Giáo án dạy Lớp 3 tuần 13 - Sáng

Giáo án dạy Lớp 3 tuần 13 - Sáng

Tập đọc - Kể chuyện

 Tiết 37+38 Người con của Tây Nguyên

I. Mục tiêu:

TĐ:

- Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân pháp (Trả lời được các CH trong SGK)

KC: Kể lại được một đoạn của câu chuyện

II. Đồ dùng dạy học

1. GV: Bảng phụ

2. HS: SGK

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 14 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1119Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 tuần 13 - Sáng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 Ngày soạn: 31/10/2010
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 1 thỏng 11 năm 2010
Tập đọc - Kể chuyện
 Tiết 37+38 	Người con của Tây Nguyên
I. Mục tiêu:
TĐ:
- Bước đầu biết thể hiện tỡnh cảm, thỏi độ của nhõn vật qua lời đối thoại.
- Hiểu ý nghĩa cõu chuyện: Ca ngợi anh hựng Nỳp và dõn làng kụng Hoa đó lập nhiều thành tớch trong khỏng chiến chống thực dõn phỏp (Trả lời được cỏc CH trong SGK) 
KC: Kể lại được một đoạn của cõu chuyện 
II. Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
	Tập đọc
1 ễDĐTC
2. KTBC:	 2HS đọc bài: Luôn nghĩ đến miền nam 
	 -GV nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Luyện đọc
- GV đọc toàn bài 
- GV hướng dẫn cách đọc bài 
+ HS chú ý nghe.
c. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Đọc từng câu: GV hứơng dẫn đọc từ bok( boóc).
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài
- Đọc từ ngữ khú
+ Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV hứớng dẫn cách nghỉ hơi giữa các câu văn dài.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa
- HS giải nghĩa từ mới
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc trong nhúm
+ GV gọi HS thi đọc 
- 1 HS đọc đoạn 1 + 1 HS đọc đoạn 2-3.
+ GV yêu cầu HS đọc đồng thanh
- Lớp đọc ĐT đoạn 2.
d. Tìm hiểu bài
+ Anh hùng Núp được tỉnh cử đi đâu?
- Anh hùng Núp được tỉnh cử đi dự Đại hội thi đua.
+ ở Đại hội về Anh hùng Núp kể cho dân làng nghe những gì?
- Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người đều đoàn kết đánh giặc.
+Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa?
- Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa. Nhiều người chạy lên đặt Núp trên vai công kênh đi khắp nhà
+ Chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào về hành tích của mình? 
- HS phỏt biểu ý kiến
+ Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì?
 - 1 ảnh Bác Hồ vác cuốc đi làm rẫy, 1 bộ quần áo bằng lụa của Bác hồ
e. Luyện đọc lại
+ GV đọc diễn cảm đoạn 3 và hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3.
- HS chú ý nghe.
+ GV gọi HS thi đọc
- 3-4 HS thi đọc đoạn 3.
- 3 HS tiếp nối thi đọc 3 đoạn của bài 
+ GV nhận xét, ghi điểm
- HS nhận xét, bình chọn/
 Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ: Chọn kể lại một đoạn của câu chuyện "gười con của Tây Nguyên" theo lời một nhân vật trong truyện.
2. hướng dẫn kể bằng lời của nhân vật.
- GV gọi HS đọc yêu cầu. 
+ 1 HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu.
- GV hỏi
+ HS đọc thầm lại đoạn văn mẫu
+ Trong đoạn văn mẫu SGK, người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1?
-
> Nhập vai anh Núp 
- GV nhắc HS: Có thể kể theo vai anh Núp, anh thế, 1 người làng Kông Hao ...
+ HS chú ý nghe
+ HS chọn vai suy nghĩ về lời kể
+ Từng cặp HS tập Kú
- GV gọi HS thi kể
+ 3 HS thi kể trước lớp
-> HS nhận xét bình chọn
- GV nhận xét ghi điểm
4. Củng cố 
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện
5. Dặn dò 
- Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài sau
Đạo đức
	Tiết 13 : Tích cực tham gia việc lớp, việc trường 
I. Mục tiêu 
- Biết: HS phải cú bổn phận tham gia việc lớp việc trường 
- Tự giỏc tham gia việc lớp,việc trường phự hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phõn cụng.
- Quyền được tham gia vào cỏc cụng việc trường, lớp phự hợp với khả năng.
- Cỏc em trai và em gỏi bỡnh đẳng trong cỏc cụng việc trường, lớp phự hợp với khả năng.
- Tớch cực tham gia và nhắc nhở cỏc bạn tham gia vài cỏc hoạt động BVMT do nhà trường, lớp tổ chức. 
II. Tài liệu và phương tiện 
GV: Các tấm bài màu đỏ, màu xanh và màu trắng.
HS: VBT
III. Các hoạt độngdạy học 
1. Hoạt động 1: Xử lý tình huống .
* Mục tiêu : HS biết thể hiện tính tích cực tham gia việc lớp, việc trường trong các tình huống cụ thể . 
*Cỏch tiến hành : 
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm.
- Các nhóm nhận tình huống 
- Các nhóm thảo luận
- GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày 
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
- HS nhận xét, góp ý kiến 
- GV kết luận 
+ Là bạn Tuấn, em nên khuyên bạn Tuấn đừng từ chối .
+ Em nên xung phong giúp các bạn học .
+ Em nên nhắc nhở các bạn không được làm ồn ảnh hưởng đến lớp bên cạnh .
+ Em có thể nhờ mọi người trong gia đình hoặc bạn bè mang lọ hoa đến lớp hộ em .
b. Hoạt động 2: Đăng ký tham gia việc lớp, việc trường .
* Mục tiêu : Tạo cơ hội cho HS thể hiện sự tích tham gia làm việc lớp, việc trường 
*Cỏch tiến hành : 
- GV phỏt phiếu bài tập cho HS và nờu yờu cầu bài tập.
- HS làm bài cỏ nhõn
- 2,3 HS đọc kết quả
- Cả lớp nhận xột
* Kết luận chung .
- Việc làm của cỏc bạn trong tỡnh 
huống c, d là đỳng, a, b là sai.
GV: Cỏc em trai và em gỏi bỡnh đẳng trong cỏc cụng việc trường, lớp phự
hợp với
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
*Cỏch tiến hành : 
- GV đọc từng ý kiến
- HS suy nghĩ và bày tỏ thỏi độ bằng
Cỏch giơ cỏc tấm bỡa theo hướng dẫn
của GV
GV kết luận: 
- Cỏc ý kiến a, b, d là đỳng, c là sai
- Quyền được tham gia vào cỏc cụng 
việc trường, lớp phự hợp với khả năng.
IV. Củng cố dặn dò :
- GV nêu lại nội dung bài
+ Cỏc em đó tớch cực tham gia và nhắc nhở cỏc bạn tham gia vài cỏc hoạt động BVMT do nhà trường, lớp tổ chức chưa? 
- HS phỏt biểu ý kiến
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
 Ngày soạn: 1/11/2010
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 2 thỏng 11 năm 2010
Chính tả
 Tiết 25: Nghe -viết:	Đêm trăng trên Hồ Tây
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đỳng bài CT; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi.
- Làm đỳng BT điền tiếng cú vần iu / uyu (BT2)
- Làm đỳng BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ
HS: Bảng con	
III. Các hoạt động dạy – học
1. ễDĐTC
2. KTBC
- GV đọc: trung thành, chung sức, chông gai. HS viết vào bảng con
- GVnhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn HS viêt chính tả
+ Hướng dẫn HS chuẩn bị lại:
- GV đọc thong thả, rõ ràng bài "Đêm trăng trên hồ tây"
+ HS chú ý nghe
+ 2 HS đọc lại bài.
- GV hướng dẫn nắm nộ dung và cách trình bày bài.
- Đêm trăng trên hồ tây đẹp như thế nào?
+ Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió đông nam hây hẩy
- Bài viết có mấy câu?
- 6 câu
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
+ HS nêu.
- Qua bài viờt này cỏc em phải biết giữ vệ sinh, và biết bảo vệ mụi trường khi đi tham quan cảng đẹp trờn Hồ Tõy.
- GV đọc tiếng khó: Đêm trăng, nước trong vắt, rập rình, chiều gió 
- HS luyện viết vào bảng
- GV sửa sai cho HS.
+ GV đọc bài
+ HS viết vào vở
- GV quan sat uốn lắn cho HS.
c .Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài
+ HS đổi vở soát lỗi
- GV thu bài chấm điểm
- Nhận xét bài viết
d. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS lên bảng + lớp làm vào nháp
+ HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng thi làm bài đúng
- GV gọi HS nhận xét
-> HS nhận xét
-> GV nhận xét chốt lại lời giải
+ Khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay
* Bài 3: (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu BT
+ HS làm bài cá nhân
- GV gọi HS làm bài
+ 2 -> 3 HS đọc bài -> HS khác nhận xét
a) Con suối, quả dừa, cái giếng
4. Củng cố 
- Nêu lại nội dung bài.
5. dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bai sau.
_______________________________________
Tự nhiên xã hội
 Tiết 25: 	Một số hoạt động ở trường
I. Mục tiêu
- Nờu được cỏc hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khúa.
- Nờu được trỏch nhiệm của HS khi tham gia cỏc hoạt động đú.
- Tham gia cỏc hoạt động do nhà trường tổ chức.
- BVMT như: làm vệ sinh, trồng cõy, tưới cõy.
- Quyền bỡnh đẳng giới. Quyền được học tập. Quyền được vui chơi giải trớ. Quyền được phỏt triển.
- Bổn phận phải chăm ngoan, học giỏi.
- Biết ơn và cú hoạt động cụ thể để đền đỏp cụng ơn của cỏc anh hựng, liệt sĩ, của những người cú cụng với nước.
II. Đồ dùng dạy học
1. GV: Các hình trang 48, 49 (SGK)
2. HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học
1. Hoạt động 1: Quan sát theo cặp
* Mục tiêu:
- Biết một số hoạt động ngoài giờ lên lớp của HS tiểu học.
- Biết một số điểm cần chú ý khi tham gia vào các hoạt động đó.
*Cỏch tiến hành:
- Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát các hình trang 48, 49 (SGK) sau đó hỏi và trả lời câu hỏi của bạn.
+ HS quan sát sau đó hỏi và trả lời theo cặp.
- Bước 2: GV gọi HS hỏi và trả lời.
+ 3 -> 4 cặp hỏi và trả lời trước lớp
VD: Bạn cho biết hình 1 thể hiện hoạt đông gì? Hoạt động này diễn ra ở đâu? GV nhận xét.
-> HS nhận xét
* Kết luận: HĐ ngoài giờ lên lớp của HS tiểu học bao gồm: Vui chơi giải trí. Văn nghệ thể thao, làm vệ sinh, tưới hoa  
2. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm
* Mục tiêu: Giới thiệu được các hoạt động của mình ngoài giờ lên lớp ở trường.
*Cỏch tiến hành:
- Bước 1: GV phát phiếu học tập cho các nhóm.
+ Các nhóm nhận phiếu, thảo luận để điền vào phiếu.
- Bước 2: GV gọi các nhóm trình bày kết quả.
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-> GV giới thiệu lại các hoạt động ngoài giờ lên lớp của HS và các nhóm vừa đề cập đến.
- Bước 3: GV nhận xét về thái độ, ý thức của HS trong lớp khi tham gia các hoạt động ngoài giờ.
+ HS chú ý nghe.
* Kết luận: Hoạt động ngoài giờ lên lớp làm cho các em vui vẻ, có thể khoẻ mạnh, giúp các em nâng cao và mở rộng kiến thức, mở rộng phạm vi giao tiếp.
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- BVMT: Cỏc em phải luụn làm vệ sinh, trồng cõy, tưới cõy.
- Cỏc em cú quyền bỡnh đẳng giới. Quyền được học tập. Quyền được vui chơi giải trớ. Quyền được phỏt triển.
- Bổn phận phải chăm ngoan, học giỏi.
- Biết ơn và cú hoạt động cụ thể để đền đỏp cụng ơn của cỏc anh hựng, liệt sĩ, của những người cú cụng với nước.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
___________________________________
âm nhạc
 Tiết 13: 	ễn tập: Bài Con chim non
I.Mục tiêu
- Biết hỏt theo giai điệu và đỳng lời ca.
- Biết hỏt kết hợp vận động phụ họa.
II. Chuẩn bị 
GV: Các động tác vận động phụ hoạ.
HS: Thanh phỏch
III. Các hoạt động dạy - học:
1.KTBC:
	- HS hỏt bài hát con chim non 
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Ôn lại bài hát con chim non.
- GV hỏt cho HS nghe 
- HS nghe
- Lần lượt cả lớp ôn luyện bài hát theo nhóm
-> GV nghe sửa sai cho HS
- GV yêu cầu HS hát + gõ đệm theo phỏch
+ Phách mạch: Vỗ hai tay xuống bàn
+ HS hát gõ nhịp theo phỏch
+ Phách nhẹ: Võ hai tay vào nhau
+ GV yêu cầu HS dùng 2 nhạc cụ  ... u HS làm bài cá nhân
- HS làm bài vào vở LTVC
- GV gọi HS đọc bài
- 3 HS đọc bài làm
-> HS nhận xét.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
+ Cỏ heo!
+ vỗ tay hoan hụ: A! Cỏ đẹp quỏ!
4. Củng cố 
- Đọc lại nội dung bài tập 1, 2 (HS)
5. Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
_________________________
Tập viết
 Tiết 13: 	ễn chữ hoa I
I. Mục tiêu
	- Viết đỳng chữ hoa I (1dũng) ễ, K (1 dũng) viết đỳng tờn riờng: ễng Ích Khiờm (1 dũng) và cõu ứng dụng: Ít chắt chiu... phung phớ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ
II. Đồ dựng dạy học
1. GV: Mẫu chữ hoa I, Ô, K
2. HS: VTV, Bảng con
III. Các hoạt động dạy – học
1. ễDĐTC
2. KTBC
	- 1HS nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước. 
	- GV đọc: Hàm nghi, Hải Vân (lớp viết bảng con).
	-> GV nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài:
b. Hướng dẫn viết trên bảng con.
* Luyện viết chữ hoa
- GV yêu cầu HS mở sách quan sát
- HS quan sát trong vở TV
+ Tìm các chữ hoa có trong bài?
- Ô, I, K
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết
- HS quan sát
 - GV đọc : I, Ô, K
- HS luyện viết vào bảng con 3 lần J, K
-> GV sửa sai cho HS.
* Luyện viết từ ứng dụng
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng
- 2 HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu: Ông ích Khiêm là một vị quan nhà nguyễn văn võ toàn tài 
- HS chú ý nghe
- GV đọc tên riêng Ông ích Khiêm 
- HS luyện viết vào bảng con hai lần
GV quan sát, sửa sai cho HS
* HS viết câu ứng dụng:
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng
- 2 HS đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu được nội dung câu tục ngữ: Khuyên mọi người phải biết tiết kiệm.
- HS chú ý nghe
- GV đọc ít
-> HS luyện viết bảng con hai lần
c. Hướng dẫn HS viết vào vở
- GV nêu yêu cầu
- HS chú ý nghe
- HS viết bài vào vở
d. Chấm chữa bài
- GV thu bài chấm điểm
- Nhận xét bài viết.
4. Củng cố 
5. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài sau
 _________________________________________________________________
 Ngày soạn: 3/11/2010
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 4 thỏng 11 năm 2010
Tập đọc
 Tiết 39	 Cửa Tùng
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc với giọng cú biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đỳng cỏc cõu văn.
- Hiểu ND: Tả vẽ đẹp kỳ diệu của cửa Tựng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta (Trả lời được cỏc CH trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. ễDĐTC
2. KTBC
	-2HS đọc thuộc lòng bài thơ Vàm Cỏ Đông 
	-> HS + GV nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
b. Luyện đọc
- GV đọc toàn bài:
- Hướng dẫn HS đọc
- HS chú ý nghe
c. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ những câu văn dài.
- HS đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ
- HS giải nghĩa từ mới
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc đoạn theo nhóm
- Cả lớp đọc đông thanh toàn bài.
- HS đọc đồng thanh
d. Tìm hiểu bài
+ HS đọc thầm đoạn 1 + đoạn 2
- Cửa Tùng ở đâu?
- Ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển
- GV: Bến Hải - sông ở huyện Vĩnh Ninh, Tỉnh Quảng Trị là nơi phân chia hai miền Nam Bắc
- HS nghe
- Cảnh hai bên bờ sông có gì đẹp?
- Thôn xóm nước màu xanh của luỹ tre làng và rặng phi lao
- Em hiểu như thế nào là "Bà chúa của bãi tắm"?
- Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm
- Sắc màu nước biển có gì đặc biệt?
- Thay đổi 3 lần trong một ngày
- Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì?
- Chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài lên mái tóc.
e. Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm đoạn 2	
- HS chú ý nghe
- GV hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn
- Vài HS thi đọc đạn văn
- GV gọi HS đọc bài
- 3 HS nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn của bài
- 1 HS đọc cả bài
- GV nhận xét
4. Củng cố 
- Nêu nội dung bài văn? 
-1 HS nêu
5. Dặn dò : Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới.
Chính tả
 Tiết 26:	Nghe- viết: Vàm Cỏ Đông
I. Mục tiêu
 - Nghe - viết đỳng bài CT; trỡnh bày đỳng cỏc khổ thơ, dũng thơ 7 chữ 
- Làm đỳng BT điền tiếng cú vần it / uyt (BT2)
- Làm đỳng BT(3) a / b 
II. Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. ễĐTC
2. KTBC: GV đọc: Khúc khuỷu, khẳng khiu .2 HS lên bảng viết
	-HS + GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn HS viết chính tả
- Hướng dẫn HS chuẩn bị lại
- GV đọc 2 khổ thơ đầu của bài Vàm Cỏ Đông
- HS chú ý nghe
- 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ đầu
- GV hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày
+ Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Vàm Cỏ Đông, Hồng -> Vì là tên riêng của cả 2 dòng thơ. 
ở, Quê, Anh . chữ đầu của các dòng thơ
+ Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu?
- Viết cách lề trang giấy 1 ô li 
- Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ, quan sát cách trình bày
- GV đọc các tiếng khó: dòng sông, suôi dòng, nước chảy, soi 
- HS luyện viết vào bảng con
- GV đọc bài
- HS viết vào vở
- GV theo dõi, uuốn lắn thêm cho HS.
c. Chấm chữa bài
- GV đọc lại bài
- HS đổi vở soát lỗi
- GV chữa lỗi
- GV thu bài chấm điểm
- GV nhận xét bài viết
d. Hướng dẫn làm bài tập
+ Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS neu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân vào nháp.
- GV gọi HS lên bảng làm.
- 2 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét
-> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau
- 2, 4 HS đọc lại bài đúng
+ Bài tập 3a: GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV chia bảng lớp làm 3 phần
- 3 nhóm HS chơi trò thi tiếp sức sau đó đại diện nhóm đọc kết quả
- HS nhận xét
- GV nhận xét
a. Rá: Rổ rá, rá gạo 
 Giá: giá cả, giá thịt, giá đỗ 
 Rụng: rơi rụng, rụng xuống
 Dụng: sử dụng, dụng cụ, vô dụng
4. Củng cố: 
- Đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài sau.
______________________________
Tự nhiên xã hội
 Tiết 26: 	Không chơi các trò chơi nguy hiểm
I. Mục tiêu
 - Nhận biết cỏc trũ chơi nguy hiểm như đỏnh quay, nộm nhau, chạy đuổi nhau 
- Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ và an toàn
II. Đồ dùng dạy học:
GV:Các hình 30 - 31 SGK
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. KTBC
	- Nêu các hoạt động ở trường ? -2 HS trả lời	-
 - HS + GV nhận xét.
2. Bài mới
* Hoạt động 1: Quan sát theo cặp
* Mục tiêu: - Biết cách sử dụng thời gian nghỉ ngơi ở trường sao cho vui vẻ khoẻ mạnh và an toàn.
 - Nhận biết một số chò trơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác.
*Cỏch tiến hành:
- Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát
- HS quan sát hình 50, 51 trong SGK và trả lời câu hỏi với bạn.
VD: Bạn cho biết tranh vẽ gì? nói tên các trò chơi dễ gây nguy hiểm 
- Bước 2: GV gọi HS nêu kết quả -> GV nhận xét
- 1 số cặp HS lên hỏi và trả lời
-> HS nhận xét.
* Kết luận: Sau những giờ học mệt mỏi các em cần đi lại vận động và giải trí bằng cách chơi một số trò chơi 
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: Biết lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường.
*Cỏch tiến hành: 
- Bước 1:
+ GV yêu cầu HS kể các trò chơi -> thư ký ghi lại sau đó nhận xét.
- Lần lượt từng HS trong nhóm kể những trò chơi mình thường chơi.
- Thư ký (nhóm cử) ghi lại các trò chơi nhóm kể.
-> Các nhóm nhận xét xem những trò chơi nào có ích, trò chơi nào nguy hiểm.
-> Các nhóm lựa chọn trò chơi an toàn.
- Bước 2: GV gọi các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
-> GV phân tích mức độ nguy hiểm của từng trò chơi
IV. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét về sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và giờ ra chơi của HS lớp mình
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
_______________________________________________________________
 Ngày soạn: 3/11/2010
 Ngày giảng: Thứ sỏu ngày 5 thỏng 11 năm 2010 
Tập làm văn
 Tiết 13: 	 Viết thư
I.Mục tiêu
- Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý.
- Quyền được tham gia ( Viết thư cho bạn bố )
II. Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ
HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học
1. ễDĐTC
2. KTBC
	- Đọc đoạn văn viết về cảnh đẫt nước (tuần 12)
	-> HS + GV nhận xét
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
b. Hướng dẫn HS viết thư cho bạn
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài
- GV gọi HS nêu yêu c ầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT + gợi ý
+ BT yêu cầu các em viết thư cho ai?
- Cho 1 bạn HS ở một tỉnh thuộc một miền khác với miền mình đang sống.
- GV: Việc đầu tiên các em cần xác định rõ: Em viết thư cho bạn tên gì? ở tỉnh nào? ở miền nào?
+ Mục đính viết thư là gì?
- Làm quen với bạn cùng thi đua học tốt
+ Những nội dung cơ bản trong thư là gì?
- Nêu lí do viết thư, tự giới thiệu, hỏi thăm bạn, hẹn với bạn cùng nhau thi đua học tốt.
+ Hình thức của lá thư như thế nào?
-> Như mẫu trong bài thư gửi bà. (T81)
+ Hãy nờu tên ? địa chỉ người em viết thư?
- 3, 4 HS nêu.
c. GV hứớng dẫn HS làm mẫu nói về ND thư theo gợi ý.
- Một HS khá giỏi nói về phần lí do viết thư, tự giới thiệu.
- GV nhận xét sửa sai cho HS.
d. HS viết thư.
- HS viết thư vào vở
- GV theo dõi, giúp đỡ thêm cho HS.
- GV gọi HS đọc bài.
- 5 - 7 em đọc thư của mình
- HS nhận xét
- GV nhận xét và ghi điểm
4. Củng cố 
- GV biểu dương những bài viết hay.
5.Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài sau
________________________________________
Sinh hoạt lớp
 1.Nờ̀n nờ́p: Các em thực hiợ̀n tụ́t các nụ̣i quy của trường, lớp đờ̀ ra, khụng có em nào vi phạm. 
 2. Đạo đức:
 - Các em đờ̀u ngoan ngoãn, lờ̃ phép với thõ̀y cụ giáo. Đoàn kờ́t với bạn bè, biờ́t giúp đỡ nhau trong học tọ̃p.
 3. Học tọ̃p:
 - Các em đi học đờ̀u, đúng giờ,tuy nhiờn võ̃n có em nghỉ học khụng có lí do: Viện cõ̀n cụ́ gắng đờ̉ khụng tái phạm. Mụ̣t sụ́ em hăng hái phát biờ̉u ý kiờ́n xõy dựng bài. Mụ̣t sụ́ em có nhiờ̀u cụ́ gắng: Nga, Viện, Phương, Mạc, Tõm
 - Các em khác cõ̀n cụ́ gắng nhiờ̀u hơn: Mai, Cụng, Lý Phương, Thỡn.
 - Về chữ viết đó cú nhiều em viết đỳng và đẹp hơn: Nga, Cỳc, Mạc. Viện, Phương.
	- Tuyờn dương: Nhung, Nga, Muộn, Lỏ. Phương, Tõm.
 4. Vợ̀ sinh:
 - Vợ̀ sinh sạch sẽ, bàn ghờ́ ngay ngắn, gọn gàng. Khu vực vệ sinh sạch sẽ.
 5. Phương hướng:
 - Thực hiợ̀n tụ́t các nụ̣i quy của trường lớp đờ̀ ra.
	- Đi học đờ̀u, đúng giờ, học và làm bài đõ̀y đủ trước khi đờ́n lớp.
 - Cú đủ đồ dựng học tập.	 
	- Giỳp đỡ bạn trong học tập. Luyện viết chữ đẹp.
 - Nghỉ học phải cú lý do và cú giấy xin phộp nghỉ hoc.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan13sang.doc