Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 14 - Trường TH Quảng Lưu

Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 14 - Trường TH Quảng Lưu

 Toán

55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9

I/ Mục tiêu: Giúp HS

 - Biết thực hiện các phép tính trừ có nhơ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8; 56 – 7; 37– 8; 68 – 9.

- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.

*Bi tập cần lm: bài tập 1 (cột 1, 2, 3); bài tập 2 a, b SGK.

- Rèn cho HS kĩ năng giải toán.

- Tính cẩn thận, chính xác.

II/Chuẩn bị : Bảng phụ ghi BT2a, b

II/ Các hoạt động dạy học

1 Kiểm tra: HS đọc thuộc lòng các bảng trừ đã học.

 

doc 25 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 796Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 14 - Trường TH Quảng Lưu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Thứ hai ngày 29tháng 11 năm 2010
 Toán 
55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9
I/ Mục tiêu: Giúp HS
 - Biết thực hiện các phép tính trừ có nhơ ù trong phạm vi 100, dạng 55 – 8; 56 – 7; 37– 8; 68 – 9. 
Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.
*Bài tập cần làm: bài tập 1 (cột 1, 2, 3); bài tập 2 a, b SGK.
Rèn cho HS kĩ năng giải toán.
Tính cẩn thận, chính xác. 
II/Chuẩn bị : Bảng phụ ghi BT2a, b
II/ Các hoạt động dạy học
1 Kiểm tra: HS đọc thuộc lòng các bảng trừ đã học.
2 Bài mới:
* Hoạt động 1: GV tổ chức cho HS thực hiện đặt tính phép trừ: 55 – 8 và nêu miệng.
Tương tự các phép tính 56-7; 37-8; 68-9 
GV cho HS lên bảng đặt tính, cà lớp làm bảng con.
GV hỗ trợ HS yếu cách thực hiện.
GV nhận xét chốt và ghi bảng lớp.
* Hoạt động 2: Thực hành
+ Bài 1: GV yêu cầu HS làm vở đặt tính rồi tính.
GV hỗ trợ HS yếu cách thực hiện.
GV nhận xét chốt cho HS. 
+ Bài 2:tìm x 
HS nhắc lại tên gọi các thành phần trong phép cộng và quy tắc tìm số hạng chưa biết
GV yêu cầu HS lên bảng thực hiện
GV nhận xét chốt 
4/Củng cố: 
HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính sau: 77 – 48 
5/ Dặn dò:tập làm các phép tính trừ cho thành thạo
HS thực hiện đặt tính phép trừ: 55 – 8 và nêu miệng.
 55 
 - 
 8 
 47 
+ 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7 nhớ 1.
+ 5 trừ 1 bằng 4, viết 4.
3 HS lên bảng đặt tính rồi tính, cả lớp làm bảng con rồi nêu lại cách thực hiện 
 56 37 68 
 - - - 
 7 8 9
 49 29 59 
HS làm vở cột 1, 2, 3
2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào nháp phép tính a, b.
..
Tập đọc 
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I Mục tiêu : 
Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
Hiểu nội dung: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau.
HS trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5 SGK.HS kha, giỏi trả lời thêm câu hỏi 4 .
Rèn kỹ năng đọc thành tiếng HS đọc trơn toàn bài ,biết ngắt hơi sau các dấu câu .Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc 
Giáo dục HS anh em trong một nhà phải biết thương yêu nhau. 
II/ Chuẩn bị: 
GV: Bó đũa cho HS tập thực hành
III/ Các hoạt động dạy học 
1 Kiểm tra: HS đọc bài: “Quà của bố” và trả lời câu hỏi.
Quà của bố đi câu về có những gì?
Quà của bố đi cắt tóc về có những gì?
2 Bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện đọc:
GV đọc mẫu 
GV cho HS đọc nối tiếp từng câu. 
GV cho HS đọc từng đoạn trước lớp.
GV theo dõi giúp đỡ HS đọc sai. 
GV cho HS đọc các từ chú giải cuối bài. 
GV cho HS đọc bài theo nhóm
GV cho thi đọc cá nhân.
GV cho HS đọc đồng thanh
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
GV yêu cầu HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi 	
+ Câu chuyện này có những nhân vật nào? 
+ Thấy các con không thương yêu nhau ông cụ đã làm gì? 
+ Tại sao bốn người con không bẻ gãy được bó đũa? GV cho HS tự suy nghĩ và trả lời
+ Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào
+ Một chiếc đũa được so sánh với gì?
+ Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì?
+ Người cha trong bài muốn khuyên các con điều gì?
à GV chốt GD: Người cha đã dùng câu chuyện rất dễ hiểu về bó đũa để khuyên bảo các con, giúp các con thấm thíatác hại của sự chia rẽ, sức mạnh của đoàn kết 
* Hoạt động 3: luyện đọc lại bài: 
GV hướng dẫn cho HS tập đọc diễn cảm trong bài 
Chú ý giọng đọc các nhân vật: người cha: ôn tồn; người dẫn chuyện: chậm rãi
2 HS khá, giỏi đọc lại bài.
HS đọc nối tiếp câu, chú ý một số từ ngữ: đùm bọc lẫn nhau, buồn phiền, bẻ gãy, 
HS đọc từng đoạn trước lớp.
HS tập đọc các câu đọc trong bài:
+ Một hôm/ ông đăt một bó đũa và một túi tiền trên bàn/ rồi gọi các con/cả trai/ gái/ dâu rể lại và bảo//
+ Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền//
+ Người cha bèn cởi bó đũa ra /rồi thong tha/û bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng//
HS đọc bài theo nhóm 
HS thi đọc cá nhân
HS đọc đồng thanh
HS đọc thầm bài và lần lượt trả lời các câu hỏi do GV nêu
Oâng cụ và 4 người con 
Tìm cách gọi các con lại và nói:Ai bẻ được bó đũa sẽ được thưởng 
Vì họ cầm cả bó đũa bẻ
HS thực hành bẻ cả bó đũa
Người cha cỡi bó đũa ra,thông thả bẻ từng chiếc 
Với từng người con
Với 4 người con 
HS khá, giỏi trả lời.
Anh em phải đoàn kết thương yêu đùm bọc lẫn nhau
HS thi đua đọc bài HS khá giỏi đọc diễn cảm .HS yếu đọc trôi chảy câu đoạn 
HS khác nhận xét
3/Củng cố: 
HS đọc lại bài
à Anh em trong nhà luôn thương yêu nhau, giúp đỡ nhau... các bạn trong lớp phải biết đoàn kết thương yêu nhau ...
4/ Dặn dò: Tập đọc lại bài tập đọc chuẩn bị cho tiết kể chuyện. Chuẩn bị bài: “Nhắn tin” Tập đọc 2 tin nhắn.
Tiết 5 _ An toàn giao thông (T 9)
ÔN TẬP (TT)
I. Mục tiêu: 
Củng cố cho HS biết các phương tiện giao thông đường bộ và những quy định khi ngồi trên xe đạp, xe máy.
HS thành thạo các động tác lên xuống xe đạp xe máy.
Giáo dục HS thực hiện đúng luật giao thông.
II. Chuẩn bị:
GV: Câu hỏi ôn tập, tranh về giao thông.
III Hoạt động dạy học:
 1 Oån định:
 2 Kiểm tra:
Để đảm bảo an toàn khi qua đường em phải làm gì?
3 Bài mới:
GV cho HS xem tranh yêu cầu HS kể các phương tiện giao thông đường bộ
+ Kể các phương tiện xe cơ giới?
+ Kể các phương tiện xe thô sơ?
+ Khi đi xe máy các em phải tuân thủ những quy định gì?
GV cho HS thực hành lên xuống xe đạp, xe máy.
GD học sinh: Chấp hành luật giao thông khi đi trên đường, 
HS xem tranh
HS nêu: 
+Xe ô tô con, xe buýt, , xe máy 
+Xe đạp, xích lô, xe bó kéo, ..
+ Đội mũ bảo hiểm, ngồi đúng, không đùa giỡn, không ngồi trước người lái xe.
HS từng nhóm thực hành lên xuống xe đạp, xe máy.
4 Củng cố: Khi ngồi xe gắn máy emphải tuân thủ những quy định gì?
5 Dặn dò: Thực hiện đúng quy định an toàn giao thông.
Nhận xét:
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
Tiết 2 _ Đạo đức (T 14)
GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (T1)
I/ Mục tiêu
Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sách đẹp.
Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.
Thực hiện giữ gìn trường lớp sách đẹp.
HS khá, giỏi nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Tự giác làm và giữ vệ sinh trường lớp.
II/ Chuẩn bị: GV: Bài hát : “Em yêu trường em, Bài ca đi học” 
III/ Các hoạt động dạy học
1 kiểm tra: Vì sao cần phải quan tậm giúp đỡ bạn?
Quan tâm giúp đỡ bạn có lợi gì?
2 Bài mới:
GV cho HS hát bài : “Em yêu trường em” 
* Hoạt động 1: Đóng vai xử lí tình huống bạn Hùng thật đáng khen
GV cho HS phân vai đóng lại truyện- nhận xét và trả lời câu hỏi
+ Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật của mình?
+ Hãy đoán xem vì sao bạn ấy làm như vậy?
à vứt rác đúng nơi quy định là góp phần giữ gin trường lớp sạch đẹp
àLiên hệ giáo dục HS: Vứt rác đúng nơi qui định 
* Hoạt đọng 2: Bày tỏ thái độ 
GV cho HS quan sát tranh trong vở bài tập và trả lời các câu hỏi
+ Em có đồng ý với việc làm của bạn trong tranh hay không? Vì sao?
+ Nếu là bạn trong tranh em sẽ làm gì?
+ Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
+ Trong những việc đó việc nào em đã làm được việc nào em chưa làm được? vì sao?
à Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp chúng ta nên trực nhật hằng ngày, không nên bôi bẩn hay vẽ bậy trên bàn ghế, không vứt rác bừa bãi,đi vệ sinh đúng nơi quy định...
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến: HS làm trên vở bài tập
+ Đánh dấu Đ trước ý kiến mà em đồng ý:
GV nhận xét bài tập của HS 
à Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS, điều đó thể hiện lòng yêu trường yêu lớp và giúp các em được sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành
HS hát bài : “Em yêu trường em”
HS đọc truyện bạn Hùng thật đáng khen 
HS thảo luận 
Đại diện nhóm trình bày 
Nhóm khác nhận xét bổ sung 
HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi 
HS nêu nội dung từng tranh 
+ Em đồng tình với tranh 1,3 vì các bạn biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp 
+ Nếu là em em sẽ khuyên các bạn không vức rác bừa bãi
+ Không vức rác bừa bãi 
HS nêu theo ý mình.
HS làm trên vở bài tập
Đ a/ Trường lớp sạch đẹp có lợi cho sức khoẻ
Đ b/ Trường lớp sạch đẹp giúp em học tập tốt hơn 
Đ c/ Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của mỗi HS 
Đ d/ Giữ gìn trường lớp sạch đẹp thể hiện lòng yêu trường yêu lớp 
đ/ Vệ sinh trường lớp là trách nhiệm của bác lao công
3/ Củng cố:
GD: Luôn có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp thể hiện bằng những việc làm cụ thể hằng ngày. 
4/ Dặn dò: Thực hành theo bài học. Ghi lại những việc em đã làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp
Nhận xét:
Tiết 3 _ Toán (T 67)
65 - 38 ; 46 - 17; 57 – 28 ; 78 - 29.
I Mục tiêu
Giúp HS biết thực hiện các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng : 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29 . 
Biết giải bài toán có một phép trừ dạng trên. 
HS làm được các bài tập 1 (cột 1, 2, 3); bài tập 2 (cột 1); bài tập 3 SGK.
HS khá, giỏi làm thêm bài tập 1 cột 4, 5; bài tập 2 cột 2 SGK.
Rèn cho HS kĩ năng giải toán.
Tính toán cẩn thận, chính xác.
II Chuẩn bị : 
 GV: Bảng phụ viết bài tập 2 (cột 1)
 HS: GV hỗ trợ HS yếu thực hiện phép tính trừ.
II Các hoạt độ ... đũa mà không gảy 
+ Tranh 4: Ông cụ bẻ gãy từng chiếc dễ dàng 
+ Tranh 5: Những người con đã hiểu ra lời khuyên của cha 
HS khá, giỏi kể mẫu đoạn 1
HS tập kể trong nhóm 
HS kể trước lớp HS khác nhận xét 
HS khá, giỏi phân vai kể lại chuyện, cả lớp nhận xét tuyên dương. 
4/ Củng cố: à GDHS: Câu chuyện khuyên ta anh em trong một nhà cần yêu thương,hoà thuận chăm sóc lẫn nhau 
5/ Dặn dò: Tập kể lại câu chuyện ở nha. Đọc trước bài tập đọc: “Hai anh em” dựa vào gợi ý tập kể từng phần của câu chuyện.
Nhận xét:
Tiết 4 _ Thủ công (T 14)
Gấp, cắt, dán hình tròn (T2).
I Mục tiêu:
HS biết cách gấp, cắt, dán hình tròn.
Gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình có thể chưa tròn đều và có kích thước to, nhỏ tuỳ thích. Đường cắt có thể mấp mô.
HS khá, giỏi gấp, cắt, dán hình tròn. Hình tương đối tròn. Đường cắt ít mấp mô. Hình dán phẳng. Hs khá, giỏi có thể gấp, cắt, dán được hình tròn có kích thước khác.
Rèn cho HS kĩ năng gấp, cắt, dán hình tròn.
HS có hướng thú với giờ học thủ công.
II Chuẩn bị: GV: Mẫu hình tròn, quy trình gấp, cắt, dán hình tròn.
HS vật liệu, dụng cụ.
III Các hoạt động dạy học:
1 Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
HS nhắc lại các bước gấp, cắt, dán.
2 Bài mới:
GV yêu cầu HS thực hành gấp, cắt, dán hình tròn theo các bước 
Bước 1: Gấp hình
Bước 2: Cắt hình tròn
Bước 3: Dán hình tròn
GV cho HS thực hành gấp, cắt, dán hình tròn, có trang trí sản phẩm theo ý thích. 
GV theo dõi và giúp đỡ cho HS yếu cách gấp, cắt, 
GV cho HS trương bày sản phẩm.
GV cho nhận xét đánh giá sản phẩmcủa bạn theo 3 mức : Hoàn thành tốt , Hoàn thành và Chưa hoàn thành.
HS nhắc lại các bước gấp, cắt, dán hình tròn.
HS thực hành gấp, cắt, dán hình tròn.
HS trưng bày sản phẩm 
HS cùng GV nhận xét đánh giá sản phẩm của bạn.
4/ Củng cố : HS nhắc lại các bước thực hành
5/ Dặn dò : Tập gấp cắt dán hình tròn cho đẹp. Chuẩn bị : Giấy màu để tiết sau thực hành : “ Gấp, cắt, dán biển báo giao thông”. 
Nhận xét:
Tiết 5 _ Sinh hoạt ngoài giờ lên lớp (T 14)
TỔNG KẾT TUẦN 14
I. Mục tiêu
Giúp HS nắm được ưu, khuyết điểm trong tuần.
HS tiếp tục phát huy những ưu điểm, khắc phục những nhược điểm.
GV tuyên dương (hoặc phê bình) những cá nhân, tổ xuất sắc (hoặc cịn vi phạm)
Đưa ra phương hướng cho tuần sau.
II. Các hoạt động dạy học
Lớp trưởng điều khiển theo sự dẫn dắt của GV.
Các tổ tiến hành họp tổ, tổng kết những ưu, khuyết điểm trong tuần.
Tổ trưởng lần lượt báo cáo. Các thành viên khác cĩ ý kiến bổ sung.
Lớp trưởng tổng kết xếp hạng cho từng tổ.
Tổ
CC
HT
ĐĐ
TD
LĐ
TC
HẠNG
1
2
3
4
Tuyên dương: ..
..
Phê bình: .
GV nhận xét chung: 
 * GV đưa ra hướng tới:
Thi đua nhau trong học tập.
Luơn giữ gìn vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ.
Đi học đúng giờ.
Đến lớp phải làm bài tập và đem dụng cụ học tập đầy đủ.
Giữ gìn và bảo quản sách vở, dụng cụ học tập bền đẹp.
Lễ phép với ơng bà, cha mẹ. thấy cơ giáo.
Duyệt của BGH
Duyệt của tổ trưởng
Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010
Tiết 2 _ Luyện từ và câu (T 14)
TỪ NGỮ VỀ TÍNH CẢM GIA ĐÌNH.
CÂU KIỂU AI LÀM GÌ? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI.
I/ Mục tiêu:
Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình (bài tập 1).
Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì? (bài tập 2); điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống (bài tập 3).
Rèn kỹ năng đặt câu theo mẫu. Kỹ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi 
Giáo dục HS yêu thương đùm bọc lẫn nhau 
II /Chuẩn bị
II/ Các hoạt động dạy học 
1/ Kiểm tra: Tìm bộ phận câu trả lời Ailàm gì ?
+ Chi đến tìm bông cúc màu xanh. 
+ Cây xào cành ôm cậu bé. 
2/ Bài mới
+ Bài 1: Tìm 3 từ nói về tình cảm yêu thương giữa anh chị em. 
GV cho HS làm miệng, GV nhận xét ghi bảng lớp.
+ Bài 2: Sắp xếp các từ ở ba nhóm sau thành câu:
GV yêu cầu HS làm bài vào nháp.
GV cho HS đọc lại các câu vừa xếp.
GV nhận xét, chấm điểm sửa bài cho HS và chốt bảng lớp.
+ Bài 3: Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi vào ô trống 
GV yêu cầu HS làm vào SGK. 
GV gọi 1 HS lên bảng làm bài trên bảng lớp. 
GV nhận xét chốt 
HS tiếp nối nhau nêu, cả lớp nhận xét
+ Nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, chăm chút, chăm bẵm, ...
HS làm bài vào vở.
HS đọc lại các câu vừa xếp ở vở.
1 2	3
Anh	 khuyên bảo	nhau
Chị	 chăm sóc	chị
Chị Em trông nom	em
HS làm bài vào SGK. 1 HS làm bảng lớp.
Bé nói với mẹ:
- Con xin mẹ tờ giấy để con viết thư cho bạn Hà. 
Mẹ ngạc nhiên: 
+ Nhưng con đã biết viết đâu ?
Bé đáp:
 + Không sao mẹ ạ!Bạn Hà cũng chưa biết đọc .
HS đọc lại bài bảng lớp.
3/ Củng cố :
Nêu những từ ngữ nói về tình cảm gia đình à GD HS: Biết anh chị em trong nhà phải biết yêu thương chăm sóc lẫn nhau ... 
4/ Dặn dò : Thực hành theo bài học. Xem trước bài: “Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào?. 
Nhận xét:
Tiết 3 _ Toán (T 70)
Luyện tập
I Mục tiêu:
Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toán về ít hơn.
Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.
HS giải được các bài tập 1, bài tập 2 (cột 1, 3), bài tập 3 b, bài tập 4 SGK.
HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2 cột 2, bài tập 3 a, c; bài tập 5 SGK.
Rèn cho HS kĩ năng giải toán.
Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài 
II Chuẩn bị :
GV: Bài tập 2 cột 2, bài tập 5 bảng lớp. 
Dự kiến: GV hỗ trợ HS yếu thực hiện phép tính trừ và câu lời giải. 
III Các hoạt động dạy học: 
2/ Kiểm tra:
HS lần lượt đọc thuộc lòng lại bảng trừ vừa học
3/ Bài mới
+ Bài 1: Tính nhẩm:
GV yêu cầu HS làm miệng
GV hỗ trợ HS yếu tìm kết quả bằng que tính. 
GV nhận xét chốt 
+ Bài 2: Đặt tính rồi tính 
GV cho HS làm bảng con cột 1, 3. 
GV theo dõi hỗ trợ HS yếu tính từng phép tính 
+ Bài 3 : Tìm x 
GV yêu cầu HS lên bảng thực hiện 
GV hỗ trợ HS yếu tìm số hạng chưa biết.
à Giáo dục HS: Chú ý cách trình bày các dấu bằng thẳng cột.
+ Bài 4:GV yêu cầu HS làm bài vào tập 
 Thùng to : 45kg đường	
 Thùng bé ít hơn thùng to : 6kg
 Thùng bé : ?kg đường	
GV cho HS làm bài vào vở 
GV thu bài chấm và nhận xét
+ Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 
GV cho HS khá, giỏi quan sát bài SGK kết hợp với bảng lớp và nêu miệng. 
HS nhắc lại đơn vị đo độ dài 
HS tiếp nối nhau nêu miệng kết quảtừng phép tính, cả lớp nhận xét bổ sung. 
18 – 9 = 9 16 – 8 = 8 14 – 7 = 7 17 – 9= 8
17 – 8 = 9 15 – 7 = 8 13 – 6 = 7 12 - 8 = 4
16 – 7 = 9 14 – 6 = 8 12 – 5 = 7 16 – 6=10
15 – 6 = 9 13 – 5 = 8 11 – 4 = 7 14 – 5 = 9
12 – 3 = 9 12 – 4 = 8 10 – 3 = 7 11 – 3 = 8
HS làm bài ở bảng con cột 1, 3. 
 35 63 72 94
 - - - - 
 8 5 34 36 
 27 58 38 58 
HS khá, giỏi thi tiếp sức theo 2 nhóm.
 57 81 
 - - 
 9 45 
 48 36 
HS nhắc lại quy tắc tìmsốhanïg chưabiết, tìm số bị trừ , tên gọi các thành phần trong phép cộng và phép trừ. 
HS làm bảng con phép tính a. 
x + 7 = 21
 x = 21 – 7 
 x = 14 
2 HS khá, giỏi lên bảng làm thêm phép tính b, c 
 8 + x = 42	 x – 15 = 15
 x = 42 - 8 x = 15 + 15
 x = 34 x = 30
HS làm bài vào vở 
Bài giải:
Số kg đường thùng bé đựng là :
45 – 6 = 39(kg)
Đáp số : 39kg đường
HS khá, giỏi quan sát SGK và bảng lớp nêu miệng.
Đoạn thẳng MN dài khoảng mấy xăng timet?
C
 A. Khoảng 7 cm. B. Khoảng 8 cm.
 Khoảng 9 cm D. Khoảng 10 cm
4/ Củng cố: Nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết 
5/ Dặn dò: Học thuộc lòng các bảng cộng và bảng trừ đã học. Xem trước bài: 100 trừ đi một số. Tìm hiểu bài mẫu vận dụng vào giải bài tập 1 SGK.
Nhận xét:
Tiết 4 _ Tập làm văn (T 14)
QUAN SÁT TRANH TRẢ LỜI CÂU HỎI. VIẾT TIN NHẮN
I Mục tiêu:
HS biết quan sát tranh và trả lời câu hỏi về đúng nội dung tranh (bài tập 1).
Viết được một mẩu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý (bài tập 2).
Rèn cho HS kĩ năng trả lời câu hỏi. Viết được một mẩu tin nhắn gọn đủ ý
Giáo dục HS trả lời câu hỏi đủ ý rõ ràng 
II Chuẩn bị: 
III Các hoạt động dạy học: 
1/ Kiểm tra:
GV yêu cầu HS kể về gia đình em theo gợi ý SGK.
2/ Bài mới
* Hoạt động 1: GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
+ Bạn nhỏ đang làm gì?
+ Mắt bạn nhỏ nhìn búp bê như thế nào? 
+ Tóc bạn như thế nào? 
+ Bạn mặc áo màu gì? 
* Hoạt động 2: viết một vài câu nhắn lại để bố mẹ biết. 
+ Bà đến nhà đón em đi chơi. Hãy viết một vài câu nhắn lại để bố mẹ biết.
GV gợi ý cho HS : ai viết cho ai? Viết về nội dung gì?
GV cho HS yếu tập nói trước rồi viết vào nháp.
GV nhận xét bài viết của HS chấm điểm.
HS quan sát tranh trả lời từng câu hỏi về nội dung tranh, cả lớp nhận xét bổ sung 
Bạn đang đút cháo cho búp bê
Aâu yếm, trìu mến
Bạn tết hai bím tóc
Màu xanh. Gọn gàng
HS khá nêu miệng lại toàn bài 
HS đọc yêu cầu bài tập 
HS nhắc lại cách viết tin nhắn 
HS nêu lại nội dung cần viết 
HS thực hành viết vào giấy nháp. 
HS đọc bài việt
  giờ chiều, ngày tháng năm
Mẹ ơi! Bà nội đến nhà chơi. Bà đợi mãi mà mẹ chưa về. Bà đưa con đi dạo phố. Khoảng 7 giờ tối con về. 
3/ CuÛng cố : GV đọc bài viết hay cho HS nghe
4/ Dặn dò: Tập viết tin nhắn cho: bạn, người thân, ... Xem trước bài: “Chia viu. Kể về anh chị em. Dựa vào cách viết về gia đình em tập viết một đoạn văn ngắn kể về gia đình em.
Nhận xét:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2tuan 14(1).doc