Đạo đức
HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ{t2}
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : Tuần trước cô dạy bài gì?
-Giáo viên kiểm tra việc thực hiện thời gian biểu.
-Nhận xét, tuyên dương.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Thảo luận.
Mục tiêu : Biết bày tỏ ý kiến về học tập và sinh hoạt đúng giờ.
-Giáo viên phát 3 bìa màu:
Đỏ- tán thành ;Xanh- không tán thành
Trắng- phân vân.
Truyền đạt: Giáo viên kết luận phần a, b, c
-Học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ và việc học tập của bản thân em.
Y.cầu: Mỗi nhóm tự ghi lợi ích khi h. tập đúng giờ.
-Giáo viên gợi ý cho HS thấy những ý tương ứng thì ghép với nhau.
Kết luận :Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe và hoi tập của bản thân .
Hoạt động 2 : Lập thời gian biểu.
Mục tiêu: Biết lập thời gian biểu .
-Nhận xét.
K. luận: Học tập sinh hoạt đúng giờgiấc chúng ta H.T kết quả hơn thoải mái hơn .Vì vậy H.Tập s.hoạtđúnggiờ là việc làm cần thiết
Hỏi : Cần h.tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi ích gì?
-Giáo viên ghi bài học.
Ghi nhớ :Giờ nào việc nấy.
Việc hôm nay chớ để ngày mai
Bài tập.-Chấm, nhận xét.
3.Củng cố : Nêu ích lợi của việc h. t, s. h đúng giờ?
-Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
Dặn dò -Học bài. -Học tập, sinh hoạt đúng giờ.
-2 em đọc thời gian biểu của mình trước.
-Học tập, sinh hoạt đúng giờ/ tiếp.
-Chia nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm đọc từng ý kiến. -Trong nhóm thảo luận.
-Nhóm cử 1 bạn lên giải thích.
-Vài em nhắc lại.
-Mỗi nhóm tiến hành thảo luận và ghi ra giấy màu.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Vài em nhắc lại
-Chia 2 nhóm trao đổi về thời gian biểu.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Đảm bảo sức khoẻ và học tập tốt.
-Vài em đọc.
-Làm vở bài tập ( Câu 5-6/ tr 4)
-1 em nêu.
-Học bài.
Đạo đức HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ{t2} HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : Tuần trước cô dạy bài gì? -Giáo viên kiểm tra việc thực hiện thời gian biểu. -Nhận xét, tuyên dương. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Thảo luận. Mục tiêu : Biết bày tỏ ý kiến về học tập và sinh hoạt đúng giờ. -Giáo viên phát 3 bìa màu: Đỏ- tán thành ;Xanh- không tán thành Trắng- phân vân. Truyền đạt: Giáo viên kết luận phần a, b, c -Học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ và việc học tập của bản thân em. Y.cầu: Mỗi nhóm tự ghi lợi ích khi h. tập đúng giờ. -Giáo viên gợi ý cho HS thấy những ý tương ứng thì ghép với nhau. Kết luận :Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe và hoi tập của bản thân . Hoạt động 2 : Lập thời gian biểu. Mục tiêu: Biết lập thời gian biểu . -Nhận xét. K. luận: Học tập sinh hoạt đúng giờgiấc chúng ta H.T kết quả hơn thoải mái hơn .Vì vậy H.Tập s.hoạtđúnggiờ là việc làm cần thiết Hỏi : Cần h.tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi ích gì? -Giáo viên ghi bài học. Ghi nhớ :Giờ nào việc nấy. Việc hôm nay chớ để ngày mai Bài tập.-Chấm, nhận xét. 3.Củng cố : Nêu ích lợi của việc h. t, s. h đúng giờ? -Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học. Dặn dò -Học bài. -Học tập, sinh hoạt đúng giờ. -2 em đọc thời gian biểu của mình trước. -Học tập, sinh hoạt đúng giờ/ tiếp. -Chia nhóm thảo luận. -Đại diện nhóm đọc từng ý kiến. -Trong nhóm thảo luận. -Nhóm cử 1 bạn lên giải thích. -Vài em nhắc lại. -Mỗi nhóm tiến hành thảo luận và ghi ra giấy màu. -Đại diện nhóm trình bày. -Vài em nhắc lại -Chia 2 nhóm trao đổi về thời gian biểu. -Đại diện nhóm trình bày. -Đảm bảo sức khoẻ và học tập tốt. -Vài em đọc. -Làm vở bài tập ( Câu 5-6/ tr 4) -1 em nêu. -Học bài. Rút kinh nghiệm -lưu ý ... TUẦN 2: CHỦ ĐỀ: HỌC ĐI ĐÔI VỚI HÀNH Thứ......hai,.......ngày..............tháng...............năm................ Toán. L UYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU: Kiến thức : Giúp học sinh biết về: - Tân gọi, kí hiệu, độ lớn của đềximét (dm) - Quan hệ giữa đềximét và xăngtimét (1 dm = 10 cm) - Tập ước lượng độ dài theo đơn vị xăngtimét (cm), đềximét (dm). - Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Kỹ năng: rèn tính nhanh, đúng, chính xác. Thái độ: Thích sự chính xác của toán học. II/ CHUẨN BỊ : - Thước thẳng. - Sách toán, vở, nháp, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : GV ghi: 2 dm, 3 dm, 40 cm. -GV đọc: năm đềximét, bảy đềximét một đềximét. -40 xăngtimét bằng bao nhiêu đềximét? 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện tập. Mục tiêu : Tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đềximét (dm). Quan hệ giữa đềximét và xăngtimét (1 dm = 10 cm). Tập ước lượng độ dài theo đơn vị (cm), (dm). Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Bài 1: -Yêu cầu HS tự làm phần a vào vở. -Lấy thước kẻ và dùng phấn vạch vào điểm có độ dài 1 dm trên thước. -Vẽ đoạn thẳng AB dài 1 dm vào bảng con. -Em nêu cách vẽ đoạn thẳng dài 1 dm Bài 2 : a . Tìm trên thước vạch kẻ thẳng 2 dm. b . 2dm = cm Bài 3: Nêu yêu cầâu. -Hỏi:Muốn điền đúng phải làm gì? Lưu ý: đổi dm ra cm thêm 1 số 0, đổi cm ra dm bớt 1 số 0. -GV gọi 1 em đọc và chữa bài. -Nhận xét. ghi điểm. Bài 4: Điền cm hay dm vào chỗ chấm. Bài 4 yêu cầu gì? -Giáo viên hướng dẫn 3.Củng cố :Thực hành đo chiều dài cạnh bàn cạnh ghế, quyển vở. -Nhận xét tiết học - Dặn dò. -1 em đọc. -1 em viết. -40 xăngtimét bằng 4 đềximét. -Luyện tập. -Viết: 10 cm = 1 dm, 1 dm = 10 cm. -Thao tác theo. -Cả lớp chỉ vào vạch vừa vạch được và đọc to 1 đềximét. -Vẽ bảng con, đổi bảng kiểm tra. -1 em nêu. Nhận xét. - Hs làm -2 dm bằng 20 cm. -Viết vở -Điền số thích hợp vào chỗ chấm. -Đổi các số đo cùng đơn vị. -Làm vở bài tập. a.1dm = 10cm b.70cm =7dm 3dm =..cm 60cm =dm 5dm =.cm 30cm =dm -1 em đọc, cả lớp nghe chữa bài. -Quan sát, cầm bút chì và tập ước lượng. Làm vở, 2 HS kiểm tra nhau. -1 em đọc bài làm, cả lớp chữa bài.. - Độ dài bút chì : 16 cm - Độ dài gang tay : 2 dm - Độ dài bước chân : 30 cm. - Bé Phương cao : 12 dm. -4 em thực hiện. -:Thực hành đo -Ôn bài và chuẩn bị : Số bị trừ-số trừ-Hiệu. Rút kinh nghiệm -lưu ý : .. .. .. .. .. Tập đọc PHẦN THƯỞNG.(tiết 1 ) I/ MỤC TIÊU: Kiến thức: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ mới,các từ dễ sai do ảnh hưởng của phương ngữ. - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Kỹ năng:- Rèn đọc - hiểu nghĩa của các từ mới, nắm được đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến câu chuyện. Thái độ:- Hiểu ý nghĩa của chuyện, đề cao tấm lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt. II/ CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa. - Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ :Tiết tập đọc trước cô dạy bài gì? -Nhận xét, ghi điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu : Trong tiết học hôm nay, các em sẽ làm quen với một bạn gái tên là Na, Na học chưa giỏi nhưng cuối năm Na lại được một phần thưởng đặc biệt.Đó là phần thưởng gì?Truyện đọc này muốn nói với các em điều gì, chúng ta hãy cùng đọc truyện. Hoạt động 1 : Luyện đọc. Mục tiêu : Đọc trơn .Đọc đúng các từ mới,các từ dễ sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. -Giáo viên đọc mẫu .Giọng nhẹ nhàng cảm động. -Hướng dẫn luyện đọc, giảng từ. a.Đọc từng câu: -Hướng dẫn phát âm các từ có vần khó, các từ dễ viết sai, các từ mới. Phần thưởng, sáng kiến. nửa, làm, năm, lặng yên, ....... nửa, tẩy, thưởng, sẽ, .......... Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ. b.Đọc từng đoạn trước lớp: -Chú ý nhấn giọng đúng : Một buổi sáng,/ vào giờ ra chơi,/ các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì/ có vẻ bí mật lắm.// Giảng từ: Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ. -Đây là phần thưởng/ cả lớp đề nghị tặng bạn Na.// -Đỏ bừng mặt,/ cô bé đứng dậy/ bước lên bục.// c.-Đọc từng đoạn trong nhóm. d.-Thi đọc giữa các nhóm. e.-Đồng thanh 3.Củng cố :Theo em điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì? -Em học được việc tốt gì của Na? Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học. Dặn dò- Tập đọc bài. -Ngày hôm qua đâu rồi? -4 em HTL bài thơ và TLCH. -Vài em nhắc tựa. -Theo dõi, đọc thầm. -HS nối tiếp đọc từng câu trong đoạn. -Học sinh phát âm/ nhiều em. HS nối tiếp nhau đọc đoạn -4-5 em nhấn giọng đúng. -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. -Đồng thanh -Đề nghị cô thưởng vì Na có lòng tốt. -1 em nêu. Rút kinh nghiệm -lưu ý : .. .. .. .. .. Tập đọc PHẦN THƯỞNG (T2) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : Gọi HS bài phần thưởng. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa của chuyện, đề cao lòng tốt. Hỏi :-Câu chuyện này nói về ai? Hỏi -Bạn ấy có đức tính gì? Câu 1:-Hãy kể những việc làm tốt của Na? -G. v nhận xét: Na sẵn sàng giúp đỡ bạn, sẵn sàng san sẻ những gì mình có cho bạn. Hỏi :Các bạn đối với Na ntn ? Hỏi:Tại sao đươc các bạn quý mến mà Na lại buồn ? Câu 2:Theo em các bạn bàn bạc điều gì ? Câu 3: Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được phần thưởng không? Vì sao? G.V: Na xứng đáng được thưởng, vì có tấm lòng tốt. Trong trường học, phần thưởng có nhiều loại: HS giỏi, đạo đức tốt, lao động, văn nghệ, ..... Câu 4:-Khi Na được phần thưởng, những ai vui mừng? Vui mừng như thế nào? Luyện đọc lại. -Tuyên dương. 3.Củng cố : Em học được gì ở bạn Na? -Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na có tác dụng gì? - Dặn dò-Tập đọc bài . - -4 em đọc, -Phần thưởng/ tiếp. -Đọc thầm. -Một bạn tên Na. -Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè. -1 em kể. - Rất quý mến . -Vì Na học chưa giỏi . -Về phần thưởng cho người tốt bụng . HS tự trả lời -Na ...... tưởng nghe nhầm Cô giáo, các bạn ....... vỗ tay Me ........ khóc. -1 số HS thi đọc lại. -Chọn bạn đọc hay. -Tốt bụng, hay giúp đỡ mọi người. -Biểu dương người tốât việc tốt, khuyến khích việc làm tốt. -Đọc bài chuẩn bị cho kể chuyện. Rút kinh nghiệm -lưu ý : .. .. .. .. Kể chuyện PHẦN THƯỞNG. I/ MỤC TIÊU: Kiến thức : - Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa và gợi ý trong tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Phần thưởng. - Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng kể phù hợp với n dung. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. Thái độ : Khuyến khích học sinh làm việc tốt, đề cao lòng tốt. II/ CHUẨN BỊ : - Tranh minh hoạ - Sách tiếng việt, nắm nội dung bài đọc. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : Gọi HS kể lại chuyện. -Nhìn tranh kể từng đoạn. - 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Kể từng đoạn . Mục tiêu : Dựa vào trí nhớ, tranh và gợi ý trong tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Tranh:-Kể từng đoạn theo tranh. -Nhận xét. -Kể chuyện trước lớp. Gợi ý Hỏi: Na là 1 cô bé như thế nào? - Hỏi:Na còn băn k ... ị trí như bả vai ,cổ tay ,khủy tay ,đầu gối ,..có thể gập ,duỗi,xoay ,người ta gọi đó là khớp xương Hoạt động 2 : Thảo luận . Mục tiêu : Hiểu được cần đi đứng, ngồi đúng tư thế không mang vật nặng để tránh cong vẹo . Tranh : Tại sao hằng ngày chúng ta phải ngồi, đi, đứng đúng tư thế ? - Hỏi Tại sao các em không nên mang, vác, xách các vật nặng ? - Hỏi Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt ? Kết luận Bộ xương người gồm 200chíếc với hình dạng và kích thước khác nhau làm thành 1khung đỡ và bảo vệ các cơ quan quan trọng ,nhờ có xương ,cơ phối hợp dưới sự điều khiển của hệ thần kinh mà ta cử động được Tranh : - Hỏi Nêu cách giữ gìn và bảo vệ bộ xương. -Giáo viên giải thích, kết luận. 3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng. -Nhận xét tiết học. Dặn dò : Thực hành đúng bài học. -4 em thực hiện -HS trả lời. -Bộ xương. Quan sát : Làm việc theo cặp trong nhóm. -Hoạt động cả lớp. -2 em lên bảng : chỉ vào tranh và nói tên xuơng, khớp xương, em kia gắn phiếu rời tương ứng. -Chia nhóm thảo luận. 1- em nhắc lại. -Quan sát hình 2,3 / tr 7 và TLCH dưới mỗi hình. -Lớp thảo luận. -Làm coat sống bị cong vẹo Đi đứng ngồi đúng tư thế ,k làm việc nặng ,nghỉ ngơi ăn uống hợp lí . -1 em nhắc lại. -Quan sát hình 2 / tr 7. -Thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm trình bày. -Học bài. Rút kinh nghiệm -lưu ý : .. .. .. .. .. Thứ ............ngày ...........tháng ...........năm................ Tiêt 3: Mĩ thuật Bài 2: Thường thức mĩ thuật – XEM TRANH THIẾU NHI. I/ MỤC TIÊU : - Kiến thức : Học sinh làm quen với tranh thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi thế giới - Kĩ năng : Nhận biết vẽ đẹp của tranh qua sự sắp xếp hình ảnh và cách vẽ màu. - Thái độ : Hiểu được tình cảm bạn bè thể hiện qua tranh. II/ CHUẨN BỊ : - Tranh in trong SGK. - Sưu tầm tranh thiếu nhi. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : Xem tranh . -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Giáo viên giới thiệu tranh Đôi ban. -Hỏi : Trong tranh vẽ những gì ? - Hỏi Hai bạn trong tranh đang làm gì ? - Hỏi Em hãy kể những màu được sử dụng trong tranh . - Hỏi E m có thích bức tranh này không vì sao ? -Giới thiệu bức tranh khác. Yêu cầu học sinh quan sát suy nghĩ và tìm ra câu trả lời. 3.Củng cố : Giáo viên nhận xét -Tinh thần thái độ học tập. -Khen ngợi học sinh có ý kiến phát biểu. Dặn dò -Quan sát. -Hai bạn, xung quanh là cây. -Ngồi trên cỏ đọc sách. -Bút dạ và sáp màu. -Em thích vì màu sắc hài hòa . -Chia nhóm . -Đại diện nhóm trính bày. -Sưu tầm tranh -Quan sát hình dáng màu sắc lá cây trong thiên nhiên. Rút kinh nghiệm -lưu ý : .. Chính tả LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI. I/ MỤC TIÊU : Phân biệt g /gh Kiến thức : - Viết đúng đoạn cuối trong bài Làm việc thật là vui. - Củng cố quy tắc chính tả- Phân biệt g / gh. - Học thuộc bảng chữ cái. Biết sắp tên người đúng thứ tự bảng chữ cái. Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày đẹp. Thái độ : Ý thức làm việc, học tập tốt. II/ CHUẨN BỊ : - Bảng phụ ghi g/gh, bảng chữ cái. - Vở chính tả, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA DV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ :Tiết trước em viết bài gì ? -Đọc các từ khó dễ lẫn cho học sinh viết. -Đọc bảng chữ cái. Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Viết chính tả. Mục tiêu : Viết đúng đoạn cuối trong bài Làm việc thật là vui. -Giáo viên đọc đoạn cuối bài. - Hỏi Đoạn trích này ở bài tập đọc nào? - Hỏi Đoạn trích nói về ai ? - Hỏi Em bé làm những việc gì ? - Hỏi Bé làm việc như thế nào ? -Hướng dẫn cách trình bày: - Hỏi Đoạn trích này có mấy câu ? - Hỏi Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất ? -Em hãy đọc câu 2. -Hướng dẫn viết từ khó: -Phụ âm đầu : l, r -âm cuối : t, c . Dấu hỏi, ngã. Viết chính tả : -Giáo viên đọc bài cho học sinh viết -Soát lỗi : Đọc lại bài. -Chấm bài ( 5-7 vở ). Nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. Mục tiêu : Củng cố quy tắc chính tả- Phân biệt g(a o ô ơ ) / gh(e ,ê ,i ). Học thuộc bảng chữ cái. Biết sắp tên người đúng thứ tự bảng chữ cái. Bài 3 : -Sắp xếp lại : H, A, L, B, D theo thứ tự bảng chữ cái. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học. -Tuyên dương , nhắc nhở. Dặn dò : Học ghi nhớ quy tắc chính tả g/gh. Học thuộc bảng chữ cái. -Phần thưởng -2 em lên bảng viết -2 em HTL. -Làm việc thật là vui. -Bài Làm việc thật là vui. -Về em bé. -Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em. -Bé làm việc tuy bận rộn nhưng vui. -3 câu. -Câu 2. -1 em đọc to câu 2. -HS đọc các từ khó. làm, lúc, rau, rộn, luôn . vật, việc, học, nhặt, cũng. -2 em lên bảng viết. -Bảng con. -Học sinh viết bài. -Nghe dùng bút chì sửa lỗi. -1 em nêu yêu cầu, đọc đề bài. -A,B, D, H, L. -Viết vở : An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan. -Học thuộc lòng. Rút kinh nghiệm -lưu ý : .. .. .. .. .. Thứ .sáu,.........ngày.............tháng...........năm ............. Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I/ MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh củng cố về: - Cấu tạo thập phân của sốâ có 2 chữ số. - Tên gọi các thành phần và kết quả của phép cộng, trừ. - Thực hiện phép cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100. - Giải toán có lời văn. Đơn vị dm, quan hệ dm và cm. Kĩ năng : Rèn tính đúng, nhanh, chính xác. Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : - Ghi sẵn bài 2 - Vở BT, sách, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Bài cũ : 45 + 17 38 + 26 91 – 47 83 – 46 -Nhận xét. Hoạt động 2 : Luyện tập. Mục tiêu : Cấu tạo thập phân của sốâ có 2 chữ số, các thành phần và kết quả của phép cộng, trừ. Giải toán có lời văn. Đơn vị dm, quan hệ dm và cm. Bài 1 : -- Hỏi 20 còn gọi là mấy chục? -- Hỏi 25 gồm mấy chục và mấy đơn vị? -Hãy viết các số trong bài thành tổng các chục, đơn vị. Bài 2 : Ghi bảng kẻ sẵn. Số hạng 30 52 9 7 Số hạng 60 14 10 2 Tổng -Đọc các chữ ghi ở cột đầu. - Hỏi Số cần điền vào ô trống là số nào? - Hỏi Muốn tìm tổng em làm thế nào? -Nhận xét Bài 3 : . Bài 4 : Hỏi : Bài toán cho biết gì ? - Hỏi Bài toán yêu cầu tìm gì ? -- Hỏi Muốn biết chị hái bao nhiêu quả cam, ta làm phép tính gì? Tại sao? Bài 5 : 3.Củng cố : Nhận xét tiết học. Tuyên dương, nhắc nhở. Dặn dò- Bài sau. -2 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con -1 em đọc bài mẫu : 25 = 20 + 5 -20 còn gọi là 2 chục. -2 chục, 5 đơn vị. -HS làm bài. -1 em đọc, chữa bài. -Số hạng, số hạng, tổng. -Là tổng của 2 số hạng cùng cột. -Lấy số hạng cộng số hạng. -4 em lên làm. Cả lớp làm vở. -Tương tự phần b. 1 em đọc đề -Nêu cách tính 65 – 11 ( 1 em ) 48 94 32 56 +30 -42 +32 -16 -1 em đọc đề. -Chị và mẹ hái 85 quả cam, mẹ hái 44 quả. -Tìm số cam của chị. -Phép trừ vì tổng là 85, trong đó có số cam đã biết là 44. -Làm bài. -HS tự làm bài. Đọc to kết quả. Giải Số cam chị hái là : 85- 44 =41 (quả) Đ .số :41 quả 1 dm = 10 cm 10 cm = 1 dm. -Kiểm tra. Rút kinh nghiệm -lưu ý : .. .. .. .. .. . . Tập làm văn CHÀO HỎI, TỰ GIỚI THIỆU. I/ MỤC TIÊU : Kiến thức : - Biết cách chào hỏi và tự giới thiệu. - Nghe và nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp. - Viết được một bản tự thuật ngắn. Kĩ năng : Rèn nói thành câu, viết đúng ngữ pháp. Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : - Tranh bài 2. - Sách, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : Gọi 2 em trả lời. -Têân em là gì ? Quê em ở đâu ? Em học trường nào ? Lớp nào ? Em thích môn học gì nhất ? Em thích làm việc gì ? -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Chào hỏi, tự giới thiệu. Mục tiêu : Biết cách chào hỏi và tự giới thiệu. Nghe và nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp. Bài 1: -Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho các em. Truyền đạt : Khi chào người lớn tuổi em nên chú ý chào sao cho lễ phép, lịch sự. Chào bạn thân mật, cởi mở. Bài 2 : Trực quan : Tranh. -Tranh vẽ những ai ? -Mít đã chào và tự giới thiệu về mình như thế nào ? -Bóng Nhựa và Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu như thế nào ? -Ba bạn chào nhau như thế nào? Có thân mật, lịch sự không ? -Thực hành.-Nhận xét. Hoạt động 2 : Làm bài viết . Mục tiêu : Viết được một bản tự thuật ngắn. Bài 3 -Nhận xét. 3.Củng cố : Nhận xét .Tuyên dương, Dặn dò - Thực hành tập kể về mình. -2 em trả lời. -2 em khác nói lại thông tin mà bạn giới thiệu. -Chào hỏi- tự giới thiệu. -1 em đọc yêu cầu. -HS nối tiếp nhau nói lời chào. -Con chào mẹ, con đi học ạÏ! -Xin phép bố mẹ, con đi học ạ! -Mẹ ơi, con đi học đây ạ! -Thưa bố mẹ, con đi học ạ ! -Em chào thầy cô ạ! -Chào cậu! Chào bạn ! Chào Minh -1 em đọc yêu cầu. Bóng Nhựa, Bút Thép, Mít. -Chào hai cậu , tớ là Mít, tớ ở thành phố Tí Hon. -Chào cậu, chúng tớ là Bút Thép và Bóng Nhựa. Chúng tớ là học sinh lớp hai. -Thân mật, lịch sự. -3 bạn làm thành 1 nhóm thực hành chào và giới thiệu. -Làm vở.-Nhiều em nêu bản Tự thuật của mình. -Tập cách chào hỏi lịch sự. - Rút kinh nghiệm -lưu ý : .. .. .. .. ..
Tài liệu đính kèm: