Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần dạy số 31

Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần dạy số 31

Tiết 3: Toán

Tiết 151 : LUYỆN TẬP .

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức : Giúp học sinh :

-Luyện kĩ năng tính cộng các số có ba chữ số (không nhớ).

 -Ôn tập về 1/4 , về chu vi hình tam giác và giải bài toán.

2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng cộng các số có ba chữ số, giải toán về chu vi đúng nhanh.

3.Thái độ : Ham thích học toán .

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Vẽ hình bài 3.

2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.

 

doc 39 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 625Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần dạy số 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 3: Toán
Tiết 151 : LUYỆN TẬP .
I/ MỤC TIÊU : 
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Luyện kĩ năng tính cộng các số có ba chữ số (không nhớ).
 -Ôn tập về 1/4 , về chu vi hình tam giác và giải bài toán.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng cộâng các số có ba chữ số, giải toán về chu vi đúng nhanh.
3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vẽ hình bài 3.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 3 em lên bảng làm bài tập. Đặt tính và tính :
456 + 123
234 + 644
568 + 421
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : 
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Mục tiêu : Luyện kĩ năng tính cộng các số có ba chữ số (không nhớ). Ôn tập về 1/4 , về chu vi hình tam giác và giải bài toán.
PP hỏi đáp- thực hành :
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
Bài 2 : Em hãy tự đặt tính và tính ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
-PP hỏi đáp, giảng giải :
-Con gấu nặng bao nhiêu kilôgam ?
-Con sư tử nặng như thế nào so với con gấu ? 
(Vì con sư tử nặng hơn con gấu nên đoạn thẳng biểu diễn số cân nặng của sư tử cần vẽ dài hơn đoạn thẳng biểu diễn số cân nặng của gấu).
-Đểû tính số cân nặng của sư tử, ta thực hiện như thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 5 : Gọi 1 em đọc đề.
-PP hỏi đáp, giảng giải : Em hãy nêu cách tính chu vi của hình tam giác ?
-Nêu độ dài các cạnh của hình tam giác ?
-Vậy chu vi của hình tam giác ABC là bao nhiêu cm ?
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : Kilômét, milimét viết tắt là gì ?
-1 km = ? m, 1 m = ? mm
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
 456 234 568
+123 + 644 +421
 579 878 989
-Luyện tập.
-HS tự làm bài, nhận xét bài bạn.
-3 em lên bảng làm, lớp làm vở.
a. 254 665 217 b 27 72
 + 312 + 214 +752 +68 +19
-1 em đọc : Con gấu nặng 210 kg, con sư tử nặng hơn con gấu 18 kg. Hỏi con sư tử nặng bao nhiêu kilogam ?
 -Gấu : 210 kg
 -Sư tử hơn: 18 kg
 -Sư tử ? kg
-Thực hiện phép cộng : 210 + 18.
-1 em lên bảng giải. Lớp làm vở.
 Giải 
Con sư tử nặng :
 210 + 18 = 228 (kg)
 Đáp số : 228 kg.
-1 em đọc : Tính chu vi hình tam giác.
-Tính tổng độ dài 3 cạnh của hình tam giác.
- Cạnh AB dài 300 cm, cạnh BC dài 400 cm, cạnh CA dài 200 cm.
- Chu vi của hình tam giác ABC là :
300 + 400 + 200 = 900 (cm)
Đáp số : 900 cm.
-Kilômét viết tắt là km. Milimét viết tắt là mm.
-1 km = 1000 m, 1 m = 1000 mm.
-Xem lại đơn vị đo km, mm.
Tiết 4 :Đạo đức
Tiết 31 : BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH{ T 2.}
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :Học sinh hiểu :
-Ích lợi của một số loài vật đối với cuộc sống con người.
-Cần bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành.
2.Kĩ năng : Phân biệt được hành vi đúng và hành vi sai đối với các loài vật có ích. Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày.
3.Thái độ :Học sinh có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ loài vật có ích, không đồng tình với những người không biết bảo vệ loài vật có ích.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh ảnh mẫu vật các loài vật có ích. Phiếu thảo luận nhóm.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PPkiểm tra.Cho HS làm phiếu .
1.Em hãy nêu các con vật có ích mà em biết ?
2.Kể những ích lợi của chúng ?
3.Em cần làm gì để bảo vệ chúng ?
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm.
Mục tiêu : Học sinh biết lựa chọn cách đối xử đúng đối với loài vật.
-PP hoạt động: 
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm phân tích tình huống :
 -Giáo viên nêu yêu cầu : Hãy chọn cách ứng xử đúng nhất trong trường hợp: Khi đi chơi vườn thú em thấy mấy bạn nhỏ dùng gậy trêu chọc hoặc ném đá vào các con vật trong chuồng thú.
c a/Mặc các bạn không quan tâm.
c b/Cùng tham gia với các bạn.
c c/Khuyên ngăn các bạn.
c d/Mách người lớn.
-Nhận xét.
-Kết luận :Em nên khuyên ngăn các bạn và nếu các bạn không nghe thì mách người lớn để bảo vệ loài vật có ích.
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Chơi đóng vai.
Mục tiêu : Học sinh biết cách ứng xử phù hợp, biết tham gia bảo vệ loài vật có ích.
-PP hoạt động : GV yêu cầu các nhóm chuẩn bị sắm vai .
-GV nêu tình huống :An và Huy là đôi bạn thân. Chiều nay tan học về Huy rủ :
-An ơi, trên cây kia có một tổ chim. Chúng mình trèo lên bắt chim non về chơi đi !
-An cần ứng xử như thế nào trong tình huống đó. 
-GV nhận xét, đánh giá.
-PP sắm vai . Yêu cầu sắm vai thể hiện lại câu chuyện.
Kết luận : Không nên trèo cây phá tổ chim rất nguy hiểm dễ té ngã, bị thương. Còn chim non sống xa mẹ, dễ bị chết.
Hoạt động 3 : Tự liên hệ.
Mục tiêu : Biết chia sẻ kinh nghiệm bảo vệ loài vật có ích.
PP nêu gương : GV đưa ra yêu cầu : Em đã biết bảo vệ loài vật có ích chưa ? Hãy kể vài việc làm cụ thể ?
-GV khen ngợi những em biết bảo vệ loài vật có ích và nhắc nhở các bạn khác học tập theo.
-Kết luận : Hầu hết các loài vật đều có ích cho con người. Vì thế cần phải bảo vệ loài vật để con người được sống và phát triển trong môi trường trong lành.
-PP luyện tập : Cho HS làm vở BT. Nhận xét.
3.Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-Bảo vệ loài vậ có ích/ tiết 1.
-bò, ngựa, voi, chó, cá heo, mèo, ong
-kéo gỗ, kéo xe, cho sữa, bắt chuột, cho mật, cứu người, giữ nhà.
-Chăm sóc cho ăn uống đầy đủ.
-Bảo vệ loài vậc có ích/ tiết 2.
-HS thảo luận nhóm
-Đại diện từng nhóm trình bày.
-Vài em nhắc lại.
-Trò chơi “Gà vịt”
-Các nhóm thảo luận tìmh cách ứng xử .
-Đại diện nhóm trình bày.
-An cần khuyên bạn không nên trèo cây phá tổ chim vì rất nguy hiểm dễ té ngã, có thể sẽ bị thương. Còn chim non , nếu chúng ta bắt chim, chúng sẽ sống xa mẹ, nó sẽ chết thật là tội nghiệp.
-Các nhóm lên sắm vai.
-Vài em nhắc lại.
-HS tự nêu các việc làm đã biết bảo vệ loài vật có ích.
	Cho gà, mèo, chó ăn.
	Rửa sạch chuồng lợn .
	Cho trâu bò ăn cỏ đầy đủ. 
-Vài em đọc lại.
-Làm bài 5-6/ tr 47.
-Học bài.
 Tiết 4 :Kĩ thuật 
Bài31: LÀM CON BƯỚM { TIẾT 1.}
 I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Học sinh biết cách làm con bướm bằng giấy.
2.Kĩ năng : Làm được con bướm.
3.Thái độ : Thích làm đồ chơi, rèn luyện đôi tay khéo léo cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 
•- Mẫu con bướm bằng giấy.
 -Quy trình làm con bướm bằng giấy có hình minh họa.
 -Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’
1.Bài cũ : PP kiểm tra Tiết trước học kĩ thuật bài gì ?
Trực quan : Mẫu : Vòng đeo tay.
-Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước làm vòng đeo tay.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
 Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét.
Mục tiêu : Biết quan sát nhận xét con bướm.
-PP hỏi đáp :Con bướm làm bằng gì ?
-Có những bộ phận nào ?
Hoạt động 2 : Thực hành.
Mục tiêu : Biết làm con bướm bằng giấy.
PP giảng giải :
-GV Hướng dẫn các bước :
 Bước 1 : Cắt giấy.
 Bước 2 : Gấp cánh bướm.
 Bước 3 : Buộc thân bướm.
 Bước 4 : Làm râu bướm.
-Giáo viên nhận xét đánh giá sản phẩm của học sinh.
Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
-Làm vòng đeo tay/ tiết 2.
-2 em lên bảng thực hiện các thao tác cắt dán.- Nhận xét.
--Làm con bướm/ tiết 1.
-Làm bằng giấy.
-Cánh bướm, thân, râu.
 Bước 1 : Cắt giấy.
 Bước 2 : Gấp cánh bướm.
 Bước 3 : Buộc thân bướm.
 Bước 4 : Làm râu bướm.
-Thực hành làm con bướm.
-Trưng bày sản phẩm.
-Đem đủ đồ dùng.
 Thứ . . . . . . ngày . . . . . .tháng . . . . . .năm . . . . . .
Tiết 1 : Tập đọc 
Bài 61: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN (TIẾT 1.)
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
•-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng
•-Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Bác Hồ, chú cần vụ)
•Hiểu : Hiểu các từ ngữ khó trong bài ; thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc.
-Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống mặt đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác , học tập tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Chiếc rễ đa tròn.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra .
-Gọi 3 em đọc bài “Cháu nhớ Bác Hồø”
-Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu ?
-Vì sao bạn phải cất thầm ảnh Bác ?
-Hình ảnh Bác hiện lên như thế nào qua 8 dòng thơ đầu ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đocï .
Mục tiêu: Đọc trơn cảbài. Ngắt  ... ố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi.
-Việt Nam có Bác.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : tàu rời ga, nước lả, tập võ, vỏ cây.
-Viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) : Cây và hoa bên lăng Bác.
-Theo dõi. 3-4 em đọc lại.
-Quan sát.
-Cảnh ở sau lăng Bác.
-Hoa đào, sứ đỏ, dạ hương, hoa mộc, hoa ngâu.
-Tôn kính thiêng liêng.
-2 đoạn 3 câu. Câu “Trên bậc tam cấp” Viết hao lùi vào 1 ô. Viêt1 hoa các tên riêng : Sơn La, Nam Bộ, Bác.
-Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính.
-HS nêu từ khó : Sơn La, khoẻ khoắn, vươn lên, Nam Bộ, ngào ngạt, thiêng thiêng.
-Viết bảng con.
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Điền vào chỗ trống r/ d/ gi
-Chia nhóm (lên bảng điền vào chỗ trống theo trò chơi tiếp sức)
-Từng em đọc kết quả. Làm vở BT.
 -Nhận xét.
-Điền các tiếng có thanh hỏi/ thanh ngã vào chỗ trống . 
-2 em lên bảng điền.
-5-6 em đọc lại kết quả. Làm vở BT.
-Chia 4 nhóm (1 em đưa ra từ, 1 em đặt câu)
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
.
Tiết 2 :Toán
Tiết 155 : TIỀN VIỆT NAM .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Biết đơn vị của tiền Việt Nam là đồng.
 -Nhận biết một số loại giấy bạc : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng. Bước đầu name được quan hệ trao đổi giữa giá trị của các loại giấy bạc đó.
2.Kĩ năng : Rèn làm tính cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng đúng, nhanh.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các tờ giấy bạc : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 2 em lên bảng viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị 
 204, 460, 729
 657, 702, 910.
 398, 890, 908.
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu các loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng.
Mục tiêu : Biết đơn vị của tiền Việt Nam là đồng. Nhận biết một số loại giấy bạc : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng. Bước đầu name được quan hệ trao đổi giữa giá trị của các loại giấy bạc đó.
-PP trực quan-giảng giải : Các loại giấy bạc.
a/ Em hãy tìm tờ giấy bạc 100 đồng ?
- Vì sao em biết đó là tờ giấy bạc 100 đồng ?
b/ Yêu cầu HS tìm tiếp các tờ giấy bạc loại 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành .
Mục tiêu : Biết làm tính cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng đúng, nhanh.
PP thực hành :
Bài 1 : Nêu bài toán : Mẹ có một tờ giấy bạc loại 200 đồng. Mẹ muốn đổi lấy loại giấy bạc 100 đồng. Hỏi mẹ nhận được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng ?
-Gọi nhiều em nhắc lại ?
-Có 500 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng ? Vì sao ? 
-Có 1000 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng ?
Bài 2 : PP trực quan : Gắn thể từ ghi 200 đồng
-Nêu bài toán : Có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng ? Vì sao ?
-Gắn thẻ từ ghi 600 đồng
b/Có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng, và 1 tờ giấy bạc loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng ?
c/Có 3 tờ giấy bạc, trong đó có 1 tờ loại 500 
đồng, 1 tờ loại 200 đồng, và 1 tờ giấy bạc loại 
100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng ?
d/Có 4 tờ giấy bạc, trong đó có 1 tờ loại 500 đồng, 2 tờ loại 200 đồng, và 1 tờ giấy bạc loại 
100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng ? 
-Trò chơi .
Bài 3 : Bài toán yêu cầu gì ?
-PP hỏi đáp : Muốn biết chú lợn nào chứa nhiều tiền nhất ta phải làm thế nào ?
-Các chú lợn còn lại mỗi chú chứa bao nhiêu tiền 
-Hãy xếp các số tiền đó theo thứ tự từ bé đến lớn
Bài 4 : 
-Khi thực hiện các phép tính với số có đơn vị kèm theo ta cần chú ý điều gì ?
-Nhận xét.
3.Củng cố : Có 1000 đồng, đổi được bao nhiêu tờ giấy bạc 500, 200, 100 ? có mấy cách ?
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Học thuộc cách đặt tính và tính cộng trừ các số có 3 chữ số.
-2 em lên bảng viết :
-Lớp viết bảng con.
 204 = 200 + 4
 460 = 400 + 60
 729 = 700 + 20 + 9 ..
-Tiền Việt Nam.
-Quan sát.
-Lấy tờ giấy bạc 100 đồng.
-Vì có số 100 và dòng chữ “Một trăm đồng”
-HS thực hiện.
-Quan sát hình trong SGK suy nghĩ, trả lời : Nhận 2 tờ 100 đồng
-200 đồng đổi được 2 tờ 100 đồng.
-500 đồng đổi được 5 tờ giấy bạc loại 100 đồng.
 -Vì 100+100+100+100+100=500 đồng
-Có 1000 đồng đổi được 10 tờ giấy bạc loại 100 đồng .
-Quan sát.
-Có tất cả 600 đồng.
-Vì 200+200+200 = 600 đồng.
-HS tự làm tiếp.
-2 em lên bảng. Lớp thực hiện vào nháp.
Có tất cả 700 đồng vì 200+200+200+100 = 700 đồng.
-Có tất cả 800 đồng 500+200+100 = 800 đồng.
-Có tất cả 1000 đồng 500+200+200+100 = 1000 đồng.
-Trò chơi “Quay số chẵn, lẻ”
-Tìm chú lợn chứa nhiều tiền nhất.
-Tính tổng số tiền có trong mỗi chú lợn, sau đó so sánh các số này với nhau.
-HS làm : Chú lợn chứa nhiều tiền nhất là chú lợn D, chứa 800 đồng
-A chứa 500 đồng, B chứa 600 đồng, C chứa 700 đồng 
-500 đồng.600 đồng, 700 đồng, 800 đồng.
-HS tự làm bài. 2 em lên bảng.
-Ghi tên đơn vị vào kết quả tính.
-Học thuộc cách đặt tính và tính
-2 cách : 1000 = 500+200+200+100.
1000 = 500+200+100+100+100.
-Học thuộc cách đặt tính và tính cộng trừ các số có 3 chữ số.
Thứ . . . . . . ngày . . . . . .tháng . . . . . .năm . . . . . .
Tiết 1: Tập làm văn
 Bài 31: ĐÁP LỜI KHEN NGỢI .
TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
-Biết nói câu đáp lời khen ngợi. 
-Quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời đúng các câu hỏi về ảnh Bác.
-Viết được từ 3-5 câu về ảnh Bác Hồ dựa vào những câu trả lời ở BT2.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp về nội dung câu chuyện.
3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa truyện . Bảng phụ viết BT2 .
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 2 em kể lại câu chuyện “Qua suối”
-Câu chuyện “Qua suối” nói lên điều gì về Bác Hồ ? 
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài miệng.
Mục tiêu : Biết nói câu đáp lời khen ngợi. Quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời đúng các câu hỏi về ảnh Bác.
Bài 1 : Gọi 1 em đọc tình huống?
- Bài tập yêu cầu gì ?
-PP thực hành : Yêu cầu 1 cặp thực hành.
-GV nhắc nhở : Khi nói lời đáp cần nói lời đáp với thái độ phù hợp, vui vẻ phấn khởi, khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng hợm hỉnh.
-Bảng phụ : Ghi tình huống a.b
-Bài 2 : Miệng.
- PP trực quan : Aûnh Bác. Gọi 1 em nêu yêu cầu.
-PP hoạt động : Thảo luận nhóm.
-GV nêu lần lượt từng câu hỏi.
a/Aûnh Bác Hồ được treo ở đâu ?
b/ Trông Bác như thế nào ? ( râu tóc, vầng trán, đôi mắt . )
c/ Em muốn hứa với Bác điều gì ?
-Yêu cầu HS trả lời với những câu hỏi mở rộng ?
-Nhận xét.
.
Họat động 2 : Làm bài viết
Mục tiêu : Biết dựa vào những câu trả lời trên, viết được một đoạn văn từ 3-5 câu về ảnh Bác Hồ.
Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài
-PP trực quan : Cho HS ảnh Bác Hồ.
-GV hướng dẫn: Khác với BT2, bài 3 yêu cầu các em viết một đoạn từ 3-5 câu về ảnh Bác dựa vào những câu trả lời ở Bài 2. Trong một đoạn văn các câu phải gắn kết với nhau, không đứng riêng lẻ tách bạch
-Kiểm tra vở, chấm một số bài, nhận xét.
3.Củng cố : Qua mẫu chuyện về Bác Hồ em rút ra bài học gì cho mình ?-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập kể lại câu chuyện..
-PP thực hành :
-2 em em kể lại câu chuyện “Qua 
suối” và TLCH.
 -1 em nhắc tựa bài.
-1 em đọc tình huống.
-Nói lời đáp lại trong những trường hợp em được khen.
-1 cặp HS thực hành :
-HS1 : Con quét nhà sạch quá! Hôm nay con giỏi quá, quét nhà rất sạch, “Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm “ đấy con ạ. Con quét nhà sạch quá ! Cám ơn con gái ngoan.
-HS2 : Con cám ơn ba ạ ! Có gì đâu ạ ! Thật thế hở ba. Ngày nào con cũng sẽ quét nhà sạch để ba mẹ vui.
-Từng cặp 2 em nối tiếp nhau thực hành nói lời khen với tình huống b.c.
b/Hôm nay bạn mặc đẹp quá !/ Bộ quần áo này làm bạn xinh lắm !/ Bạn mặc quần áo hợp lắm, trông rất dễ thương./
-Thế ư! Cám ơn bạn Bạn khen mình quá rồi.
-HS quan sát ảnh Bác.
-Trao đổi nhóm và TLCH.
-Đại diện nhóm thi trả lời cả 3 câu hỏi một lúc. Nhận xét.
-Aûnh Bác Hồ được treo trên tường.
-Râu tóc Bác màu trắng. Vầng trán Bác cao. Mắt Bác sáng.
-Em hứa với Bác là em sẽ ngoan, chăm học.
 -2 em giỏi trả lời.
-1 em nêu : dựa vào những câu trả lời trên, viết được một đoạn văn từ 3-5 câu về ảnh Bác Hồ.
-Cả lớp làm vở bài tập “ Trên bức tường chính giữa lớp học của em treo một tấm ảnh Bác Hồ. Trong ảnh, trông Bác rất đẹp. Râu tóc Bác bạc trắng, vầng trán cao, đôi mắt hiền từ. Em muốn hứa với Bác là em sẽ chăm ngoan, học giỏi để xứng đáng là cháu ngoan của Bác.
-Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết.
-Nhận xét, đổi vở kiểm tra lỗi về từ, chính tả.
-Noi gương Bác học tập và làm việc tốt.
-Tập kể lại câu chuyện..

Tài liệu đính kèm:

  • docG.an tuan 31.doc