Thiết kế giáo án Tổng hợp khối 2 - Tuần 24 năm học 2010

Thiết kế giáo án Tổng hợp khối 2 - Tuần 24 năm học 2010

 I. Mục đích yêu cầu:

 1. Đọc: Đọc lưu loát cả bài . Đọc đúng các từ khó dễ lẫn do phương ngữ như : quả

 tim , ven sông , quẫy mạnh , dài thượt , ngạc nhiên chễm chệ , hoảng sợ , tẽn tò , lủi . mất

 Biết đọc nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ . Phân biệt được lời của các . nhân vật

 2. Hiểu :Hiểu nghĩa các từ ngữ : dài thượt , trấn tĩnh , bội bạc , tẽn tò.

 - Hiểu nội dung: Ca ngợi trí thông minh của Khỉ, phê phán thói giả dối lơi dụng . người khác của cá Sấu sẽ không bao giờ có bạn vì không ai muốn kết bạn với một

 kẻ bội bạc, giả dối

 II. Chuẩn bị:

 Tranh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc .

 III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 38 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 648Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án Tổng hợp khối 2 - Tuần 24 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG
 ( Từ ngày 23 / 02 đến ngày 27 / 02 / 2010 )
Ngày, tháng, năm
Môn học
Tiết
Tên bài dạy.
Thứ Hai
 23 – 02 -2010
Chào cờ
24
Tập đọc
70
Quả tim khỉ ( Tiết 1 )
Tập đọc
71
Quả tim khỉ ( Tiết 2 )
Toán
116
Luyện tập.
Đạo đức
24
Lịch sự khi nhận nghe điện thoại(T2).
Thứ Ba
24 -02-2010
Thể dục
47
Đi nhanh chuyển sang chạy
Kể chuyện
24
Quả tim khỉ.
Chính tả
47
Quả tim khỉ.
Toán
117
Bảng chia 4.
T. N. X. H
24
Cây cối sống ở đâu?
Thứ Tư
25 – 02 - 2010
Hát- nhạc
24
( Giáo viên bộ môn )
Tập đọc
72
Voi nhà
Toán
118
Một phần tư.
L.T - Câu
24
TN về muông thú. Dấu chấm,dấu phẩy.
Thứ Năm
 26 - 02 - 2010
Chính tả
48
Voi nhà.
Toán
119
Luyện tập.
Tập viết
24
Viết hoa U, Ư
Thủ công
24
Làm dây xúch xích(T1).
Thứ Sáu
27 - 02 -2010
Thể dục
48
Ôn 1 số bài tập đi theo vạch kẻ thẳng
Mỹ thuật
24
( Giáo viên bộ môn )
Tập. L. văn
24
Đáp lời phủ định. Nghe và trả lời câu hỏi.
Toán
120
Bảng chia 5.
S.H. T. T
24
Ổn định nề nếp học tập
 Ngày soạn : 22 – 2 – 2010
 Ngày dạy : 23 - 2 - 2010
 Tập đọc
 quả tim khỉ
 ( 2 Tiết )
 I. Mục đích yêu cầu:
 1. Đọc: Đọc lưu loát cả bài . Đọc đúngù các từ khó dễ lẫn do phương ngữ như : quả 
 tim , ven sông , quẫy mạnh , dài thượt , ngạc nhiên chễm chệ , hoảng sợ , tẽn tò , lủi . mất 
 Biết đọc nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ . Phân biệt được lời của các . nhân vật 
 2. Hiểu :Hiểu nghĩa các từ ngữ : dài thượt , trấn tĩnh , bội bạc , tẽn tò.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi trí thông minh của Khỉ, phê phán thói giả dối lơiï dụng . người khác của cá Sấu sẽ không bao giờ có bạn vì không ai muốn kết bạn với một 
 kẻ bội bạc, giả dối 
 II. Chuẩn bị: 
 Tranh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc .
 III. Các hoạt động dạy học :
Thời gian
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
(5’)
(1’)
(2’)
(8’)
(3’)
(7’)
(4’)
(5’)
(1’)
(35’)
 Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ :
 - HS đọc bài”Nội quy đảo khỉ”. TLCH SGK.
- Nhận xét cho điểm. 
2.Bài mới : Quả tim khỉ 
 a) Phần giới thiệu :
- Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ?
Không biết Cá Sấu và Khỉ có chuyện gì mà đến tận bây giờ họ hàng nhà Khỉ không bao giờ chơi với cá Sấu.Hôm nay chúng ta tìm hiểu điều đó .
 b) Đọc mẫu : 
-Đọc mẫu diễn cảm bài văn chú ý giọng kể vui vẻ tinh nghịch . Giọng cá Sấu : giả nhân giả nghĩa Giọng Khỉ : lễ phép , chân thật và rất bình tĩnh . 
- Yêu cầu đọc từng câu, nghe và chỉnh sửa lỗi cho học sinh về các lỗi ngắt giọng 
* Hướng dẫn phát âm : 
-Hướng dẫn tìm và đọc các từ khó. 
-Tìm các từ khó đọc có thanh hỏi và thanh ngã hay nhầm lẫn trong bài. 
.
* Đọc từng đoạn : 
- Trong bài tập đọc ta cần sử dụng mấy giọng đọc khác nhau ? Đó là những giọng của ai ?
- Bài này có mấy đoạn ? 
- Các đoạn được phân chia như thế nào ? 
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- “ dài thượt “ có nghĩa là gì ?
- Thế nào gọi là mát ti hí ?
- Cá Sấu trườn trên bãi cát vậy “trườn “ là gì ? trườn có giống với bò không?
- Đây là đoạn giới thiệu câu chuyện, phần đầu các em cần chú ý ngắt giọng sao cho đúng vị trí của các dấu câu . Phần sau cần thể hiện được tình cảm
 nhân vật qua lời nói của nhân vật đó .
- Yêu cầu một HS đọc lại đoạn 1 .
- Yêu cầu một em đọc đoạn 2 .
- Mời một HS đọc lại hai câu nói của Khỉ và cá Sấu sau đó nhận xét và cho HS cả lớp luyện đọc lại 2 câu này .
- trấn tĩnh có nghĩa là gì ? Khi nào chúng ta cần trấn tĩnh ?
- Gọi một em đọc lại đoạn 2 
- Yêu cầu HS đọc phần còn lại của bài .
- Gọi một HS đọc lời của Khỉ mắng cá Sấu .
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn cuối của bài .
* Luyện đọc trong nhóm .
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 em và yêu cầu đọc theo nhóm. 
- Theo dõi HS đọc và uốn nắn cho HS .
* Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yc các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân 
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
* Đọc đồng thanh 
-Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài. 
Tiết 2
Tìm hiểu bài 
- Gọi HS đọc bài .
-Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi :
 -Từ ngữ nào miêu tả hình dáng của Cá Sấu ?
- Khỉ gặp Cá sấu trong hoàn cảnh nào ?
* Chuyện gì sẽ xảy ra với đôi bạn chúng ta cùng tiếp hiểu tiếp bài .
- Gọi một HS đọc các đoạn 2 , 3, 4 
- Cá Sấu định lừa Khỉ ra sao ? 
- Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình ?
- Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ?
- Vì sao Khỉ lại gọi cá Sấu là con vật bội bạc ?
- Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất ?
- Theo em Khỉ là con vật như thế nào ? 
- Còn Cá Sấu là con vật ra sao ?
- Qua câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì ?
 c) Củng cố dặn dò : 
- Gọi hai em đọc lại bài .
- Em thích nhân vật nào trong truyện ?Vì sao ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
- 3 HS thực hiện.
- Một chú Khỉ đang ngồi trên lưng một con cá Sấu.
-Lắng nghe giới thiệu bài .
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .
-Chú ý đọc đúng giọng các nhân vật có trong bài như giáo viên lưu ý .
- Tiếp nối đọc . Mỗi em chỉ đọc một câu trong bài , đọc từ đầu đến hết bài .
- quả tim , ven sông , quẫy mạnh , dài thượt , ngạc nhiên , hoảng sợ , trấn tĩnh ,...
- 3 giọng khác nhau là giọng người kể , giọng của cá Sấu và giọng của Khỉ.
- Bài này có 4 đoạn .
-Đoạn 1 : ..nắng đẹp trời ....Khỉ hái cho 
- Đoạn 2 : Một hôm ...dâng lên vua của bạn 
-Đoạn 3: Cá Sấu tưởng thật... giả dối như mi 
- Đoạn 4 : Phần còn lại .
- Một HS đọc đoạn 1 câu chuyện .
- dài thượt là dài quá mức bình thường .
- ti hí :là mắt quá hẹp và nhỏ 
-trườn :là cách di chuyển thân mình bụng luôn sát mặt đất ; bò là dùng tay chân để di chuyển 
- Luyện đọc câu : - Bạn là ai ?// 
- Vì sao bạn khóc ?// ( giọng lo lắng , quan tâm )
-Tôi là cá Sấu .// Tôi khóc vì chẳng ai chơi với tôi .// ( giọng buồn bã , tủi thân )
- 1 em đọc bài , lớp nghe và nhận xét .
- 1 HS khá đọc đoạn 2 .
- Hai em đọc cá nhân , lớp đọc đồng thanh câu :
- Vua của tôi ốm nặng ,/ phải ăn một quả tim Khỉ mới khỏi .// Tôi cần quả tim của bạn .//
- Chuyện quan trọng vậy // mà bạn chẳng báo trước .// Quả tim tôi để ở nhà .// Mau đưa tôi về// tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn . ( giọng bình tĩnh tự tin )
- Là lấy lại bình tĩnh . Khi có việc gì đó làm ta hoảng sợ thì ta cần trấn tĩnh lại .
- Một em đọc lại đoạn 2 .
- Một HS khá đọc đoạn còn lại .
- HS luyện đọc 2 câu này .
- Một em đọc lại đoạn cuối bài văn ..
 - Lần lượt từng em đọc đoạn theo yêu cầu trong nhóm .
- Các nhóm thi đua đọc bài , đọc đồng thanh và cá nhân đọc .
- Lớp đọc đồng thanh đoạn theo yêu cầu.
- Một em đọc đoạn 1 của bài .
-Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi 
-Da sần sùi , dài thượt , răng nhọn hoắt , mắt ti hí .
- Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi. 
- Một học sinh khá đọc các đoạn 2 , 3 , 4
- Giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ .
- Đầu tiên Khỉ hoảng sợ sau đó lấy lại bình tĩnh. 
- Khỉ lừa lại cá sấu là vẫn hứa giúp nhưng quả tim để ở nhà nên phải quay về để lấy .
- Vì cá Sấu đối xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ vẫn coi cá Sấu là người bạn thân .
-Vì nó lộ mặt là một kẻ xấu xa .
- Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh .
- Là kẻ bội bạc , là kẻ lừa ối xấu tính .
- Khuyên chúng ta không nên chơi với những kẻ giả dối gian ác . 
- Hai em đọc lại câu chuyện .
- Thích nhân vật Khỉ vì Khỉ là con vật thông minh và tốt bụng .
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
Ngày soạn : 22- 2 – 2010
Ngày dạy : 23 – 2 - 2010
Toán
luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS : Củng cố kĩ năng tìm một thừa số trong phép nhân . Củng cố kĩ năng giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia . Củng cố về tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép nhân . 
II. Chuẩn bị : - Viết sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng . 
III. Lên lớp :
Thời gian
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinhø
(5’)
(27’)
(3’)
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi học sinh lên bảng .
- Tìm x : 
 x x 3 = 18 2 x x = 14 
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
2.Bài mới: Luyện tập
 a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay các em sẽ củng cố tìm các thành phần của phép nhân qua bài : “ Luyện tập “ 
 b) Luyện tập:
Bài 1: -Bài toán yêu cầu ta làm gì ? .
- x là gì trong phép tính của bài ?
- Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào ? 
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở .
- Mời 2 em lên bảng làm bài.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 2 : - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Mời một em lên bảng làm bài .
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng GV nhận xét và ghi điểm .
-Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta làm như thế nào ? 
Bài 3 -Gọi HS đọc bài tập 3 .
- Treo bảng phụ đã ghi sẵn nội dung bài tập 3 
- Yêu cầu đọc các dòng trong bảng.
- Muốn tìm thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào ? Muốn tìm tích trong phép nhân ta làm như thế nào? 
- Gọi 1 em lên bảng tính và điền kết quả vào các cột trong bảng .
- Yêu cầu học sinh tự làm vào vở .
- Nhận xét ghi đie ... (5’)
1. Phần mở đầu :
-Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học .
- Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp .
- Đứng tại chỗ xoay đầu gối , xoay hông ,vai , xoay cổ chân .
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình 70 - 80 m
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu . Trò chơi : Tự chọn.
2.Phần cơ bản :
- Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông 1 - 2 lần 10m
- Đội hình tập như các bài trước đã học . GV hoặc cán sự lớp điều khiển .
- Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang 1 - 2 lần 10 m- 15 m
- Đi kiễng gót hai tay chống hông 1 - 2 lần 10 - 15 m
- Đi nhanh chuyển sang chạy 2 - 3 lần 15 m
-Cho học sinh tập thành nơi vạch xuất phát , mỗi đợt chạy xong vòng sang hai bên đi thường về tập hợp ở cuối hàng chờ lần tập tiếp theo . GV và lớp nhận xét , nếu cần Gv có thể làm mẫu và giải thích thêm để HS nắm được động tác sau đó cho HS chạy lần 2 .
-Trò chơi : “ Kết bạn “2 - 3 lần
- GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi sau đó . GV cho thi đua giữa các tổ xem tổ nào chơi đúng và nhanh hơn . . 
3.Phần kết thúc:
-Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần 
-Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần )
- Tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi : “ Tự chọn “
-Giáo viên hệ thống bài học 
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
Ngày soạn:26 – 2 – 2010
Ngày dạy :27 – 2 - 2010
Tập làm văn
đáp lời phủ định - trả lời câu hỏi 
I. Mục đích yêu cầu:
-Biết đáp lời phủ định của người khác bằng lời của em trong những tình huống giao tiếp cụ thể hàng ngày . Nghe truyện ngắn “ Vì sao ? “ và trả lời các câu hỏi về nội dung truyện . Biết ghi nhớ và có thể kể lại câu chuyện theo lời của mình .
II. Chuẩn bị : 
-Các tình huống viết vào giấy . Các câu hỏi gợi ý viết vào bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :	
Thời gian
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
(5’)
(27’)
(3’)
 1. Kiểm tra bài cũ : 
- Mời 2 em lên bảng đọc bài làm bài tập 3 về nhà ở tiết trước .
- Nhận xét ghi điểm từng em .
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài : 
-Bài TLV hôm nay , các em sẽ học cách đáp lời Phủ định . Sau đó nghe và trả lời câu hỏi về nội dung một câu chuyện vui có tự là vì sao? 
 b) Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 -Treo tranh minh hoạ và hỏi . 
- Bức tranh minh hoạ điều gì ? 
- Khi gọi điện thoại đến , bạn nói thế nào ?
- Cô chú nhà nói thế nào ?
- Lời nói của cô chủ nhà là một lời phủ định , khi nghe thấy chủ nhà phủ định điều mình hỏi , bạn học sinh đã nơi thế nào ?
- Trong cuộc sống hành ngày chúng ta thường xuyên được nghe lời phủ định của người khác , khi đáp lại nhừng lời này các em cần có thái độ lịch sự , nhã nhẵn .
- Goị 2 em lên đóng vai thể hiện tình huống Bài 2: -Treo băng giấy đã viết sẵn các tình huống . Yêu cầu 2 em ngồi gần nhau thể hiện lại tình huống trong bài .
- Gọi một cặp HS lên một em đọc yêu cầu trên băng giấy một học sinh trả lời . 
- Yêu cầu lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác 
- Có thể cho nhiều cặp lên nói .
- GV nhận xét và ghi điểm .
- Tương tự với các tình huống còn lại .
Bài 3: -Treo bảng phụ và kể lại câu chuyện .
-Truyện có mấy nhân vật ? Đó là những nhân vật nào ?
- Lần đầu về quê chơi cô bé thấy thế nào ?
- Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì ?
- Cậu bé giải thích ra sao ?
- Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì 
- Mời một số em kể lại câu chuyện trước lớp 
- Lắng nghe nhận xét ghi điểm học sinh .
 c) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học .
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về viết vào vở chuẩn bị tốt cho tiết sau .
-4 em lên thực hành đáp lời khẳng định trong các tình huống đã học .
- Lắng nghe nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe giới thiệu bài .
- Một em nhắc lại tựa bài. 
- Bức tranh vẽ cảnh một bạn đang gọi điện thoại đến nhà bạn khác .
- Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ . 
- Ở đây không có ai tên là Hoa đâu cháu à .
- Bạn nói : Thế ạ ? Cháu xin lỗi cô .
- Một em đọc yêu cầu bài tập 2 
- HS làm việc theo cặp .
-Tình huống a : HS1: Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ .
HS2 : Rất tiếc , cô không biết vì cô không phải người ở đây . 
- HS1: Dạ , xin lỗi cô./ Không sao ạ .
- Tình huống b :- Thế ạ ! Không sao đâu ạ ./ Con đợi được . Hôm sau bố mua cho con nhé ./ Không sao ạ ./ Con xin lỗi bố .
- Tình huống c :- Mẹ nghỉ đi mẹ nhé ./ Mẹ yên tâm nghỉ ngơi . Con làm được mọi việc .
 - Lắng nghe giáo viên kể .
- Có hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ .
- Cô bé thấy mọi thứ đều lạ / Cô thấy cái gì cũng lấy làm lạ .
- Sao con bò này không có sừng , hả anh ?
- Bò không có sừng vì có con bị gãy sừng , có con còn non mà nó là con ngựa .”
- Một số em đọc trước lớp. 
- Là con ngựa .
- 2 HS thực hành kể lại câu chuyện trước lớp 
-Hai em nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và viết lại bài chưa làm xong ở lớp vào vở và chuẩn bị tiết sau.
Ngày soạn : 26 – 2 – 2010
Ngày dạy : 27 – 2 - 2010
Toán
bảng chia 5
I. Mục tiêu : 
- Học sinh biết : Dựa vào bảng nhân 5 để lập bảng chia 5. 
-Thực hành chia trong phạm vi 5 ( trong bảng ) . Áp dụng bảng chia 5giải toán có lời văn bằng một phép tính chia .Củng cố tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép chia 
II.Chuẩn bị : 
- Các tấm bìa mỗi tấm có 5 chấm tròn .
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:	
Thời gian
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
(5’)
(27’)
(3’)
1. Kiểm tra bài cũ : 
-Yêu cầu hai em đọc thuộc lòng bảng chia 4 ?
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới: Bảng chia 5
 a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay tìm hiểu Bảng chia 5
 b) Khai thác:
* Lập bảng chia 5:
 - Gắn bảng 4 tấm bìa nêu bài toán : Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn . Hỏi 4 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ?
-Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có trong 4 tấm bìa ?
- Nêu bài toán : Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn . Biết mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn . Hỏi tất cả có mấy tấm bìa ?
-Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa bài toán yêu cầu ?
- Viết bảng phép tính 20 : 5 = 4 Yêu cầu HS đọc phép tính .
- GV có thể HD lập bảng chia dựa vào bảng nhân 5.
* Học thuộc bảng chia 5 :
- HD HS học thuộc bảng chia.
-Tìm điểm chung của các phép tính trong bảng chia 5 .
-Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 5 ?
- Chỉ vào bảng và yêu cầu HS chỉ và đọc số được đem chia trong bảng các phép tính của bảng chia 5 .
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng bảng chia 5
-Lớp đọc đồng thanh và đọc thuộc lòng c) Luyện tập:
Bài 1: -Nêu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh đọc tên các dòng trong bảng.
-Muốn tìm thương ta làm như thế nào ? 
-Yêu cầu học sinh tương tự đọc rồi điền ngay kết quả ở các ý còn lại .
-Yêu cầu học sinh nêu miệng 
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : -Yêu cầu nêu đề bài 2
- Tất cả có bao nhiêu bông hoa ?
- Cắm đều 15 bông hoa vào 5 bình hoa nghĩa là như thế nào ?
- Muốn biết mỗi bình hoa có mấy bông hoa ta làm như thế nào ? 
-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
-Mời một học sinh lên giải .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn . 
+Nhận xét ghi điểm học sinh 
Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài 3 .
-Đề bài cho em biết gì ?
-Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
- 1 HS lên bảng giải , lớp làm vào vở .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu hai em nêu về bảng chia 5.
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 5 HS.
- Hai em khác đọc thuộc lòng bảng chia 4 .
- HS nhắc lại tựa đề.
-Lớp quan sát lần lượt từng em nhận xét về số chấm tròn trong 4 tấm bìa .
- 4 tấm bìa có 20 chấm tròn .
- 5 x 4 = 20 
- Phân tích bài toán và đại diện trả lời : 
- Có tất cả 4 tấm bìa 
- Phép tính 20 : 5 = 4 
- Lớp đọc đồng thanh : 20 chia 5 bằng 4 .
- HS lập theo nhóm 4 em. Sau đó đại diện nêu, GV ghi bảng.
- HS luyện đọc thuộc.
- Các phép chia trong bảng chia 5 đều có dạng số chia cho 5 .
- Các kết quả lần lượt là : 1 , 2 ,3 , 4 ,5 , 6, 7 ,8 ,9 , 10 .
- Số bắt đầu được lấy để chia cho 5 là 5 sau đó là 10 , số 15, 20 ,...
-Cá nhân thi đọc , các tổ thi đọc , các bàn thi đọc.
- Đọc đồng thanh bảng chia 5 .
- Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng .
- Đọc : Số bị chia - Số chia - Thương .
- Ta lấy số bị chia chia cho số chia .
-Cả lớp thực hiện làm mẫu ý 1 
-Dựa vào bảng chia 5vừa học sinh điền và nêu công thức bảng chia 5
- Lần lượt từng em nêu miệng kết quả điền để có bảng chia 5 .
- Một học sinh nêu bài tập 2 .
- Có tất cả 15 bông hoa .
- Nghĩa là chia đều 15 bông hoa thành 5 phần bằng nhau .
- Thực hiện phép tính chia 15 : 5 .
- Một em lên bảng giải bài 
Bài giải
Mỗi bình có số bông hoa là :
15 : 5 = 3 ( bông hoa 
 Đ/ S : 3 bông hoa 
-Một em đọc đề bài 3 , lớp đọc thầm .
- Có 15 bông hoa cắm vào các bình hoa mỗi bình có 3 bông .
- Hỏi tất cả có mấy bình hoa ? 
Bài giải
Số bình hoa cắm được là :
15 : 5 = 3 ( bình )
 Đ/ S : 3 bình hoa 
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. 
-Về nhà học bài và làm bài tập. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 24 CKTPK.doc