ĐẠO ĐỨC.
Biết nhận lỗi và sửa lỗi. (tiết1)
I/ MỤC TIÊU :
- Kiến thức : Biết khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi, đồng thời biết nhắc bạn nhận lỗi và sửa lỗi.
- Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hành đúng việc sửa chữa lỗi lầm.
- Thái độ : Giáo dục học sinh có tính dũng cảm, trung thực.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Nội dung chuyện : Cái bình hoa, giấy thảo luận.
- Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
ĐẠO ĐỨC. Biết nhận lỗi và sửa lỗi. (tiết1) I/ MỤC TIÊU : - Kiến thức : Biết khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi, đồng thời biết nhắc bạn nhận lỗi và sửa lỗi. - Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hành đúng việc sửa chữa lỗi lầm. - Thái độ : Giáo dục học sinh có tính dũng cảm, trung thực. II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Nội dung chuyện : Cái bình hoa, giấy thảo luận. - Học sinh : Sách, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : -Tiết trước em được học bài gì? -Nêu lợi ích của việc h. tập, sinh hoạt đúng giờ ? -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : -Giới thiệu bài. Hoạt động 1 :Tìm hiểu, phân tích truyện : Cái bình hoa. Hoạt động nhóm : Các nhóm theo dõi chuyện và xây dựng phần kết. Kể chuyện : Cái bình hoa “ từ đầu đến ba tháng trôi qua” -Giáo viên kể tiếp đoạn cuối. Thảo luận : - Hỏi :Qua câu chuyện, em thấy cần làm gì khi mắc lỗi ? -Hỏi:Nhận lỗi và sửa lỗi đem lại tác dụng gì ? Kết luận : Trong cuộc sống, ai cũng có thể mắc lỗi, nhất là với các em ở tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ. -Thảo luận bày tỏ ý kiến qua 2 tình huống Tình huống 1 :Lan chẳng may làm gẫy bút của Mai, -Lan đã xin lỗi bạn và xin mẹ mua chiếc bút khác đền cho Mai. Tình huống 2 : Do mãi chạy, Tuấn xô ngã một em học sinh lớp Một. Cậy mình lớn hơn Tuấn mặc kệ em và tiếp tục chơi với bạn. - kết luận: Ai cũng có thể mắc lỗi. Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. .Hoạt động 3 : Trò chơi. -Phổ biến luật chơi. -Nhận xét, phát thưởng . Luyện tập : Ghi Đ/S vào ô trống. ( SHD/tr 15) -Nhận xét .Bài học. 3.Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Sưu tầm các câu chuyện những trường hợp nhận lỗi và xin lỗi. -Học tập, sinh hoạt đúng giờ. -. Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe và hoi tập của bản thân . -Vài em nêu. Nhận xét. -Biết nhận lỗi và sửa lỗi. -Nhóm theo dõi. Thảo luận : xây dựng phần kết. -Đại diện nhóm trình bày. -Trao đổi, nhận xét bổ sung. -Các nhóm thảo luận. và TLCH. -Biết nhận lỗi và sửa lỗi. -Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. -1 em nhắc lại. Thảo luận nhóm. -Việc làm của Lan là đúng, vì bạn đã nhận và sửa lỗi do mình gây ra. -Việc làm của Tuấn là sai. ..... -Đại diện các nhóm trình bày. -Ghi nhớ. -Trò chơi: Tìm ý kiến đúng 1-Khi mắc lỗi với người ít tuổi hơn K cần xin lỗi £ 2-Mắc lỗi sữa lỗi là người tốt £ 3-Người nhận lỗi là người hèn nhát £ 4-Cần nhận lỗi cả khi người khác khôngbiết mình có lỗi £ 5-Chỉ nhận lỗi với người quen biết £. -Làm bài tập. -1 em giỏi nêu nội dung bài học. -Học bài. Tìm tài liệu. Rút kinh nghiệm -lưu ý : .. . TUẦN 3: CHỦ ĐỀ: CÓ CHÍ THÌ NÊN Thứ....hai,.........ngày..............tháng...............năm............... TOÁN Bài 11: KIỂM TRA I:MỤC TIÊU : KT kết quả ôn tập đầu năm của HS. -Đọc viết số có hai chữ số,số liền trước .liền sau . -Kĩ năng thực hiện phép cộng ,trừ trong phạm vi 100. -Giải boa toán bằng 1phép tính . II:ĐỀ KIỂM TRA BÀI 1:Viết các số (3đ) a)Từ 70 đến 80 : b)Từ 89 đến 95: BÀI 2: (1đ) a)Số liền trước của 61 là : b)Số liền sau của 99 là : BÀI 3:Tính (2,5đ) 42 84 60 66 5 +54 - 31 +25 -16 +23 BÀI 4:Mai và Hoa hái được 36 bông hoa .Hoa hái được 16 bông hoa .Hỏi Mai hái được mấy bông hoa ?(2,5đ) BÀI 5: A B Độ dài đoạn thẳng ABlà .cm dm Rút kinh nghiệm -lưu ý : .. . Thứ..ba,...........ngày..............tháng...............năm............... Toán Bài 12: Phép cộng có tổng bằng 10. I/ MỤC TIÊU : Kiến thức : Giúp học sinh : - Củng cố phép cộng có tổng bằng 10 và đặt tính theo cột dọc. - Củng cố xem giờ đúng trên đồng hồ. Kĩ năng : rèn tính nhanh, đúng, chính xác. Thái độ : Thích sự chính xác của toán học. II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Bảng cài, que tính. Đồng hồ. - Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Nêu các số từ 71 đến 90. -Tìm hiệu của các cặp số sau : 77 – 42 68 – 34 59 – 25 - Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài : Hỏi đáp : 6 + 4 = ? -Hôm nay học: Phép cộng có tổng bằng 10. Hoạt động 1 : Giới thiệu 6 + 4 = 10 -Biết 6 + 4 = 10 , ta sẽ làm quen cách cộng theo cột chục, đơn vị. -Que tính : cài 6 que, cài tiếp 4 que. -Đếm xem có bao nhiêu que tính ? -Viết phép tính. -Viết theo cột dọc. -Hỏi :Tại sao em viết như vậy ? Hoạt động 2 : Luyện tập- thực hành. Bài 1 : -Giáo viên viết : 9 + ..... = 10 và hỏi ; 9 cộng mấy bằng 10 ? Điền số mấy vào chỗ chấm ? Bài 2 :Yêu cầu HS tự làm bài. Hỏi đáp : Em thực hiện 5 + 5 = 10 như thế nào ? Bài 3 : Bài toán yêu cầu gì ? Hỏi đáp : Vì sao 7 + 3 + 6 = 16 ? -Hỏi tương tự. Bài 4 Trò chơi : Đồng hồ chỉ mấy giờ. 3.Củng cố :Nhận xét tiết học. Dặn dò : Oân lại bài. -2 em nêu. -Bảng con. -6 + 4 = 10 -Phép cộng có tổng bằng 10. -Thực hiện que tính : 6 que, và 4 que. HS gộp lại đếm và đưa kết quả 6 + 4 = 10 -HS viết. 6 + 4 10 - 6 + 4 = 10 viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục. -1 em đọc đề bài. -9 + 1 = 10 -Điền số 1. -Cả lớp đọc : 9 + 1 = 10. -Cả lớp tự làm bài. Sửa bài -Tự làm bài và kiểm tra nhau. -5 + 5 = 10. Viết 0 ở cột đơn vị, viết 1 ở cột chục. -Tính nhẩm. -Làm bài ghi ngay kết quả sau dấu = -Vì 7 + 3 = 10, 10 + 6 = 16. -Trò chơi tiêếp sức. -Chia 2 đội : Đọc các giờ trên đồng hồ. -Ôn bài, tập nhẩm các phép tính. Rút kinh nghiệm -lưu ý : .. . TẬP ĐỌC Bạn của Nai Nhỏ.(Tiết 1) I/ MỤC TIÊU : Kiến thức : - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : chặn lối, chạy như bay, lo, gả Sói, ngả ngữa - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Nhấn giọng ở các từ ngữ. - Biết phân biệt giọng khi đọc đúng lời các nhân vật : Nai, Nai bố, người dẫn chuyện. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. Thái độ : Giáo dục học sinh ý thức biết giao du với bạn tốt đáng tin cậy, sẵn lòng giúp người. II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Tranh. - Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Tiết trước em tập đọc bài gì ? -Gọi 2 em đọc. -Câu chuyện khuyên em điều gì? 2.Dạy bài mới : -Giới thiệu bài : Tranh. - Hỏi :Tranh vẽ những con vật gì ? Chúng đang làm gì ? - Hỏi Tại sao Nai húc ngã Sói chúng ta sẽ đọc bài. Hoạt động 1 : Luyện đọc. -Giáo viên đọc mẫu : to, rõ ràng theo giọng kể chuyện. -Luyện phát âm từ khó : a.Đọc từng câu : b.-Đọc từng đoạn trước lớp. -Hướng dẫn ngắt giọng. Bảng phụ :- Một lần khác,/ chúng con đang đi dọc bờ sông/ tìm nước uống/ thì thấy lão Hổ hung dữ/ đang rình sau bụi cây.// -Sói sắp tóm được Dê Non/ thì bạn con đã kịp lao tới,/ dùng đôi gạc chắc khoẻ/ húc Sói ngả ngữa.// -Con trai bé bỏng của cha./ con có người bạn nhưthế/ thì cha không phải lo lắng một chút nào nữa.// c.đọc từng đoạn trong nhóm. d..-Thi đọc giữa các nhóm: e.Đồng thanh -Giáo viên nhận xét. 3.Củng cố : -Nhận xét . Giáo dục tư tưởng. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Tập đọc bài. -Làm việc thật là vui -2 em đọc và TLCH. -1 em đọc cả bài và TLCH.. -Sói, 2 con Nai và 1 con Dê.. Một con Nai húc ngã con Sói. . Theo dõi, đọc thầm. -Phát âm : chặn lối, chạy như bay ( 3 – 5 em ). -HS đọc từng câu cho đến hết. -HS luyện đọc đúng câu ( 5-7 em ) -HS đoạn trước lớp. -Chia nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. -Đồng thanh. -Tập đọc nhiều lần. Rút kinh nghiệm -lưu ý : .. . TẬP ĐỌC Bạn của Nai Nhỏ.(Tiết2) III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 2:Tìm hiểu bài -Yêu cầu học sinh đọc lại bài Câu 1: Nai nhỏ xin phép cha đi đâu ? Hỏi: cha Nai nhỏ nói gì ? Câu 2: Nai nhò kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình ? Hỏi:vì sao cha Nai nhỏ vẫn lo ? Câu 3: Bạn Nai nhỏ có những điểm nào tốt ? Hoiû: Em thích bạn của Nai nhỏ ở điểm nào vì sao ? Câu 4: Theo em như thế nào là người bạn tốt ? Hoat động 3:Luyện đọc lại - Học sinh đọc theo vai 5.Củng cố : Hỏi : Theo em vì sao cha Nai nhỏ đồng ý cho bạn ấy đ chơi xa ? -Nhận xét . Giáo dục tư tưởng. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Tập đọc bài. - Đi chơi xa cùng bạn. - cha không ngăn con, nhưng hãy kể cho cha nghe về bạn của con. +lấy vai hích hòn đá chặn lối đi +nhanh trí kéo nai nhỏ chạy +lao vào gã sói dùng gạc hút sói. - vì chỉ khỏe thôi chưa đủ. - khỏe mạnh thông minh, nhanh nhẹn dũng cảm. - lều mình cứu bạn là đức tính của người bạn tốt HS chọn 1 trong 3 ý sau : - sẵn lòng giúp bạn,cứu bạn. - thông minh ,dũng cảm - khỏe mạnh, nhanh nhẹn. - Đọc- nhận xét - vì Nai nhỏ có người bạn dũng cảm, tốt bụng, sẵn lòng giúp bạn khi cần thiết. Rút kinh nghiệm -lưu ý : .. . . KỂ CHUYỆN Bài 3 : Bạn của Nai Nhỏ. I/ MỤC TIÊU : Kiến thức : - Dựa vào tranh, kể lại được từng ... ng, khuôn mặt của bạn. Nhờ đâu con người có khuôn mặt hình dáng nhất định ? -Học bài Hệ cơ. Hoạt động 1 : Hệ cơ. Trực quan : Tranh. -Mô hình hệ cơ. -GV chỉ một số cơ không nói tên. Kết luận : STK / tr 15. Hoạt động 2 : Sự co giãn cơ. -Em hãy tập lại các động tác : ngửa cổ, cúi gập mình, ưỡn ngực. Hỏi Khi bạn ngửa cổ phần cơ nào co, duỗi? - Hỏi Khi bạn cúi gập mình cơ nào co, duỗi ? - Hỏi Khi bạn ưỡn ngực cơ nào co, duỗi ? Hỏi đáp : Làm thế nào để cơ thể săn chắc ? Hỏi Cần tránh những việc làm nào có hại cho cơ ? -KL;Trong cơ thể số lượng cơ gấp nhiều lần xương .có nhiều loại cơ khác nhau mỗi loại có công dụng riêng nhờ cơ bám vào xương mà ta có thể thực hiện mọi cử động .. Trò chơi tiếp sức : Nêu luật chơi. 3.Củng cố : Hỏi Chúng ta nên làm gì để cơ thể săn chắc ? -Giáo dục tư tưởng. Nhận xét . Dặn dò- tập luyện thể dục . -3 em đọc bài, TLCH. -Tim, phổi. -HS thực hiện. -Cơ. -Vài em nhắc tựa. -Quan sát và TLCH. -Một số em lên chỉ. -HS nói tên cơ đó. -5-6 em thực hiện. -Nhóm luyện tập : Làm động tác gập cánh ta, duỗi cánh tay và kết luận : -Khi gập cơ co lại, khi duỗi cơ giãn. Nhiều em luyện tập co duỗi cánh tay. -1 em làm mẫu. -Sau gáy co, cơ cổ phần trước duỗi. -Cơ bụng co, cơ lưng duỗi. -Cơ bụng co, cơ ngực duỗi. -Tập thể dục thường xuyên. -Nằm, ngồi nhiều, chơi vật cứng, ăn uống không hợp lí. -Chia 2 nhóm chơi. -Tập thể dục. -Thực hành đúng bài học. . Rút kinh nghiệm -lưu ý : .. . TẬP ĐỌC Gọi bạn. I/ MỤC TIÊU : Kiến thức : Đọc trơn được cả bài gọi bạn. Đọc đúng các từ : xa xưa, thưở nào, sâu thẳm, lang thang, khắp nẻo, gọi hoài. Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, ngắt dòng theo nhịp 3/2 hoặc 2/3.. Đọc chậm rãi, tình cảm. HTL cả bài thơ. Kĩ năng : Rèn đọc đúng nhịp thơ. Thái độ : Y6u quý bạn. II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Tranh Gọi bạn. - Học sinh : Sách tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Tiết trước em tập đọc bài gì ? -nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới : -Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đọc. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm -Hướng dẫn luyện đọc, giảng từ. a.Đọc từng dòng thơ : -Rèn đọc từ khó : xa xưa, thưở nào,một năm, suối cạn, lấy gì nuôi, bao giờ, lang thang, nẻo, gọi hoài(MB) Thưở, sâu thẳm, hạn hán, cỏ héo khô, nuôi đôi bạn, quên đường về, thương bạn, khắp nẻo (MN). b.Đọc từng khổ thơ: -Hướng dẫn đọc ngắt giọng: Bê Vàng đi tìm cỏ/ Lang thang/ quên đường về/ Dê Trắng /thương bạn quá Chạy khắp nẻo/ tìm Bê/ Đến bây giờ Dê Trắng/ Vẫn gọi hoài:/”Bê!// Bê!”// -Chia nhóm đọc: c.Đọc từng khổ trong nhóm. d.-Thi đọc giữa các nhóm e.-Đồng thanh. -Nhận xét. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. Câu 1: -Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu ?(khổ thơ 1). - Câu thơ nào cho biết đơi bạn ở bên nhau từ rất lâu ? Câu2: -Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ?(khổ thơ 2) Cââu 3: Vì đi lang thang nên chuyện gì đã xày ra với Bê Vàng ? -Khi Bê Vàng quên đường về Dê Trắng làm gì ? Câu 4: -Vì sao Dê Trắng vẫn gọi Bê! Bê! Hoạt động 3 : Học thuộc lòng. -Nhận xét. 3.Củng cố : Bài thơ gợi lên trong lòng em tình cảm gì -Giáo dục tư tưởng, nhận xét tiết học. Dặn dò – Tập đọc bài. -Bạn của Nai Nhỏ. -2 em đọc và TLCH. -Gọi bạn. -HS nối tiếp đọc từng dòng thơ. -HS phát âm. -HS nối nhau đọc từng khổ thơ. -HS luyện đọc câu.Vài em. -Đọc từng khổ trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm.( từng khổ, cả bài ) CN, ĐT. -Đồng thanh. -Đọc thầm . -Rừng xanh sâu thẳm. - Tự xa xưa thuở nào. -Trời hạn hán. - Bê Vàng bị lạc, khơng tìm được đường về. -Thương bạn gọi bạn khắp nơi. -Vì tình bạn thắmthiết,chungthủy,nhớ thương bạn không quên được bạn. -Nhóm thi đọc thuộc bài thơ. -Tình bạn thủy chung. -Tập đọc bài nhiều lần. Rút kinh nghiệm -lưu ý : .. . Thứ.............ngày..............tháng...............năm............... Tiết 3 : MĨ THUẬT. Bài 3: Vẽ lá cây. I/ MỤC TIÊU : - Kiến thức : HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm, vẻ đẹp của một vài loại lá cây. - Kĩ năng : Biết cách vẽ lá cây. - Thái độ : Thích học vẽ, phát huy trí tưởng tượng sáng tạo. II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên : - Tranh lá cây, quy trình minh họa cách vẽ lá cây - Bài vẽ của HS năm trước. Học sinh : Vở vẽ, bút chì, màu vẽ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : 2.Dạy bài mới :-Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét. Trực quan : Tranh vẽ lá cây. Hỏi:Lá bưởi có hình dáng, đặc điểm như thế nào? Hỏi:Lá bàng, lá hồng, lá trầu có hình dáng, màu sắc ra sao ? -Nhận xét -k.l.: Lá cây có hình dáng, màu sắc khác nhau. Hoạt động 2: Cách vẽ cái lá. Trực quan: Hình minh họa cách vẽ chiếc lá. Truyền đạt : Vẽ hình dáng chung của cái lá trước. -Vẽ các nét chi tiết cho giống chiếc lá. -Vẽ màu tùy thích ( xanh non, x. đậm, vàng, đỏ ). Hoạt động 3: Thực hành. -Cho HS xem bài vẽ của HS năm trước. -Gợi ý cho HS làm bài Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá. -GV bổ sung và xếp loại. Dặn dò : Sưu tầm tranh ảnh về cây. Hoàn thành bài vẽ lá cây. -Xem tranh thiếu nhi. -Vẽ theo mẫu- vẽ lá cây. -Quan sát nêu tên các loại lá cây. -Nhóm thảo luận nêu vấn đề. -Đại diện nhóm trình bày. -Quan sát. -2-3 em lên bảng vẽ. Lớp vẽ vào vở. -Vẽ hình dáng, tô màu. -HS nhận xét bài vẽ của mình. -Tự xếp loại. -Về nhà vẽ tiếp. Rút kinh nghiệm -lưu ý : CHÍNH TẢ Bài 6 : Gọi bạn. Phân biệt ng/ngh,tr/ch, dấu hỏi / dấu ngã. I/ MỤC TIÊU : Kiến thức : - Nghe viết lại chính xác, trình bày đúng 2 khổ cuối bài thơ 5 chữ Gọi bạn. - Tiếp tục củng cố q. tắc chính tả ng/ ngh, làm đúng các bài tập, phân biệt các phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (ch / tr, dấu hỏi / dấu ngã ). Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày đẹp. Thái độ : Ýù thức về tình bạn cao đẹp. II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Bài viết Gọi bạn sẵn. - Học sinh : Sách, vở chính tả, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Tiết trước em viết chính tả bài gì ? -Giáo viên đọc : nghe ngóng, nhỉ ngơi, cây tre, mái che. Nhận xét. 2.Dạy bài mới : -Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Nghe viết. -Giáo viên đọc mẫu đầu bài và 2 khổ thơ cuối. Hỏi -Bê Vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh khó khăn nào ? - Hỏi Thấy Bê Vàng không trở về Dê Trắng đã làm gì ? -Hướng dẫn nhận xét. - Hỏi Bài có những chữ nào viết hoa ? - Hỏi Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi với những dấu câu gì ? -Huớng dẫn viết tứ khó : suối cạn, lang thang, nẻo, hạn hán, , quên đường, khắp nẻo -Giáo viên nhắc tư thế ngối viết. -Lưu ý cách trình bày bài thơ. -Giáo viên đọc. -Đọc lại. - Nhận xét. Hoạt động 2 : Làm bài tập. Bài 2 : Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. Nhận xét. Chốt ý đúng. Bài 3 : lựa chọn từ để điền. -Nhận xét. 3.Củng cố : Nêu quy tắc chính tả ng/ngh . -Tìm từ viết với dấu hỏi, ngã.Nhận xét. Dặn dò- Sửa lỗi. -Bạn của Nai Nhỏ. -2 em lên bảng. Lớp viết bảng con. -Gọi bạn. -2 em đọc lại. -Trời hạn hán, suối cạn hết nước, cỏ cây héo khô. -Dê Trắng chạy khắp nơi tìm bạn. -Chữ cái đầu mỗi dòng, Bê Vàng, Dê Trắng. -Đặt trong ngoặc kép, có dấu ! -Viết bảng con ( 4-5 từ ). -Viết vở. -Soát lại bài. -Sửa lỗi. -2 em lên bảng gắn thẻ chữ. Lớp làm vở Nghiên ngả ,nghi ngờ ,nghe ngóng ngon ngọt -2 em nhắc lại quy tắc chính tả( ngh Trước e, ê, i.) Trò chuyện ,che chở ,trắng tinh ,cây gỗ ,gây gổ ,màu mỡ ,mở cửa -Làm vở. -1 em đọc lại . -1 em nêu. -Chia 2 đội tìm và ghi nhanh ra. -Sửa lỗi mỗi chữ 1 dòng. Rút kinh nghiệm -lưu ý : .. . TẬP LÀM VĂN Bài 3: Sắp xếp câu trong bài I/ MỤC TIÊU : Kiến thức : - Biết sắp xếp lại các bức tranh đúng trình tự câu chuyện Gọi bạn. Dựa vào tranh kể được nội dung chuyện. - Biết sắp xếp câu trong một bài theo đúng trình tự diễn biến. Kĩ năng : Rèn thực hiện đúng yêu cầu. Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Tranh minh họa ( SGK / tr 30). Kẻ bảng bài 3. - Học sinh : Sách tiếng việt, vở. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới : -Giới thiệu bài : Hoạt động 1 : Bài tập. Bài 1 : Trực quan : Hướng dẫn sắp xếp theo thứ tự. -Hướng dẫn kể theo tranh. -Yêu cầu chia nhóm : -Nhận xét. Bài 1rèn kĩ năng gì ? Bài 2 : Em đọc kĩ từng câu sắp xếp lại các câu cho đúng thứ tự. -Cho HS thi kể truyện : Kiến và Chim gáy. 3.Củng cố : : Dặn dò- học bài làm baiø -3-4 em đọc bản tự thuật. -Sắp xếp câu trong bài – Lập danh sách học sinh. -1 em đọc xác định yêu cầu. -Sắp xếp lại thứ tự 4 tranh bài Gọi bạn. -1,4,3,2 -Dựa vào tranh kể lại chuyện. Xếp tranh –kể lại nd câu chuyện -Q. sát tranh vẽ. Sắp xếp lại cho đúng thứ tự, viết kết quả vào vở.:b.d a,c -1 em giỏi làm mẫu. -Kể trong nhóm.Đại diện nhóm thi kể . Mỗi em kể 4 tranh. -Sau đó làm vở - -Hoàn chỉnh bàiviết. Rút kinh nghiệm -lưu ý : .. ..
Tài liệu đính kèm: