Tiết 22+23 Người mẹ hiền
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: nén nổi, cố lách, vùng vẫy, khóc toáng, lấm lem.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện và giọng các nhân vật: Minh, bác bảo vệ, cô giáo.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ mới: Gánh xiếc, tò mò, lấm lem, thập thò.
- Hiểu nội dung toàn bài và cảm nhận được ý nghĩa: Cô giáo vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo học sinh nên người. Cô như mẹ hiền của các em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Ngày soạn: 27 / 9 / 2009 Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009 Chào cờ Tiết 8: Tập trung toàn trường Tập đọc Tiết 22+23 Người mẹ hiền I. Mục đích yêu cầu 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: nén nổi, cố lách, vùng vẫy, khóc toáng, lấm lem. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện và giọng các nhân vật: Minh, bác bảo vệ, cô giáo. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu. - Hiểu nghĩa các từ mới: Gánh xiếc, tò mò, lấm lem, thập thò. - Hiểu nội dung toàn bài và cảm nhận được ý nghĩa: Cô giáo vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo học sinh nên người. Cô như mẹ hiền của các em. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ SGK. III. các hoạt động dạy học. Tiết 1: 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - 2, 3 HS đọc TL bài thơ. - Cô giáo lớp em. - Bài thơ cho các em thấy điều gì ? - Bạn HS rất yêu thương kính trọng cô giáo. 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài - HS chú ý nghe. - Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. + Hướng dẫn HS đọc đúng: Không nên, giỏi, trốn sao được, đến lượt Nam, cố lách, lấm lem, hài lòng. - Đọc từng đoạn trước lớp. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. + Hướng dẫn HS đọc nhấn giọng, nghỉ hơi đúng một số câu - HS đọc trên bảng phụ. + GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ - Gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò (SGK). - Nói nhỏ vào tai. - Cựa quậy mạnh, cố thoát. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm -Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh, cá nhân từng đoạn, cả bài. Tiết 2: 3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài Câu hỏi 1: 1 HS đọc - HS đọc thầm đoạn 1 - Giờ ra chơi, minh rủ Nam đi đâu? - Trốn học ra phố xem xiếc (1, 2 HS nhắc lại lời thầm thì của Minh với Nam. Câu hỏi 2: Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào ? - Chui qua chỗ tường thủng. Câu hỏi 3: Học sinh đọc thầm đoạn3 - Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì ? - Cô nói với bác bảo vệ "Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này HS lớp tôi" cô đỡ em ngồi dậy, phủi đất cát dính bẩn trên xem, đưa em về lớp. - Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ thế nào ? - Cô rất dịu dàng, yêu thương học trò/cô bình tĩnh và nhẹ nhàng khi thấy học trò phạm khuyết điểm. Câu 4: Đọc thầm đoạn 4. - Cô giáo làm gì khi Nam khóc ? Lần trước, bị bác bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì sợ lần này, vì sao Nam bật khóc ? - Cô xoa đầu Nam an ủi. - Vì đau và xấu hổ. Câu 5: Người mẹ hiền trong bài là ai? - Là cô giáo. 4. Luyện đọc lại. - Đọc phân vai (2-3N) - Người dẫn chuyện, bác bảo vệ cô giáo, Nam và Minh. 5. Củng cố dặn dò - Vì sao cô giáo trong bài được gọi là mẹ hiền. - Cô vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS giống như người mẹ đối với các em trong gia đình. - Lớp hát bài: Cô và mẹ -Về nhà đọc trước yêu cầu bài K/c - Nhận xét giờ học. Toán Tiết 36 36 + 15 I. Mục tiêu - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 36+15 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết) củng cố phép cộng dạng 6+5, 36+5. - Củng cố việc tính tổng các số hạng và biết và giải toán đơn về phép cộng. II. Đồ dùng dạy học - 4 bó chục que tính và 11 que tính rời. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - 2 HS đặt tính rồi tính. - Cả lớp làm bảng con. 46 + 7 66 + 9 3. Bài mới * Giới thiệu phép cộng 36+15 - GV nêu đề toán: Có 36 que tính thêm 15 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính, dẫn ra phép tính 36+15. - HS thao tác trên que tính để tìm kết quả: 6 que tính với 5 que tính là 11 que tính, 3 chục que tính cộng 1 chục que tính là 4 chục que tính thêm 1 chục que tính là 5 chục que tính, thêm 1 que tính nữa là 51 que tính. Vậy 36 + 15 = 51 - GV viết bảng, hướng dẫn đặt tính. + 36 15 51 - 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1 - 3 cộng 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5. 4. Thực hành Bài 1: HS thực hiện phép tính (cộng trừ từ phải sang trái từ đơn vị đến chục, kết quả viết chữ số trong cùng hàng phải thẳng cột) và có nhớ 1 sang tổng các chục. - Dòng 1 bảng con. - Dòng 2 (SGK – bảng lớp). - GV nhận xét. + 36 18 54 + 24 19 43 + 35 26 61 + 38 56 94 + 17 16 33 + 44 37 81 Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng. - HS nêu yêu cầu - Lớp làm bảng con. + 36 18 54 + 24 19 43 + 35 26 61 Bài 3: HS tự đọc đề toán - Nêu kế hoạch giải *VD: Bao gạo cân nặng 46 kg, bao ngô cân nặng 27kg. Hỏi cả 2 bao cân nặng bao nhiêu kg. - 1 em lên bảng làm, lớp làm vào v Bài giải: - Nhận xét chữa bài. Cả 2 bao cân nặng là: 46+27=73(kg) Đáp số: 73kg Bài 4: HS thực hiện nhẩm hoặc tính được tổng số có kết quả là 45 rồi nêu kết quả đó. - Chẳng hạn: 40 + 5 = 45 36 + 9 = 45 18 + 27 = 45 5. Củng cố – dặn dò - Nhận xét giờ học. Ngày soạn: 27 / 9 / 2009 Ngày giảng: Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009 Toán Tiết 37 Luyện Tập I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Củng cố các công thức cộng qua 10 ( trong phạm vi 20) đã học dạng 9+5; 8+5; 7+5; 6+5 - Rèn kỹ năng cộng qua 10 (có nhớ) các số trong phạm vi 100. - Củng cố kiến thức về giải toán, nhận dạng hình. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi ND BT2, BT5 III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng - Lớp làm bảng con - Nêu cách đặt tính rồi tính 36 + 18 24 + 19 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: Tính nhẩm Vận dụng các công thức cộng qua 10 trong phạm vi 20 để nhẩm - HS làm SGK - Nêu miệng - HS làm SGK (bảng con) - 5 HS lên bản nêu miệng. Bài 2: Củng cố tính tổng 2 số hạng đã biết. Số hạng 26 17 38 26 15 Số hạng 5 36 16 9 36 Tổng 31 53 54 35 51 Bài 3: Số ? Hướng dẫn HS làm: Chẳng hạn 5+6=11 viết 11, 11+6=17, viết 17 - HS lên bảng. + Các số theo hàng liên tiếp là: 10, 11, 12, 13, 14 hoặc 16, 17, 18, 19, 20. - Nhận xét chữa bài. + Các số theo từng cột cách nhau 6 đơn vị 4, 10, 16 hoặc 5, 11, 17. Bài 4: HS đọc bài toán - Cả lớp làm vào vở. - Nhìn tóm tắt nêu đề toán. Bài giải: - Nêu kế hoạch giải. - 1 em lên giải. Số cây đội 2 trồng được là: 46 + 5 = 51 (cây) Đáp số: 51 cây Bài 5: Gợi ý nên đánh số vào hình rồi đếm. - Có 3 hình tam giác là: H1, H3, H1+2+3. - Nhận xét chữa bài. - Có 3 hình tứ giác: H2, H(2, 3), H(1, 2). 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chính tả: (Tập chép) Tiết 15 Người mẹ hiền I. Mục đích yêu cầu - Chép lại chính xác 1 đoạn trong bài Người mẹ hiền. Trình bày bài chính tả đúng quy định, viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. - Làm đúng các bài tập phân biệt ai/ au, r/d/gi. II. Đồ dùng dạy học - Bài chép (bảng ghi). - Bảng phụ bài tập 2, bài tập 3. III. hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2,3 HS viết bảng lớp - Lớp viết bảng con (Nguy hiểm, ngắn ngủi, cúi đầu, quý báu, luỹ tre) 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu. 3.2 Hướng dẫn tập chép - GV đọc đoạn chép - 1, 2 HS đọc đoạn chép. - Cả lớp đọc thầm theo. - Vì sao Nam khóc ? - Vì đau và xấu hổ - Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào ? - Từ nay các em có trốn học đi chơi không? - Trong bài chính tả có những dấu câu nào ? - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch đầu dòng, dấu chấm, hỏi. - Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu, dấu gì ở cuối câu ? - Dấu gạch ngang ở đầu câu, dấu chấm hỏi ở cuối câu. *Viết từ khó bảng con. - Xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, cửa lớp, nghiêm giọng. * Cho HS chép bài vào vở - HS nhìn bảng chép bài vào vở - Chấm một số bài 4. Làm bài tập chính tả Bài 2: Điền ao hay au vào chỗ trống. - Nhận xét chữa bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - 2 HS làm bảng con - 3 HS đọc 2 câu tục ngữ a. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ Bài 3: a - Nêu yêu cầu - HS làm bảng con. - Ca dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà. - Dè dặt, giặt rũ quần áo, chỉ có rất một loài cá. 5. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. Kể chuyện Tiết 8 Người mẹ hiền I. Mục tiêu – yêu cầu 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào các tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện người mẹ hiền bằng lời của mình. - Biết tham gia dựng lại câu chuyện theo vai: người dẫn chuyện, Minh, bác bảo vệ, cô giáo. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Lắng nghe bạn kể, đánh giá được lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học - Vận dụng cho HS hoá trang làm bác bảo vệ, cô giáo. III. hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét. - 2 HS kể lại từng đoạn (người thầy cũ) 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 3.2 Hướng dẫn kể chuyện: a. Dựa theo tranh vẽ, kể từng đoạn. - Hướng dẫn HS - HS quan sát 4 tranh, đọc lời nhân vật trong tranh từng đoạn câu chuyện. (1 HS kể mẫu đoạn 1) - Hai nhân vật trong tranh là ai ? - Nói cụ thể về hình dáng từng nhân vật. - Minh và Nam, Minh mặc áo hoa không đội mũ, Nam đội mũ, mặc áo sẫm màu. - Hai cậu trò chuyện với nhau những gì? - Minh thì thầm Trốn ra. - Cho 1, 2 học sinh kể đoạn 1 - Nhận xét. * Học sinh tập kể từng đoạn truyện theo nhóm dựa theo từng tranh. + ứng với từng đoạn 2,3,4. b. Kể lại câu chuyện theo vai. - Học sinh tập kể theo các bước. + Bước 1: Giáo viên làm người dẫn chuyện HS1: Nói lời Minh HS 2: Nói lời bác bảo vệ. HS 3: Nói lời cô giáo. HS 4: nói lời Nam ( Khóc cùng đáp với Minh + Bước 2: - HS đọc chia thành các nhóm, mối nhóm 5 em, phân vai, tập kể lại câu chuyện. + Bước 3: - 2,3 nhóm thi kể lại câu chuyện trước lớp. (Hoá trang để hoạt cảnh hấp dẫn hơn) * Nhận xét, bình chọn nhóm và cá nhân kể chuyện hấp dẫn sinh động, tự nhiên nhất. 4. Củng cố – dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe. Ngày soạn: 27 / 9 / 2009 Ngày giảng: Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2009 Tập đọc Tiết 24 Bàn tay dịu dàng I. Mục đích yêu cầu 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: Lòng nặng trĩu, nỗi buồn, lặng lẽ, trìu mến - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Biết đọc bài với kể chậm, buồn, nhẹ nhàng. 2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu: - Nắm được nghĩa các từ mới: Âu yếm, thì thào, trìu mến. - Hiểu ý nghĩa của bài: Thái độ dịu dàng, đầy thương yêu của thấy giáo đã động viên, an ủi bạn HS đang đau buồn vì bà mất làm bạn càng cố gắng không phụ lòng tin cuả thầy. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ SGK (nếu có). III. Các hoạt ... on vật, sự vật trong mỗi câu ? - Con trâu, con bò (chỉ loài vật). - Mặt trời (chỉ sự vật). - Tìm đúng các từ chỉ hành động của loài vật trạng thái của sự vật trong từng câu. - Lớp đọc thầm lại, viết từ chỉ hành động, trạng thái vào bảng con. - Nêu kết quả (GV gạch dưới từ chỉ hành động). 1, 2 em nói lời giải. - Nhận xét chữa bài. *Giải: ăn, uống, toả Bài 2: Miệng - GV nêu yêu cầu (chọn từ trong ngoặc đơn chỉ hoạt động thích hợp với mỗi ô trống). - Cả lớp đọc thầm lại bài đồng dao, suy nghĩ, điền từ thích hợp vào SGK. - 2 HS làm bảng quay. - Lớp đọc đồng thanh bài đồng dao, Con mèo, con mèo. Đuổi theo con chuột Giơ vuốt nhe nanh Con chuột chạy quanh - Nhận xét chữa bài. Luồn hang luồn hốc Bài 3: Viết - 1 HS đọc yêu cầu của bài (đọc bài 3 câu văn thiếu dấu phẩy không nghỉ hơi). - Đọc bảng (a) - Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của người ? Các từ ấy trả lời câu hỏi gì ? - 2 từ: học tập, lao động, trả lời câu hỏi làm gì. - Để tách rõ 2 từ cùng trả lời câu hỏi "làm gì" trong câu, ta đặt dấu phẩy vào chỗ nào ? - Giữa học tập tốt và lao động tốt. - Lớp suy nghĩ làm tiếp câu b, c vào vở. - 2 học sinh lên bảng. a. Lớp em học tập tốt, lao động tốt. b. Cô giáo chúng em rất yêu thương quý mến học sinh. - Nhận xét chữa bài. c. Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về nhà tìm thêm chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật. Ngày soạn: 27 / 9 / 2009 Ngày giảng: Thứ năm ngày 1 tháng 10 năm 2009 Toán Tiết 39 Luyện tập I. Mục tiêu Giúp HS củng cố về: Cộng nhẩm trong phạm vi bảng cộng (có nhớ). - Kĩ năng tính (nhẩm và viết) giải bài toán. - So sánh các số có hai chữ số. II. Các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bảng cộng 2 HS đọc. - Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả. - HS làm bài: 9 + 6 = 15 7 + 8 = 15 6 + 9 = 15 8 + 7 = 15 4 + 8 = 12 3 + 8 = 11 8 + 4 = 12 8 + 3 = 11 - Yêu cầu HS nêu kết quả từng phép tính. - Nhiều HS nêu miệng. Bài 2: Tính 8 + 4 + 1 = 13 7 + 4 + 2 = 13 - Yêu cầu HS tính và ghi kết quả. 8 + 5 = 13 7 + 6 = 13 6 + 3 + 5 = 14 6 + 8 = 14 - Tại sao 8+4+1=8+5 - Vì tổng đều bằng 13. Vì 4+1=5 Bài 3: Tính - Cả lớp làm bảng con + 36 36 72 + 35 47 82 + 69 8 77 + 9 57 66 + 27 18 45 Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài ? - 1 HS đọc đề toán. - Bài toán cho biết gì ? Mẹ hái 38 quả, chi 16 quả. - Bài toán hỏi gì ? - Mẹ và chị hái được ? quả bưởi. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải Tóm tắt: Mẹ hái : 38 quả Chị hái : 16 quả Mẹ và chị hái:quả? - GV nhận xét. Bài giải: Mẹ và chị hái số quả bưởi là: 38 + 16 = 54 (quả) Đáp số: 54 quả Bài 5: - 1 HS nêu yêu cầu. Điền chữ số thích hợp vào ô trống - 2 HS lên bảng. a. 59 > 58 b. 89 < 98 4. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. Tập làm văn Tiết 8 Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị Kể ngắn theo câu hỏi I. Mục đích yêu cầu 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: - Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu phù hợp với giao tiếp. - Biết trả lời câu hỏi về thầy giáo, cô giáo. 2. Rèn kỹ năng viết: - Dựa vào các câu hỏi trả lời, viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu về thầy cô giáo. II. Đồ dùng dạy học - Chép sẵn các câu hỏi bài tâp 2. III. các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc thời khoá biểu ngày hôm sau (Bài tập 2 TLV tuần 7) - 2 HS đọc. 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu 3.2 Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Miệng - 1 HS đọc yêu cầu - Gọi 1 HS đọc tình huống a. - Yêu cầu HS suy nghĩ và nói lời mời. - Bạn đến thăm nhà em, em mở cửa mời bạn vào nhà chơi. Chào bạn ! mời bạn vào nhà tớ chơi! - A ! Ngọc à, cậu vào đi - Hãy nhớ lại cách nói lời chào khi gặp mặt bạn bè. Sau đó cùng bạn bên cạnh đóng vai theo tình huống, một bạn đến chơi một bạn là chủ nhà. - HS đóng vai theo cặp. - Một số nhóm trình bày: *VD: HS1: Chào cậu ! tớ đến nhà cậu chơi đây. HS2: Ôi, cậu ! cậu vào nhà đi ! - “Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - GV treo bảng phụ lần lượt hỏi - Nhiều HS tiếp nối nhau trả lời. - Cô giáo lớp 1 của em tên là gì ? - Tình cảm của cô với HS như thế nào ? - Yêu thương trìu mến. - Tình cảm của em đối với cô như thế nào ? - Em yêu quý, kính trọng cô Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Dựa vào các câu hỏi của bài tập 2 viết một đoạn văn khoảng 4, 5 dòng nói về thầy cô giáo cũ. - Cả lớp viết bài. *VD: Cô giáo lớp 1 của em tên là Hằng. Cô rất yêu thương HS và chăm lo cho chúng em từng li, từng tí. Em nhớ nhất bàn tày dịu dàng của cô. Em quý mến cô và luôn nhớ đến cô. 4. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét, tiết học. - Về nhà thực hiện nói lời mời, nhờ,, yêu cầu, đề nghị Tập viết Tiết 8 Chữ hoa: G I. Mục tiêu, yêu cầu Rèn kỹ năng viết chữ: - Biết viết các chữ hoa G theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết câu ứng dụng: Góp sức chung tay theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ cái viết hoa G đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết câu ứng dụng. III. các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Cho HS viết bảng con. - Cả lớp viết bảng con E, Ê - Đọc lại cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc: Em yêu trường em. - Viết bảng con: Em 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu. 3.2 Hướng dẫn viết chữ hoa: a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ G: - GV giới thiệu chữ mẫu - HS quan sát - Chữ G cao mấy li ? - 8 li - Gồm mấy đường kẻ ngang ? - Cấu tạo mấy nét. - 9 đường kẻ ngang. - 2 nét, nét 1 là nét kết hợp của nét cong dưới và nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ. - Hướng dẫn cách viết. - HS quan sát - GV vừa viết mẫu, vừa nêu lại cách viết. - Nét 1: Viết tương tự chữ C hoa - Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 chuyển hướng bút viết nét khuyết DB ở đường kẻ 2. 3.3 Hướng dẫn viết bảng con. - Cả lớp viết 2 lần. 3. 4 Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. - Giới thiệu cụm từ ứng dụng - HS quan sát, đọc cụm từ. - Góp sức chung tay nghĩa là gì ? - Cùng nhau đoàn kết làm việc. - Hướng dẫn HS quan sát nhận xét: - HS quan sát nhận xét. - Chữ nào có độ cao 1 li ? - o, u, e, ư, n, a - Chữ nào có độ cao 1,25 li ? - s - Chữ nào có độ cao 1,5 li ? - t - Chữ nào có độ cao 2 li ? - p - Chữ nào có độ cao 2,5 li ? - h, g, y - Chữ nào có độ cao 4 li ? - G - Cách đặt dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ. - GV vừa viết chữ góp, vừa nói cách viết. 4. Cho HS viết vở tập viết - HS viết vở tập viết. - GV yêu cầu HS viết - HS viết theo yêu cầu của GV. 5. Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài nhận xét. 6. Củng cố dặn dò - Về nhà luyện viết thêm. - Nhận xét chung tiết học. Ngày soạn: 27 / 9 / 2009 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2009 Toán Tiết 40 Phép cộng có tổng bằng 100 I. Mục tiêu Giúp HS - Tự thực hiện phép cộng nhẩm (hoặc viết) có nhớ, có tổng bằng 100. - Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính hoặc giải toán. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi nội dung BT3 III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Tính nhẩm - Nhận xét cho điểm. 40 + 20 + 10 50 + 10 + 30 10 + 30 + 40 42 + 7 + 4 3. Bài mới - Nêu phép cộng: 83+17 - HS đặt tính + 83 17 100 - Nêu cách đặt tính - Viết 83, viết 17 dưới 83 sao cho 7 thẳng cột với 3, 1 thẳng 8, viết dấu cộng, kẻ vạch ngang. - Nêu cách thực hiện - Cộng từ phải sang trái - Vậy 83+17 bằng bao nhiêu ? - Vậy 83+17=100 4. Luyện tập Bài 1: - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm bài vào sách. + 99 1 100 + 75 25 100 + 64 36 100 + 48 52 100 Bài 2: Tính nhẩm - HS tự nhẩm và làm theo mẫu. - GV ghi phép tính mẫu lên bảng, hướng dẫn HS làm theo mẫu. - Nhận xét chữa bài. 60 + 40 = 100 80 + 20 = 100 30 + 70 = 100 90 + 10 = 100 50 + 50 = 100 Bài 3: Số - Yêu cầu HS nêu cách làm - Vài HS nêu - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào sách 58 70 100 35 50 100 - Nhận xét, chữa bài Bài 4: - 1 HS đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Bài toán về nhiều hơn - Có mấy cách tóm tắt. - Có 2 cách. - Yêu cầu 2 em lên tóm tắt. Mỗi em tóm tắt một cách. Tóm tắt: Sáng bán : 58kg Chiều bán hơn sáng: 15kg Chiều bán :kg? - Nhận xét chữa bài. Bài giải: Buổi chiều cửa hàng bán là: 85+15=100 (kg) Đáp số: 100kg đường. 5. Củng cố – dặn dò - Nhận xét giờ học. Chính tả: (Nghe viết) Tiết 16 Bàn tay dịu dàng I. Mục đích yêu cầu 1. Nghe – viết đúng một đoạn của bài bàn tay dịu dàng; biết viết hoa chữ đầu tên đầu bài, đầu câu và tên riêng của người. Trình bày đúng lời của An. (gạch ngang đầu câu, lùi vào 1 ô). 2. Luyện viết đúng các tiếng có ao/au; r/d/gi. II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. III. các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho HS viết: xấu hổ, trèo cao, con dao, giao bài tập. - Cả lớp viết bảng con. 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài - Nêu mục đích yêu cầu. 3.2 Hướng dẫn viết chính tả. a. Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc bài chính tả 1 lần. - 2 HS đọc lại bài. - An buồn bã nói với thầy giáo điều gì ? - Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập. - Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo thế nào ? - Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An với bàn tay, nhẹ nhàng, đầy trìu mến, yêu thương. - Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa ? - Chữ đầu câu và tên của bạn An. - Khi xuống dòng chữ đầu câu viết như thế nào ? - Viết lùi vào 1 ô. - Viết tiếng khó - HS viết bảng con. b. GV đọc cho HS viết bài. - HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi. - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. c. Chấm – chữa bài. - Chấm 5-7 bài nhận xét. 4. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Tìm 3 từ có tiếng mang vần ao, 3 từ có tiếng mang vần au - 3 nhóm ghi thi tiếp sức. *VD: bao, bào, báo, bảo cao, dao, cạo *VD: cháu, rau, mau Bài 3: (Lựa chọn) - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng - Cả lớp làm vào SGK a. Đặt câu để phân biệt các tiếng sau: da, ra, gia. - Nhận xét, chữa bài. a. - Da dẻ cậu ấy thật hồng hào. - Hồng đã ra ngoài từ sớm. - Gia đình em rất hạnh phúc. 5. Củng cố dặn dò. - Nhận xét chung giờ học.
Tài liệu đính kèm: