Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
Bài 26: Lịch sự khi đến nhà người khác [T1]
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :Học sinh biết được một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các quy tắc ứng xử đó.
2.Kĩ năng : Học sinh biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, người quen.
3.Thái độ :Học sinh có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Truyện “Đến chơi nhà bạn”. Tranh ảnh. Đồ dùng đóng vai.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC Bài 26: Lịch sự khi đến nhà người khác [T1] I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức :Học sinh biết được một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các quy tắc ứng xử đó. 2.Kĩ năng : Học sinh biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, người quen. 3.Thái độ :Học sinh có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Truyện “Đến chơi nhà bạn”. Tranh ảnh. Đồ dùng đóng vai. 2.Học sinh : Sách, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PPkiểm tra.Cho HS làm phiếu . -Hãy đánh dấu + vào c trước những việc làm em cho là cần thiết khi nói chuyện qua điện thoại. c a/Nói năng lễ phép, có thưa gửi. c b/Nói năng rõ ràng, mạch lạc. c c/Nói trống không, nói ngắn gọn, hét vào máy điện thoại. c d/Nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng.. -Nhận xét, đánh giá. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . Hoạt động 1 : Thảo luận, phân tích truyện. Mục tiêu : Học sinh bước đầu biết được thế nào là lịch sự khi đến chơi nhà bạn. -PP trực quan,kể chuyện: -GV kể chuyện “Đến chơi nhà bạn” kết hợp sử dụng tranh minh họa. -Giáo viên yêu cầu chia nhóm thảo luận. 1.Mẹ bạn Toàn đã nhắc nhở Dũng điều gì ? 2.Sau khi được nhắc nhở bạn Dũng đã có thái độ, cử chỉ như thế nào ? 3.Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra điều gì ? -GV nhận xét, rút kết luận : Cần phải cư xử lịch sự khi đến nhà người khác : gõ cửa hoặc bấm chuông, lễ phép chào hỏi chủ nhà. -Trò chơi. Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm. Mục tiêu : Học sinh biết được một số cư xử khi đến chơi nhà người khác. -PP hoạt động : GV phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu làm bằng những miếng bìa nhỏ,mỗi phiếu ghi 1 hành động, việc làm khi đến nhà người khác. * Nội dung phiếu (SGV/ tr 74) -GV nhận xét. -Yêu cầu HS liên hệ : Trong những việc nên làm, em đã thực hiện được những việc nào ? Những việc nào còn chưa thực hiện được ? Vì sao? Kết luận : Khi đến nhà người khác phải gõ cửa, bấm chuông, lễ phép chào hỏi người lớn. Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ. Mục tiêu : Học sinh biết bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến có liên quan đến cách cư xử khi đến nhà người khác. -PP vấn đáp: GV nêu từng ý kiến. 1.Mọi người cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. 2.Cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, họ hàng, hàng xóm là không cần thiết. 3.Chỉ cần cư xử lịch sự khi đến nhà giàu. 4.Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh. -Nhận xét. -Kết luận : Ý kiến 1.4 là đúng. Ý kiến 2.3 là sai vì đến nhà ai cũng cần phải cư xử lịch sự -Luyện tập. 3.Củng cố : -Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài. -Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại/tiết2 -HS làm phiếu. -1 em nhắc tựa bài. -Theo dõi. -Chia nhóm nhỏ thảo luậân . 1.Mẹ Toàn nhắc : nhớ gõ cửa, bấm chuông, phải chào hỏi người lớn 2.Ngượng ngùng nhận lỗi,vàngại ngần khi mẹ Toàn vẫn vui vẻ , em có ý thức sửa chữa tốt. 3.Khi đến chơi nhà bạn phải gõ cửa, bấm chuông chào hỏi lễ phép. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Trò chơi “Mưa rơi” -Thảo luận nhóm. -Các nhóm thảo luận rồi dán theo 2 cột : những việc nên làm, không nên làm. -Các nhóm làm việc. -Đại diện nhóm trình bày.Nhận xét bổ sung. -Trao đổi tranh luận nhóm(hoặc thi tiếp sức) -HS bày tỏ thái độ theo cách sau : -Giơ thẻ màu đỏ tán thành. -Giơ thẻ màu xanh không tán thành. -HS giải thích lí do. -Làm vở BT2/tr 39. -Học bài. Tuần 26:Chủđề: Lành cho sạch, rách cho thơm. Thứ hai, ngày..tháng.năm.. Tiết 3:TOÁN Bài 126:Luyện tập . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh -Củng cố kĩ năng xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6). -Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian : Thời diểm. Khoảng thời gian Đơn vị đo thời gian. -Gắn với việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày. 2.Kĩ năng : Xem đồng hồ đúng, nhanh, chính xác . 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Mô hình đồng hồ. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra : Cho HS làm phiếu. 19 giờ 40 phút – 3 giờ = ? 11 giờ + 2 giờ 10 phút = ? 10 giờ + 2 giờ = ? 8 giờ – 6 giờ = ? 8 giờ 45 phút – 2 giờ 10 phút = ? -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : làm bài tập. Mục tiêu : Củng cố kĩ năng xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6).Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian : Thời diểm. Khoảng thời gian Đơn vị đo thời gian. -Gắn với việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày. -PPtrực quan-giảng giải.Cho HS quan sát tranh vẽ. -GV hướng dẫn : Để làm đúng bài tập này, em phải đọc câu hỏi dưới mỗi bức hình minh họa, sau đó xem kĩ hình vẽ đồng hồ bên cạnh tranh, giờ trên đồng hồ chính là thời điểm diễn ra sự việc được hỏi đến. -PP hoạt động : Cho HS tự làm bài theo cặp. -Giáo viên yêu cầu học sinh kể liền mạch các hoạt động của Nam và các bạn dựa vào các câu hỏi trong bài. -Nhận xét, cho điểm. Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề bài phần a. PP hỏi đáp : Hà đến trường lúc mấy giờ ? -Gọi 1 em lên bảng quay kim đồng hồ đến vị trí 7 giờ 15 phút, gắn mô hình đồng hồ lên bảng. -Em quan sát 2 đồng hồ và cho biết ai đến sớm hơn -Bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn bao nhiêu phút ? Bài 3: Gọi 1 em đọc đề. - hỏi :Em điền giờ hay điền phút vào câu a vì sao ? -Trong 8 phút em có thể làm được gì ? -Em điền giờ hay phút vào câu c vì sao ? -PP hỏi đáp : Vậy câu c em điền giờ hay phút, hãy giải thích cách điền của em ? -Nhận xét, cho điểm. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Tập xem giờ. -HS làm bài vào phiếu . -1 em lên bảng .Lớp làm phiếu. 19 giờ 40 phút – 3 giờ = ? 11 giờ + 2 giờ 10 phút = ? 10 giờ + 2 giờ = ? 8 giờ – 6 giờ = ? 8 giờ 45 phút – 2 giờ 10 phút = ? -Luyện tập. -Quan sát. -Nêu giờ xảy ra của một số hành động. -HS tự làm bài theo cặp (1 em đọc câu hỏi, 1 em đọc giờ ghi trên đồng hồ). -Một số cặp lên trình bày trước lớp. -Lúc 8 giờ 30 phút, Nam cùng các bạn đến vườn thú. Đến 9 giờ thì các bạn đến chuồng voi để xem voi. Sau đó, vào lúc 9 giờ 15 phút, các bạn đến chuồng hổ xem hổ. 10 giờ 15 phút các bạn cùng nhau ngồi nghỉ và lúc 11 giờ thì tất cả cùng ra về. -1 em đọc : Hà đến trường lúc 7 giờ. Toàn đến trường lúc 7 giờ 15 phút. Ai đến trường sớm hơn ? -Hà đến trường lúc 7 giờ. -Bạn Hà đến sớm hơn. -Bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn 15 phút . -Tiến hành tương tự với phần b. -1 em đọc đề. -Suy nghĩ tự làm bài. -Điền giờ, mỗi ngày Nam ngủ khoảng 8 giờ, không điền phút vì 8 phút quá ít mà mỗi chúng ta đều cần ngủ từ đêm đến sáng. -Em có thể đánh răng, rửa mặt hoặc xếp sách vở. -Điền phút, Nam đi đến trường hết 15 phút, không điền là giờ, vì một ngày chỉ có 24 giờ, nếu đi từ nhà đến trường mất 15 giờ thì Nam không còn đủ thời gian để làm các việc khác. -Điền phút, em làm bài kiểm tra trong 35 phút vì 35 phút là 1 tiết của em. Không điền giờ vì 35 giờ thì quá lâu đến hơn cả ngày, không ai làm bài kiểm tra như thế cả. -Tập xem giờ. & Kế hoạch dạy học Tuần 26 Thứ . . . . . ngày . . . . . ..tháng . . . . .năm . . . . . Tiết 1 : TẬP ĐỌC Bài 51: Tôm càng và cá con.{T1} I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Đọc. •-Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng . •-Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Tôm Càng, Cá Con) -Hiểu các từ ngữ ù : búng càng, (nhìn) trân trân, nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo -Hiểu nội dung truyện : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu bạn vượt qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khắng khít. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ :Biết yêu quý trân trọng tình bạn, yêu thương giúp đỡ bạn. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Tôm Càng và Cá Con. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra . -Gọi 3 em HTL bài “Bé nhìn biển” -Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng? -Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con? -Em thích khổ thơ nào nhất vì sao ? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đocï . Mục tiêu: Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng . Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Tôm Càng, Cá Con) -PP luyện đọc : Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng kể thong thả, nhẹ nhàng ở đoạn đầu, nhấn giọng những từ ngữ tả đặc điểm, tài năng riêng của mỗi con vật : nhẹ nhàng, nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, ngoắt trái,, vút cái, quẹo phải. Hồi hộp, căng thẳng ở đoạn Tôm Càng búng càng cứu Cá Con, trở lại nhịp đọc khoan thai khi tai họa đã qua. Giọng Tôm Càng và Cá Con hồn nhiên, lời khoe của Cá Con :Đuôi tôi vừa là mái chèo, vừa là bánh lái đấy”, đọc với giọng tự hào. -PP trực q ... CHÍNH TẢ Nghe viết Bài 52: sông hương. phân biệt r/ d/ gi, ưc/ưt. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : •- Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Sông Hương” •- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm đầu r/ d/ gi, có vần ưc/ ưt. 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp. 3.Thái độ : Yêu thích cảnh đẹp thiên nhiên. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Viết sẵn bài “Sông Hương” 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc . -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết. Mục tiêu : Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Sông Hương” -PP giảng giải : a/ Nội dung đoạn viết: -PP trực quan : Bảng phụ. -Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả. -Tranh :Sông Hương. -Vào mùa hè và vào những đêm trăng sáng, sông Hương đổi màu như thế nào ? b/ Hướng dẫn trình bày . -PP hỏi đáp :Đoạn viết có mấy câu ? -Hết một câu phải chú ý điều gì, tên riêng viết như thế nào ? c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. -PP phân tích : Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Viết chính tả. -Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu. -Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân biệt r/ d/ gi, ưc/ ưt. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -PP luyện tập : GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm (chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm) -Bảng phụ : GV dán bảng 2 tờ giấy khổ to. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV/ tr 144). a/giải thưởng, rải rác, dải núi, rành mạch, để dành, tranh giành. b/Sức khoẻ, sứt mẻ, cắt đứt, đạo đức, nức nở, nứt nẻ. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi. -Vì sao cá không biết nói. -HS nêu các từ viết sai. -3 em lên bảng viết : da diết, rạo rực, rực vàng, thức dậy. -Viết bảng con. -Chính tả (nghe viết) : Sông Hương. -Theo dõi. 3-4 em đọc lại. -Quan sát. -Nước sông xanh biến thành dải lụa đào , dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. -Có 3 câu. -Viết hoa .. -HS nêu từ khó : phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh .. -Nghe và viết vở. -Soát lỗi, sửa lỗi. -Chia nhóm (chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm. -Đại diện nhóm lên viết . -Từng em đọc kết quả. Làm vở BT. -Nhận xét. -Đọc thầm, suy nghĩ làm bài. -HS lên viết lại. Nhận xét, bổ sung. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. - Thứ sáu, ngày.thángnăm. Tiết 2:TOÁN Tiết 130 : Luyện tập. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh : - Củng cố về nhận biết và tính độ dài đường gấp khúc, nhận biết và tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng làm tính đúng, nhanh, chính xác. 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Vẽ hình bài 1. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra. -Gọi 2 em lên bảng làm bài . -Tính : 12 giờ – 5 giờ = 8 giờ + 4 giờ = 11 giờ – 7 giờ = -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện tập. Mục tiêu : - Củng cố về nhận biết và tính độ dài đường gấp khúc, nhận biết và tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. PP luyện tập- thực hành : Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu . -Hướng dẫn HS đọc từng câu trong bài, khi đọc xong Bài 3 : Yêu cầu gì ? PP hỏi đáp : -Muốn tính chu vi hình tứ giác em làm như thế nào ? -Nhận xét. Chú ý : Khi ghi độ dài các cạnh phải ghi tên đơn vị đo chẳng hạn : AB= 2 cm, BC =5 cm,DH = 4 cm -Trò chơi. Bài 4 : Gọi 1 em nêu yêu cầu ? -Phần a : Tính độ dài đường gấp khúc theo dạng tổng. -Nhận xét. - Em có thể thay tổng bằng phép tính nào ? -Phần b : Yêu cầu gì ? Em có thể thay tổng bằng phép tính nào ? -Em có nhận xét gì về hình ảnh đường gấp khúc ABCDE với hình tứ giác ABCD ? -PP giảng giải : Đường gấp khúc ABCDE nếu cho “khép kín” thì được hình tứ giác ABCD. 3. Củng cố : -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Làm thêm bài tập. -2 em làm bài trên bảng. Lớp làm nháp. Tính : 12 giờ – 5 giờ = 7 giờ 8 giờ + 4 giờ = 12 giờ 11 giờ – 7 giờ = 4 giờ. -Luyện tập. - -Tính chu vi hình tam giác. -1 em lên bảng làm. Cả lớp làm vở Giải Chu vi hình tam giác ABC là : 2 + 4 + 5 = 11 (cm) Đáp số : 11 cm. -Tính chu vi hình tứ giác. - Tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác DEGH. -1 em lên bảng. Cả lớp làm vở BT. Giải. Chu vi hình tứ giác DEGH là : 4 + 3 + 5 + 6 = 12 (cm) Đáp số : 12 cm. - Trò chơi “Thi quay kim đồng hồ” -Tính độ dài đường gấp khúc . -1 em lên bảng giải Giải a/ Độ dài đường gấp khúc ABCDE là 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) Đáp số 12 cm. -Phần a em có thể thay tổng bằng phép nhân. 3x 4 = 12 (cm) -Tính chu vi hình tứ giác ABCD. -có thể thay tổng bằng phép nhân -1 em lên bảng giải. Lớp làm vở. Giải. Chu vi hình tứ giác ABCD là ; 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) Đáp số : 12 cm. - Phần b em có thể thay tổng bằng phép nhân. 3x 4 = 12 (cm) -Độ dài đường gấp khúc ABCDE bằng chu vi hình tứ giác ABCD. -Ôn lại bài . Thứ . . . . . .ngày . . . . . . tháng . . . . . . năm . . . . . . . Tiết 1:TẬP LÀM VĂN Bài 26:Đáp lời đồng ý.- Tả ngắn về biển . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : •- Tiếp tục luyện tập cách đáp lại lời đồng ý rong một số tình huống giao tiếp. -Trả lời câu hỏi về biển. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nói, viết trả lời đúng câu hỏi. 3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh minh họa cảnh biển. Bảng phụ viết BT3. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra :GV tạo ra 2 tình huống : -Gọi 2 em thực hành nói lời đồng ý, đáp lời dồng ý : -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài miệng. Mục tiêu : Tiếp tục luyện tập cách đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -PP hỏi đáp : -Em cần nói với bác bảo vệ với thái độ như thế nào ? -Trong tình huống b em mời cô y tá sang nhà để tiêm thuốc cho mẹ với thái độ ra sao ? -Trong tình huống c em mời bạn đến chơi nhà bằng lời nói như thế nào ? -GV nhắc nhở : không nhất thiết phải nói chính xác từng chữ từng lời, khi trao đổi phải thể hiện thái độ lịch sự, nhã nhặn. -GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp. -Theo dõi giúp đỡ. -PP hỏi đáp : Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với thái độ như thế nào ? -Trò chơi. Hoạt động 2 : Viết lại những câu trả lời câu hỏi. Mục tiêu : Quan sát tranh một cảnh biển, trả lời đúng các câu hỏi về cảnh trong tranh. Bài 3 : -PP trực quan : Treo tranh minh họa cảnh biển. -PP hỏi đáp :a. Bức tranh vẽ cảnh gì ? -Yêu cầu HS quan sát tranh &TLCH. -:a. Bức tranh vẽ cảnh gì ? ..Sóng biển như thế nào ? c.-Trên mặt biển có những gì ? d.-Trên bầu trời có những gì ? -Nhận xét. -Cho học sinh TLCH viết liền mạch các câu trả lời để tạo thành một đoạn văn tự nhiên vào vở -Chấm điểm một số bài. Nhận xét. 3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Làm lại vào vở -PP thực hành : -2 em thực hành nói lời đồng ý, đáp lời dồng ý : -Dung ơi!bạn cho mình mượn vở tiếng việt nhé? -Được rồi bạn cầm lấy đi. -Mình cám ơn bạn, xem xong mình trả lại bạn nhé. -1 em nhắc tựa bài. -1 em nêu yêu cầu và các tình huống trong bài. Lớp đọc thầm suy nghĩ về nội dung lời đáp. -Biết ơn khi được bác bảo vệ mời vào. -Lời em mời cô y tá: lễ phép. -Mời bạn vui vẻ, niềm nở. - Từng cặp HS thực hành đóng vai . a/Cháu cảm ơn Bác./ Cháu xin lỗi Bác vì làm phiền bác./ Cám ơn bác cháu sẽ ra ngay ạ! b/Cháu cám ơn cô ạ!/ May quá! Cháu cám ơn cô nhiều./ Cháu cám ơn cô. Cô sang ngay nhé! Cháu về trước ạ! C/Nhanh lên nhé! Tớ chờ đấy!/ Hay quá! Cậu xin phép mẹ đi, tớ đợi./ Chắc là mẹ đồng ý thôi. Đến ngay nhé! -Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với thái độ lễ phép, vui vẻ, nhã nhặn, lịch sự. -Trò chơi “Bảo thổi” -Quan sát. -Bức tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời đỏ ối đang lên. -Sóng biển xanh nhấp nhô./ Sóng biển xanh như dềnh lên./ Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh. -Những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang chao lượn. -Mặt trời đang dâng lên, những đám mây đang dần trôi, đàn hải âu bay về phía chân trời : Cảnh biển buổi sớm mai thật đẹp. Mặt trời đỏ rực đang từ dưới biển đi lên bầu trời. Những ngọn sóng trắng xoá nhấp nhô trên mặt biển xanh biếc. Những cánh buồm nhiều màu sắc lướt trên mặt biển. Những chú hải âu đang sải rộng cánh bay. Bầu trời trong xanh. Phía chân trời, những đám mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi. -Nhiều em nối tiếp nhau đọc -Tập thực hành đáp lời đồng ý.
Tài liệu đính kèm: