CHUYỆN BỐN MÙA
I. Mục tiêu:
1- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật.
2- Rèn kĩ năng hiểu:
- Hiểu nghĩa TN: đâm chồi, nảy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường.
- ND: bốn mùa xuân, hạ, thu, đông mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: bài dạy, tranh minh hoạ
- HS: xem bài trước
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 19 Thứ .ngày tháng ..năm 2009 Tập đọc Tiết: CHUYỆN BỐN MÙA I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật. Rèn kĩ năng hiểu: Hiểu nghĩa TN: đâm chồi, nảy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường. ND: bốn mùa xuân, hạ, thu, đông mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: GV: bài dạy, tranh minh hoạ HS: xem bài trước III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định:BCSL Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Luyện đọc: Đọc mẫu toàn bài HDHS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ Đọc từng câu: - HD phát âm từ khò: vườn bưởi, rước, tựu trường, nảy lộc, tinh nghịch, cỗ bập bùng. b) Đọc từng đoạn trước lớp: - HDHS ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng các câu + Có em / mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn / có giấc ngủ ấm trong chăn // + Cháu có công ấp ủ mầm sống / để xuân về / cây cối đâm chồi nảy lộc// - Gọi hs đọc từ chú giải SGK. c)Đọc từng đoạntrong nhóm: - Theo dõi, hd các nhóm đọc đúng d) Thi đọc giữa các nhóm: e) Đọc đồng thanh: - HS nối tiếp đọc từng câu - Đọc từ khó - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn - HS đọc - HS trong nhóm hs khác nghe góp ý - Cử đại diện từng nhóm thi đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh ( TIẾT 2) * Tìm hiểu bài: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh đọc từng đoạn và trả lời: + Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm? + Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng đông? +Mùa xuân có gì thay đổi theo lời bà Đất? + Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay? + Em thích mùa nào nhất? Tại sao? - Tượng trưng cho 4 mùa xuân, hạ, thu, đông. - Xuân về, vườn cây nàocũng đâm chồi nảy lộc. - Xuân làm cho cây lá tươi tốt. - Mùa hạ: có nắng làm cho trái ngọt hoa thơm, có những ngày nghỉ hè của học trò. - Mùa thu: có vườn bưởi chín vàng, có thêm trăng rằm rước đèn, phá cỗ, trời xanh cao, hs nhớ ngày tựu trường. - Mùa đông: có bếp lửa bập bùng, bếp lửa nhà sàn, giấc gủ ấm trong chăn. Aáp ủmầm sống để xuân về, cây cối đâm chồi nảy lộc. - Nhiều hs phát biểu Củng cố: Hôm nay các em học TD bài gì? Nhận xét tiết học. Dặn dò: Đọc lại truyện Chuẩn bị tiết sau kể chuyện Thứ .ngày tháng ..năm 2009 Môn : TẬP ĐỌC THƯ TRUNG THU I. Mục tiêu: Rèn luyện đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài, đọc đúng nhịp thơ Giọng diễn cảm của Bác dành cho các em thiếu nhi Rèn kĩ năng đọc hiểu: Nắm được nghiã các từ chú giải cuối bài Hiểu được nội dung: cảm nhận được tình yêu thương của BH đối với các em HTL bài thơ của Bác II. Đồ dùng dạy học: GV: bài dạy, tranh minh họa HS: SGK, xem bài trước III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động:BCSL KT bài cũ: LÁ THƯ NHẦM ĐỊA CHỈ Gọi 2 hs đọc và trả lời câu hỏi 2, 3 SGK Nhận xét Bài mới: * GTB: hôm nay các em sẽ học bài thư trung thu để biết tình cảm của Bác dành cho các em thiếu nhi như thế nào? Đây là bức thư Bác viết năm 1952, trong những ngày kháng chiến gian khổ chống Pháp. - GV ghi tựa bài bảng lớp. * Luyện đọc: - Đọc diễn cảm bài văn. - Luyện đọc kết hợp giải nghĩa. Đọc từng câu: -HD phát âm từ khó: ngoan ngoãn, tuổi thơ, việc nhỏ. Đọc từng đoạn trước lớp: 2 đoạn + Đ1: lời thơ + Đ2: lời bài thơ - Gọi hs đọc phần chú giải SGK - GV giảng: “ Nhi đồng “trẻ em từ 4, 5- 9 tuổi Phân biệt thư với thơ ( lá thư, bức thư / dòng thơ, bài thơ ) Đọc từng đoạn trong nhóm Thi đọc giữa các nhóm * Tìm hiểu bài: Cho hs đọc và trả lời từng câu. + Mỗi tết trung thu Bác nhớ đến ai? + Những câu thơ nào cho biết BH rất yêu quý thiếu nhi? + Bác khuyên các em làm những điều gì? * HS luyện đọc và HTL: - Xoá dần chữ trên từng dòng thơ - HS lặp lại tựa bài - Nối tiếp đọc 2 dòng thơ trong bài. - Đọc từ khó. - Trung thu, thi đua, hành kháng chiến, hoà bình. - Từng hs trong nhóm đọc. - Cử đại diện nhóm thi đọc. - Bác nhớ đến các cháu nhi đồng. - Ai yêu nhi đồng / bằng Bác Hồ Chí Minh. Tính các cháu ngoan ngoãn / mặt các cháu xinh xinh. - Bác khuyên thiếu nhi cố gắng thi đua học hànhtổi nhỏ của mình để tham ga kháng chiến và giữ gìn hoà bình, để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. Củng cố: Hôm nay các em học bài gì? Cho học sinh xung phong đọc bài. Dặn dò: Về nhà học bài – chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. Tuần 20 Thứ .ngày tháng ..năm 2009 Tập đọc Tiết: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I.MỤC TIÊU: 1. Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng - Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ - Biết phân biệt lời người dẫn chuyện, lời nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu. - TN: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ. - Hiểu nội dung: Ông mạnh tượng trưng cho con người, thần gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng thần gió chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người cũng cần “kết bạn” với thiên nhiên, sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: bài dạy HS: xem bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 1 1. Oån định: BCSS 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuôc lòng bài thơ “ Thơ trung thu” và trả lời câu hỏi SGK. - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu : GV ghi tựa bài lên bảng * luyện đọc - Đọc diễn cảm bài văn. - HD luyện đọc và kết hợp giải thích nghĩa từ. a) Đọc từng câu: - HD HS phát âm từ khó: hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, quật đổ, ngào ngạt, ven biển, sinh sống, vững chãi, loài người, lồm cồm. b) Đọc từng đoạn trước lớp: - HD cách ngắt giọng các câu. + Oâng vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà// + Cuối cùng/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi//. - Goị một em đọc phần chú giải. - Giảng thêm “lồm cồm” chống cả hai tay để nhổm người dậy. c) Đọc từng đoạn trong nhóm - Theo dõi – giúp đỡ HS đọc đúng d) Thi đọc giữa các nhóm. e) Đọc đồng thanh TIẾT 2 * Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc từng đoạn và trả lời: + Thần gió làm gì khiến ông Mạnh nổi giận? + Kể lại việc làm của ông Mạnh chống lại thần gió? + Hình ảnh nào chứng tỏ Thần giói phải bó tay? + Oâng Mạnh làm gì để thần gió làm bạn? + Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần gió tượng trưng cho cái gi? 4. Củng cố: - Hôm nay các em học bàihọc gi? - Để sống hoà thuận, thân ái với thiên nhiên, các em phải làm gi? 5. Dặn dò: - Về học bài - Chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe. Hs lặp lại tựa bài - Theo dõi Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài - Đọc từ chú giải. Lần lượt HS đọc trong nhóm Nhận xét bạn đọc. Cử đại diện từng nhóm thi đọc. Cả lớp đọc đoạn 3 HS đọc từng đoạn Thần gió xô ông ngã lăn quay. Khi ông nổi giận thần gió cười ngạo nghễ Oâng vào rừng lấy gỗ dựng nhà. Cả 3 lần nhà đều bị quét đổ nên ông quyết định xây 1 ngôi nhà vững chãi. Oâng đẵn cây gỗ lớn làm cột, chọn những viên đá to làm tường. Cây cối xung quanh đổ rạp trong khi ngôi nhà vẫn đứng vững. Điều đó chứng tỏ thần gió giận dữ, muốn tàn phá ngôi nhà nhưng bất lực không xô đẩy ngôi nhà vì nó được dựng rất chắc. Khi ông thấy thần gió đến hương thơm ngào ngạt của các loài hoa. Oâng Mạnh tượng trưng cho con người, nhờ quyết tâm lao động con người đã chiến thắng thiên nhiên làm cho thiên nhiên trở thành bạn của mình. Thần gió tượng trưng cho thiên nhiên. Oân g Mạnh . Biết yêu thiên nhiên bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống xung quanh sạch đẹp. Thứ .ngày tháng ..năm 2009 Tập đọc Tiết: MÙA XUÂN ĐẾN I.MỤC TIÊU: 1. Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng - Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ - Biết đọc với giọng tươi vui, nhấn giọng ở các từ gợi tả, cảm. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu. - Biết một vài loài cây, loài chim trong bài thơ. - TN: nồng nàn, đỏm dáng, trầm ngâm. - Hiểu nội dung: ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân, mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi trở nên tươi đẹp bội phần. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: bài dạy HS: xem bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Oån định: BCSS 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc bài “ Ôâng Mạnh thắng thần gió” và trả lời câu hỏi SGK. - GV nhận xét. 3. Bài mới: * Giới thiệu : GV ghi tựa bài lên bảng * luyện đọc a) Đọc từng câu: - HD HS phát âm từ khó: rực rỡ, nảy lộc, nồng nàn, khướu, nắng vàng. b) Đọc từng đoạn trước lớp: - Chia 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu .thoảng qua. + Đoạn 2: Vườn cây .. trầm ngâm. + Đoạn 3: còn lại. - HD cách ngắt giọng, nhấn giọng các câu. Nhưng trong trí nhớ thơ ngây của chú/ còn mãi sáng ngời hình ảnh một cành hoa mận trắng/ biếc nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới // - Giảng thêm: tàn ý khô rụng, sắp hết mùa. c) Đọc từng đoạn trong nhóm d) Thi đọc giữa các nhóm. e) Đọc đồng thanh * Tìm hiểu bài: - Câu 1: dấu hiệu ... DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa SGK (phóng to) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới * Giới thiệu bài: * Luyện đọc: 1/ GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài ( như mục I) 1/ Hướng dẫn HS luyện đọc và giải nghĩa từ a) Đọc từng câu trước lớp. - Cho HS luyện đọc các từ: giữ nguyên trong lành, ngọt ngào, trập trùng, quấn quýt, quanh quẩn b) Luyện đọc từng đoạn - Hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn sau đó hướng dẫn đọc từng đoạn. Đoạn 1: Đã sang tháng ba.mây trắng Đoạn 2: Hồ Giáo..xung quanh anh. Đoạn 3: Phanà còn lại. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. c) Thi đọc d) Lớp đọc dồng thanh * Tìm hiểu bài: - Gọi 1 em đọc lại toàn bài 1 em đọc chú giải và hỏi + Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp như thế nào? + Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê đối với Hồ Giáo? + Những con bê đực thể hiện tình cảm của mình như thế nào? + Những con bê cái biểu lộ tình cảm của mình như thế nào? + Tìm những từ ngữ cho thấy đàn bê rất đáng yêu? + Theo em vì sao đàn bê ( quấn quýt) yêu quý anh như vậy? + Vì sao anh Hồ Giáo lại dành những tình cảm đặc biệt cho đàn bê? + Anh đã nhận được danh hiệu cao quý nào? 4. Củng cố: - Gọi 2 HS đọc lại bài. - Qua bài đọc em hiểu điều gì? GV: Anh hùng lao động Hồ Giáo là người lao động giỏi, 1 hình ảnh đẹp, đáng kính trọng về người lao động. - HS theo dõi - đọc thầm theo. - HS từng dãy bàn đọc từng câu nối tiếp. - HS 7-> 10 em đọc - cả lớp đọc đồng thanh từng từ. - Tìm cách đọc và luyện đọc. - HS luyện đọc câu dài ( chú ý ngắt nghỉ hơi). - HS nối tiếp nhau từng đoạn ( 2 lượt). - HS đọc - lớp theo dõi. - Không khí trong lành và rất ngọt ngào: bầu trời: cao vút, trập trùng những đám mây trắng. - Đàn bê cứ quẩn vào chân anh như những bên mẹ. - Chúng chạy đuổi nhau thành một vòng tròn xung quanh anh. - Chúng dụi mõmnũng niuh sắn vào lòng..đòi bế. - Chúng vừa ăn vừa đùa nghịch, chúng như những bé trai, bé gái. - Vì anh chăm bẵm, chiều chuộng và yêu quý chúng nha con - Vì anh là người yêu lao động, yêu động vật như chính con người. - Anh hùng lao động ngành chăn nuôi. - 2 em đọc nối tiếp. - Đàn bê rất yêu quý Hồ Giáo và anh cũng yêu quý, chăm sóc chúng như con. 5. Dặn dò: - Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tuần 35 Thứ .ngày tháng ..năm 2009 Tập đọc ÔN TẬP CUỐI KỲ II I. YÊU CẦU: Kiểm tra đọc (lấy điểm) - Nội dung vavs bài tập đọc và học thuộc lòng. - Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/ 1 phút. - Kĩ năng đọc hiểu: trả lời được các câu hỏi nội dung bài. - Ôn luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ: khi nào ( bao giờ..) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng tuần 28 -> 34. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Oån định: BCSS 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Cho Hs lên bảng bóc thăm bài đọc - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - GV cho điểm từng em. * Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (bao giờ, lúc nào, tháng mấy) Bài 2: bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Câu hỏi" khi nào?" dùng để hỏi về nội dung gì? - Gọi 1 em đọc câu văn phàn a. - Yêu cầu HS suy nghĩ thay thế cụm từ " khi nào" trong câu trên bằng từ khác. - Yêu cầu HS làm tương tự với phần b, c. - Nhận xét cho điểm. 3. Ôn luyện cách dùng dấu chấm câu. - Bài tập yêu cầu các em làm gì? - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. - GV nhắc HS: câu phải diễn đạt ý trọn vẹn. Khi đọc câu ta hiểu được. - Gọi HS đọc bài trước lớp. - Nhận xét cho điểm. - Lần lượt HS bóc thăm - Theo dõi và nhận xét. - Thay cụm từ trong câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (bao giờ) - Dùng để chỉ thời gian. a) - Khi nào bạn về quê thăm nội? - HS nói tiếp nhau phát biểu ý kiến. + Bao giờ. Thăm bà nội? + Lúc nào.thăm bà nội? + Tháng mấy thăm bà nội? + Mấy giờ bạn về quê.nội? b) Khi nào ( bao giờ, tháng mấy, lúc nào, mấy giờ) các bạn được đón tết Trung thu? c) khi nào ( bao giờ, lúc nào, mấy giờ) bạn đi đón em gái ở lớp mẫu giáo? - Ngắt đoạn văn thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả. - Làm bài theo yêu cầu ở nhà chỉ có Lan và em Lan. Lan bày đồ chơi ra dỗ em. em buồn ngủ. Lan đặt em xuống giường rồi hát cho em ngủ. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau " ôn tập" (tiếp). Thứ .ngày tháng ..năm 2009 ÔN TẬP CUỐI KỲ II I. MỤC TIÊU: - Kiểm tra ( như tiết 1) - Ôn luyện cách đáp lời chúc mừng. - Ôn luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ như thế nào? II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu ghi các bài tập đọc và học thuộc lòng tuần 28 -> 34. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Oån định: BCSS 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn ôn tập 1/ Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng ( như tiết 1) 2/ Ôn cách đáp lời chúc mừng. Bài 2: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu 1 em đọc các tình huống trong bài. + Khi ông bà tăng quà chúc mừng sinh nhật em, theo em ông bà sẽ nói gì? + Khi đó em sẽ đáp lại lời của ông bà như thế nào? - Yêu cầu HS thảo luận từng đôi để tìm lời đáp cho các tình huống còn lại. 3/ Ôn cách đặt câu với cụm từ " như thế nào?" - Gọi 1 em đọc yêu cầu đề bài. - Câu hỏi có cụm từ " như thế nào?" dùng để hỏi về điều gì? + Hãy đọc câu văn trong phần a. + Hãy đặt câu có cụm từ như thế nào để hỏi về cách đi - Yêu cầu cả lớp làm vở bài tập. Nhận xét cho điểm - 1 em đọc yêu cầu bài tập lớp đọc thầm - 1 em đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. - Oâng bà nói: chúc mừng sinh nhật cháu. Chúc cháu ngoan và học giỏi. Chúc mừng cháu. Cháu hãy cố gắng ngoan hơn và học giỏi hơn nhé - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến + Cháu cảm ơn ông bà ạ/ cháu thích món quà này lắm, cháu hứa sẽ học giỏi hơn để ông bà vui ạ/. b) Conm cảm ơn mẹ/ con cảm ơn bố mẹ, con hứa sẽ chăm học hơn để được thêm nhiều điểm 10/ c) Mình cảm ơn các bạn/ tớ được nhận vinh dự này là nhờ có các bạn giúp đỡ, cảm ơn các bạn nhiều/ - 1 em đọc thành tiếng, lớp theo dõi SGK. - Dùng để hỏi về đặc điểm. - Gấu đi lặc lè. - Gấu đi như thế nào? b) Sư tử giao việc cho bề tôi như thế nào? c) Vẹt bắt chước tiếng người như thế nào? 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Ôn lại kiến thức bài - chuẩn bị bài sau. Thứ .ngày tháng ..năm 2009 Tập đọc ÔN TẬP CUỐI KỲ II I. MỤC TIÊU: - Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. - Ôn luyện cách đáp lời từ chối của người khá trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. - Ôn luyện cách đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì. - Ôn luyện về cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy? II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Oån định: BCSS 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn ôn tập: 1/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (như tiết 1) 2/ Ôn cách đáp lời từ chối của người khác Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Gọi 1 em đọc yêu cầu tình huống a. - Nếu ở trong tình huống trên em sẽ nói gì vơí anh trai? - GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại. - Gọi 1 số trình bày trước lớ. - GV nhận xét cho điểm HS. 3/ Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ " để làm gì" Bài 3: Bài tập yêu cầu ta làm gì? - Yêu cầu HS đọc tình huống a. + Anh chiến sĩ kê lại hòn đá để làm gì? + Đâu là bộ phận trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì trong câu văn trên? - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài - GV nhận xét cho điểm HS. 4/ Ôn cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy - Nêu yêu cầu bài tạp sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 1 em đọc bài làm, đọc cả dấu câu. - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét sau đó kết luận về lời giải đúng. - Yêu cầu chúng ta đáp- nói lời đáp cho lời từ chối của người khác trong 1 số tình huống a) Em xin anh cho đi xem lớp anh đá bóng. Anh nói: " em ở nhà làm cho hết bài tập đi". - Vâng em sẽ ở nhà làm hết bài tập/ Nhưng em đã làm hết bài tập rồi, anh cho em đi nhé?/ b) Thế thì bọn mình cùng đi cho vui nhé/ Tiếc thậ, nếu ngày mai bạn không chơi bóng thì cho tớ mượn nhé/.. - 1 số trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.. - Tìm bộ phận của mỗi câu sau trả lời câu hỏi để làm gì? - Để người khác qua suối không bị ngã nữa, anh chiến sĩ kể lại hòn đá bị kênh. - để người khác qua suối không bị ngã nữa. - Đó là: Để người khác qua suối không bị ngã nữa. b) Để an ủi Sơn ca. c) để mang lại nièm vui cho ông lão tốt bụng. - HS làm vào vở bài tập. Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày nào bố mẹ cũng phải tắm cho cậu dưới vòi hoa sen. Một hôm ở trường, thầy giáo nói với Dũng: -Ổ! Dạo này con chóng lớn quá! Dũng trả lời. Thưa thầy, đó là vì ngày nào bố mẹ cũng tưới cho con đấy ạ. 4. Củng cố -dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà tập kể về con vật mà em biết cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau " ôn tập" (TT).
Tài liệu đính kèm: