhau vần (uôi) và vần (ui). . Viết tuổi : tuổi tác ; cao tuổi ; chín tuổi . Viết tủi : tủi thân ; buồn tủi ; tủi nhục . Viết bảng con . Lắng nghe . Thực hiện lời nhắc nhở. Viết bài chính xác. Soát bài viết. Theo dõi, bắt lỗi ghi ra lề bằng bút chì. Đổi chéo vở kiểm tra lỗi – báo cáo. Đọc – phân tích – viết bảng con. -Viết tên các vật có dấu hỏi hay dấu ngã. Lớp làm vở BT – 2 em lên làm vào tờ giấy lớn . 2 em lần lượt đọc kết quả. Nhận xét. 1 em nhắc lại. Em chọn những chữ nào trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. Lớp đọc thầm. Lớp làm vở BT- 2 em lên làm vào bảng quay thi làm nhanh, làm đúng. Từng em đọc kết quả. Nhận xét. - 1 em nhắc lại . 4. Củng cố : Tuyên dương những em viết đúng, đẹp, trình bày rõ ràng nhắc nhở 1 số em viết còn sai, xấu. 5. Dặn dò : Làm bài tập con lại – sửa lỗi sai vào vở. Đọc kĩ bài: Gió. Xem trước bài tập 2, 3 / 16. Nhận xét tiết học. ÑIEÀU CHÆNH BOÅ SUNG CHO NAÊM HOÏC SAU 1. Veà phöông phaùp: 2. Veà hình thöùc toå chöùc: 3. Veà noäi dung 4. Veà caùc noäi dung khaùc: Ngày 5 tháng 1 năm 2010 Tuần 20. CHÍNH TẢ ( Nghe – viết ) Tiết 39. BÀI : GIÓ. Lồng ghép BVMT Mức độ : Bộ phận Khai thác gián tiếp ND bài I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức : - Nghe – viết chính xác bài CT; biết trình bày đúnh hình thức bài thơ 7 chữ. 2 Kỹ năng: - Làm được BT (2) a/ b, hoặc BT (3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. 3.Thái độ : Yêu quý môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Bảng phụ, bút dạ, giấy lớn - HS : Vở, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng – lớp viết bảng con – giáo viên đọc. Nặng nề - lo lắng. Lặng lẽ - la hét. Giả vờ - giã gạo. . Nhận xét chung. 3. Bài mới : Hôm nay các em viết 2 khổ thơ trong bài “Gió”. Yêu cầu viết chính xác, biết cách trình bày bài thơ 7 chữ và làm đúng bài tập. *. Hướng dẫn nghe – viết. GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI CHÚ Hướng dẫn chuẩn bị. (3’). Yêu cẩu HS đọc bài. Giúp HS nắm nội dung bài viết. ¨ Trong bài thơ ngọn gió có ý thích và một số hoạt động nào như con người ? GDBVMT: Tính cách thật đáng yêu của nhân vật Gió : Gió thích chơi thân với mọi nhà, gió cù mèo mướp, gió rủ ong mật đến thăm hoa, gió đưa những cánh diều bay lên.Từ đó thêm yêu quý môi trường thiên nhiên . Hướng dẫn HS nhận xét. ¨ Bài viết có mấy khổ thơ ? ¨ Mỗi khổ có mấy câu ? ¨ Mỗi câu có mấy chữ ? ¨ Những chữ nào bắt đầu bằng (r / d / gi). ¨ Những chữ nào có dấu hỏi, dấu ngã ? b. Hướng dẫn phân tích chữ khó. (5’). Đọc từng khổ thơ rút ra chữ khó. Viết bảng : “thích” – phân tích. Lưu ý vần ich. Viết tiếp : “khe khẽ; cánh diều; trèo”. Chữ “trèo” các em hay viết nhầm lẫn với chữ nào ? so sánh, tìm từ so sánh. Đọc từng từ. c. Viết bài vào vở. (15’). Đọc toàn bài 1 lần. Nhắc nhở cách cầm bút, cách để vở, tư thế ngồi. Đọc từng dòng thơ. Đọc chậm toàn bài. d. Chấm – chữa bài. Đọc từng câu. Kiểm tra số lỗi. Thu 1 số vở chấm. Sửa lỗi sai phổ biến – viết bảng. 3. Hướng dẫn làm BT chính tả. (8’). BT2: Lựa chọn 2a. Mời HS nêu yêu cầu của bài. Yêu cầu HS làm bài – gọi hs lên bảng. - Yêu cầu HS nhận xét. - Tuyên dương em làm đúng, nhanh. - Chốt lời giải đúng: Hoa sen, xen lẫn, hoa súng, xúng xính. BT3: Lựa chọn 3b. Mời HS nêu yêu cầu của bài. Yêu cầu HS làm bài chỉ viết tiếng cần tìm. Nhận xét tuyên dương bảng viết đúng – sửa bảng viết sai. - Chốt lời giải đúng: chảy xiết – điếc. 2 em đọc bài viết. -Gió thích chơi thân với mọi nhà, gió cù mèo mướp, gió rủ ong mật đến thăm hoa, gió đưa những cánh diều bay lên, gió ru cái ngủ, gió thèm ăn quả nên trèo bưởi, trèo na. Có 2 khổ thơ. Có 4 câu. Có 7 chữ. Gió, rất, rủ, ru, diều. Ở, khẽ, rủ, bẩy, ngủ, quả, bưởi. Đọc – “thích” gồm có âm (th)+ vần (ich) + dấu (sắc) trên đầu con chữ i. Đọc – phân tích tương tự . Chữ “chèo”: Giống nhau đều có vần (eo) và dấu (huyền). Khác nhau âm đầu (tr / ch.) ¨ Viết “trèo”: trèo leo, trèo cây, trèo đèo. ¨ Viết “chèo”: chèo chống, chèo bẻo, chèo queo. Viết bảng con. -Lắng nghe. Thực hiện lời dặn dò. Viết bài chính xác. Soát bài viết. Theo dõi, bắt lỗi viết các lỗi bằng bút chì ra lề Đổi chéo vở – kiểm tra số lỗi, báo cáo. Đọc – phân tích – viết bảng con. - Điền vào chỗ trông s hay x . Lớp làm bảng con – 3 hs thi đua làm nhanh vào tờ giấy lớn – dán bảng . Thứ tự từng em đọc kết quả. Sửa bài làm VB. Tìm các từ chứa tiếng có vần iêc hay iêt Lớp làm bảng con. Giơ bảng. 1 em nhắc lại. 4. Củng cố : Tuy ... . GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI CHÚ Hướng dẫn chuẩn bị “3’” Đọc mẫu lần 1. Yêu cầu hs đọc. Giúp hs hiểu nội dung bài viết. . Đoạn văn nói về ai? . Bác Nhân làm nghề gì? . Ví sao bác định chuyển về quê? Hướng dẫn hs nhận xét. . Đoạn văn có mấy câu? .Những chữ nào trong bài được viết hoa? viết bảng. . Vì sao các chữ đó phải viết hoa? Hướng dẫn phân tích chữ viết khó “5’”. Yêu cầu hs đọc từng câu tìm chữ viết khó. Viết bảng : đồ chơi . Lưu ý âm (ch) Viết bảng : trơi , yêu cầu so sánh, - Viết tiếp: chuyển nghề , lấy tiền , cuối cùng Viết : ngề , cúi , truiện .. Đọc từng từ. Viết bài (‘15’). Đọc chậm toàn bài. Yêu cầu HS nêu tư thế ngồi, cách để vở, cầm bút. Đọc từng câu , ngắt cụm từ. Đọc chậm toàn bài. Chấm – chữa bài. Đọc từng câu. Kiểm tra số lỗi. Thu một số vở chấm. Sửa lỗi sai. 3. Hướng dẫn làm bài tập (8’). BT2 . Lựa chọn 2 a. Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Yêu cầu làm bài. Sửa bài. Chốt lời giải đúng. BT3 ( Lựa chọn ). Yêu cầu đọc bài 3b. Yêu cầu làm bài. Trò chơi tiếp sức. Báo cáo kết quả. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. Chốt lời giải đúng. Lắng nghe. 2 em đọc bài viết. Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân. Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột màu. Vì đồ chơi nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được. Có 3 câu. - Bác ; Nhân ; Khi ; Một,Người. Viết hoa vì chữ đầu câu. tên riêng của người. Đọc lần lượt – tìm chữ viết khó. Đọc - phân tích. - Đọc – phân tích tương tự . - so sánh chữ viết sai Viết bảng con . Lắng nghe. 1 em nêu – Nhận xét – Lớp chỉnh đốn. Viết bài vào vở chính xác. Soát lỗi sai. Đổi chéo vở bắt lỗi sai. Tự giác nhận lỗi sai. Đọc – phân tích chữ viết sai. Điền vào chỗ trống trăng hay chăng. Lớp làm vào vở bài tập - 2 em lên bảng. Lần lượt từng em đọc kết quả bài làm của mình – bạn nhận xét. 1 em đọc lại lời giải đúng Ghi trên những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã. Thảo luận nhóm. 2 nhóm thi đua điền nhanh, điền đúng. Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét bài mỗi nhóm - Sửa bài vào vở. 4. Củng cố : Tuyên dương những em viết đúng, đẹp, trình bày rõ ràng nhắc nhở 1 số em viết còn sai, xấu. 5. Dặn dò : Nhận xét tiết học.Làm bài tập còn lại, sửa lỗi sai. Đọc kĩ bài “ Đàn bê của anh Hồ Giáo”, suy nghĩ trước bài tập / 140. ÑIEÀU CHÆNH BOÅ SUNG CHO NAÊM HOÏC SAU 1. Veà phöông phaùp: 2. Veà hình thöùc toå chöùc: 3. Veà noäi dung 4. Veà caùc noäi dung khaùc: Ngày 6 tháng 5 năm 2010 Tiết 68. CHÍNH TẢ ( Nghe- viết ) BÀI : ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức : - Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Đàn bê của anh Hồ Gíao. 2 Kỹ năng: - Làm được BT (2) a/ b hoặc BT(3) a/ b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. 3.Thái độ : Thích viết đẹp, đúng , trình bày bài khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Bảng phụ, bút dạ, giấy lớn - HS : Vở, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 em lân bảng viết – lớp viết bảng con. Giáo viên đọc : trồng trọt - chăn nuôi . Trĩu quả - chuồng trâu . Nhận xét bài viết, sửa lỗi và làm bài tập. 3.Bài mới . 3.1Giới thiệu bài (2’). Hôm nay các em nghe viết một đoạn trong bài “ Đàn bê của anh Hồ Giáo”. yêu cầu nghe viết chính xác và làm đúng bài tập chính tả. 3.2Hướng dẫn viết. GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI CHÚ Hướng dẫn chuẩn bị (3’). Đọc mẫu lần một. Yêu cầu HS đọc. Giúp HS hiểu nội dung bài viết. . Đoạn văn nói về điều gì? . Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu? Hướng dẫn HS nhận xét cách trình bày. . Yêu cầu đọc câu hỏi và trả lời. . Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao viết hoa? . Yêu cầu đọc. Hướng dẫn phân tích chữ viết khó (5’) . Yêu cầu HS đọc,tìm chữ viết khó. Viết bảng : quấn quýt. Viết : quít . Lưu ý vần uyt . Viết tiếp : quẩn, nhảy quẩng, chảy đuổi , rụt rè . Viết : quẩng, trảy , dụt, Nhấn mạnh âm (ch , r) , vần (âng, uân). Đọc từng từ. Viết bài (15’). Đọc mẫu toàn bài. Yêu cầu nêu tư thế ngồi, cách để vở, cầm bút . Đọc từng câu , ngắt cụm từ. Đọc chậm toàn bài. Chấm – chữa bài. Đọc từng câu . Kiểm tra số lỗi . Thu một số vở chấm – nhận xét . Sửa lỗi sai phổ biến . 3 .Hướng dẫn làm bài tập (8’). BT2 ( Lựa chọn ). Mời HS đọc yêu cầu bài 2a. Yêu cầu làm bài. Yêu cầu nhận xét. Chốt lời giải đúng. Chợ , chờ . tròn. BT3 (Lựa chọn). Mời HS đọc yêu cầu bài 3b. - Yêu cầu làm bài. - Tổ chức trò chơi. - Tuyên dương nhóm thắng. Chốt lời giải đúng. Tủ , chảo , chổi , Đũa , đĩa , chõ , chõng , võng , chĩnh , dĩa , Lắng nghe. 2 em đọc. Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê đối với anh Hồ Giáo. - Chúng chốc chốc lại ngừng ăn chạy đuổi nhau. Tìm tên riêng trong bài chính tả. Hồ Gíao. Đàn, Giống, Những, Có. Viết hoa vì chữ đầu câu, tên riêng . 1 em đọc. Mỗi em đọc một câu , nêu chữ viết khó. Đọc – phân tích âm, vần. So sánh điểm khác nhau của hai chữ. Tìm từ so sánh. Đọc – phân tích tương tự. So sánh. Viết bảng con. Lắng nghe. 1 em nêu, nhận xét – lớp sửa tư thế ngồi. - Nghe viết chính xác. Soát lỗi. - Đổi chéo vở bắt lỗi. Tự giác nhận lỗi. Đọc – phân tích chữ viết sai. Tìm các từ theo câu hỏi gợi ý. Từng cặp HS 1 em hỏi – 1 em trả lời. Bạn nhận xét, sửa chữa. - Sửa bài vào vở bài tập. Thi tìm nhanh những từ có thanh hỏi hoặc thanh ngã chỉ các đồ dùng. Thảo luận nhóm. 2 nhóm thi tìm nhanh, viết đúng, với hình thức tiếp sức. Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả – nhận xét. - 1 em đọc, sửa vào vở bài tập. 4. Củng cố : Tuyên dương những em viết đúng, đẹp, trình bày rõ ràng nhắc nhở 1 số em viết còn sai, xấu. 5. Dặn dò : Nhận xét tiết học . Làm tiếp bài tập còn lại , sửa lỗi sai . Đọc kĩ bài “ Hoa mai vàng “ tiết luyện tập , suy nghĩ bài tập B / 145 ÑIEÀU CHÆNH BOÅ SUNG CHO NAÊM HOÏC SAU 1. Veà phöông phaùp: 2. Veà hình thöùc toå chöùc: 3. Veà noäi dung 4. Veà caùc noäi dung khaùc: Ngày 11 tháng 4 năm 2010 Tuần 35. Tiết 69 MÔN : CHÍNH TẢ Tiết 3 : ÔN TẬP CUỐI KỲ II I/ MUÏC ÑÍCH , YEÂU CAÀU. 1. Kieán thöùc : - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. 2. Kyõ naêng: - Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu (2 trong 4 câu ở BT2); đặt đúng dấu chấm hỏi, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3). 3. Thaùi ñoä: Học tập nghiêm túc, ghi nhớ kiến thức chuẩn bị thi. II/ ÑOÀ DUØNG DAÏY- HOÏC GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Giấy khổ to ghi bài tập 3 HS: - SGK III/ CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY- HOÏC 1. OÅn ñònh toå chöùc : Haùt 2. Kieåm tra baøi cuõ : -Cho 3 hs đặt lại câu hỏi có cụm từ khi nào ở bài tập 3 tiết trước -GV nhận xét. 3.Bài mới : Giới thiệu bài: “Ôn tập cuối kỳ 2, tiết 3”. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC GHI CHÚ *Hoạt động 1: Kiểm tra đọc Mục tiêu : Đọc được các bài tập đọc và học thuộc lòng, trả lời câu hỏi nội dung bài. -Cho hs bốc thăm chọn bài. -Nêu câu hỏi ứng với nội dung bài đọc. -Nhận xét ghi điểm. *Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 2,3. Mục tiêu : Biết đặt câu có cụm từ ở đâu, điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ trống. Bài tập 2 : Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho những câu sau : -Gv gợi ý hướng dẫn -Nhận xét. Bài tập 3 : Điền dấu chấm hỏi hay dấu phẩy vào mỗi ô trống trong truyện vui sau ? -GV đính bài tập lên bảng. -Chấm chữa bài. -Cá nhân bốc thăm chọn bài, đọc. -Trả lời câu hỏi. -Đọc yêu cầu bài tập. -Trao đổi nhóm. -Đại diện nhóm thi tìm. -Đọc yêu cầu. -Hs làm vào VBT -2 hs lên bảng làm 4. Củng cố : -Cho hs đọc lại đoạn truyện vui ở bài tập 3. 5. Dặn dò : Về nhà đọc lại bài trả lời các câu hỏi trong SGK, -Chuẩn bị “Ôn tập tiết 4”, NXTH IV. ÑIEÀU CHÆNH BOÅ SUNG CHO NAÊM HOÏC SAU: 1. Veà phöông phaùp: 2. Veà hình thöùc toå chöùc: 3. Veà noäi dung 4. Veà caùc noäi dung khaùc: Ngày 13 tháng 4 năm 2010 Tiết 70. CHÍNH TẢ ( Nghe- viết ) BÀI : Ôn tập tiết 10 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức : viết đoạn trích trong bài “ Hoa mai vàng” , viết đoạn văn ngắn về con vật em yêu thích . 2 Kỹ năng: Luyện kĩ năng viết chính tả . Luyện kĩ năng viết đoạn văn ngắn. 3.Thái độ : Thích viết đẹp, đúng , trình bày bài khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Bảng phụ, bút dạ, giấy lớn - HS : Vở, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới. 3.1Giới thiệu bài (2’). Hôm nay các em viết đoạn trích trong bài “ Hoa mai vàng” , để ôn luyện chuẩn bị kiểm tra . Yêu cầu viết chính xác và ôn tập làm văn luyện viết đoạn văn ngắn về con vật em yêu thích . 3.2Hướng dẫn nghe – viết . GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI CHÚ Hướng dẫn chuẩn bị (3’). Đọc mẫu bài viết. Yêu cầu đọc bài viết. Giúp HS hiểu nội dung đoạn viết. . Bài văn tả về loại hoa nào? . Hoa mai khi nở đẹp như thế nào? * Gíup HS nhận xét bài viết. . Đoạn văn có mấy câu? . Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao viết hoa? Viết bảng con. Hướng dẫn phân tích chữ viết khó (5’). Yêu cầu hs đọc từng câu , tìm chữ viết khó . Viết bảng : năm cánh. Viết : nấm. Viết tiếp: ngời xanh , sắp nở , xoè ra, mịn màng. Viết : sanh, sắc, xèo, màn. Đọc từng từ . Viết bài (15’). Đọc toàn bài. -Yêu cầu nêu tư thế ngồi, cách để vở, cầm bút. Đọc từng câu, ngắt cụm từ. Đọc toàn bài Chấm – chữa bài . Đọc chậm từng câu. Kiểm tra số lỗi. Thu một số vở chấm – nhận xét. Sửa lỗi sai cơ bản. Tập làm văn. Mời HS đọc yêu cầu của bài. Yêu cầu đọc câu gợi ý. Hướng dẫn hs làm miệng. - Sửa câu sai. Yêu cầu làm bài. Chốt lời giải đúng. Lắng nghe. 2 em đọc. -Bài văn tả về hoa mai vàng. Khi nở cánh hoa mai xoè ra mịn màng như lụa. Đoạn văn có 4 câu. Chữ viết hoa : Hoa , Những , Sắp , Khi. Viết hoa vì chữ đầu câu . Mỗi em đọc một câu , tìm chữ viết khó . Đọc – phân tích âm, vần . So sánh – tìm từ so sánh. Đọc – phân tích tương tự. So sánh và tìm từ so sánh. *Lắng nghe. 1 em nêu – nhận xét – lớp sửa tư thế ngồi. Nghe – viết chính xác . Soát lỗi. *Đổi chéo vở bắt lỗi. Tự giác nhận lỗi. Đọc - phân tích. * -Dựa vào những câu hỏi gợi ý, viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 4-5 câu) để nói về một loài cây mà em thích. - 1 em đọc – lớp theo dõi. - Mỗi em làm một câu – nhận xét. 4. Củng cố : Tuyên dương những em viết đúng, đẹp, trình bày rõ ràng nhắc nhở 1 số em viết còn sai, xấu. 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học , môn học . NHẬN XÉT CỦA CHUYÊN MÔN
Tài liệu đính kèm: