Giáo án các môn lớp 2 - Trường tiểu học Tân tập - Tuần 22

Giáo án các môn lớp 2 - Trường tiểu học Tân tập - Tuần 22

I. Mục đích yêu cầu

 - Đọc lưu loát cả bài.Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Phân biệt được lời các nhân vật với lời người dẫn chuyện.

 - Hiểu nghĩa các từ mới: ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình, coi thường, trốn đằng trời, buồn bã, quý trọng.

- Hiểu được ý nghĩa của truyện: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng. Đồng thời khuyên chúng ta phải biết khiêm tốn, không nên kiêu căng, coi thường người khác.

II. Chuẩn bị

- Tranh minh họa trong bài tập đọc .

- Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện

III. Các hoạt động

 

doc 24 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1058Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Trường tiểu học Tân tập - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
THỨ
MÔN
TIẾT
 TÊN BÀI DẠY
HAI
 16-2
SHDC
TĐ
TĐ
T
ĐĐ
22
64
65
106
22
Sinh hoạt dưới cờ
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Kiểm tra
Biết nói lời yêu cầu ,đề nghị (t2)
BA
 17-2
CT
KC
T
TC
43
22
107
22
NV: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Phép chia
Gấp, cắt, dán phong bì (t2)
TƯ
18-2
TD
TĐ
T
TV
TNXH
43
66
108
22
22
Ôn 1 số bài tập đi theo vạch kẻ thẳng.TC:Nhảy ô
Cò và cuốc
Bảng chia 2
Chữ hoa S
Cuộc sống sung quanh
NĂM
 19-2
LTC
CT
H
T
22
44
22
109
Từ ngữ về loài chim.Dấu chấm,dấu phẩy
NV:Cò và cuốc
ÔN tập bài hát:Hoa lá mùa xuân
Một phần 2
SÁU
 20-2
TD
TLV
T
MT
SHL
44
22
200
22
22
Đi kiểng gót 2 tay chống hông.TC:Nhảy ô
Đáp lời xin lỗi.Tả ngắn về loài chim.
LT
Vẽ trang trí:Trang trí đường diềm
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 16 tháng 02 năm 2009
TẬP ĐỌC - T 64,65
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN 
I. Mục đích yêu cầu
 - Đọc lưu loát cả bài.Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
Phân biệt được lời các nhân vật với lời người dẫn chuyện. 
 - Hiểu nghĩa các từ mới: ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình, coi thường, trốn đằng trời, buồn bã, quý trọng. 
Hiểu được ý nghĩa của truyện: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng. Đồng thời khuyên chúng ta phải biết khiêm tốn, không nên kiêu căng, coi thường người khác. 
II. Chuẩn bị
 Tranh minh họa trong bài tập đọc .
Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Vè chim.
Gọi HS đọc thuộc lòng bài Vè chim.
Nhận xét, cho điểm HS. 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) GT bài bằng tranh
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
GV đọc mẫu cả bài, sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài.
Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc trong bài.
Yêu cầu HS đọc từng câu 
Gọi HS đọc chú giải.
Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn phân chia ntn?
Nêu yêu cầu luyện đọc theo đoạn và gọi 1 HS đọc.
Hãy nêu cách ngắt giọng 1số câu văn trong bài.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm.
Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh.
Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
- Đọc đồng thanh
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 2
Hát
5 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi: 
Theo dõi và đọc thầm theo.
Tìm và nêu các từ khó:
HS nối tiếp nhau đọc. 
1 HS đọc, cả lớp theo dõi sgk.
Bài tập đọc có 4 đoạn:
 HS khá đọc bài.
HS vừa đọc bài vừa nêu cách ngắt giọng của mình, HS khác nhận xét, sau đó cả lớp thống nhất cách ngắt giọng:
4 HS nối tiếp nhau đọc bài. 
Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2.
Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
Tiết 2: 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)Một trí khôn hơn trăm trí khôn (Tiết 1)
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) GT bài trực tiếp
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 
Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối với Gà Rừng?
Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi chúng đang dạo chơi trên cánh đồng?
Khi gặp nạn Chồn ta xử lí ntn?
Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn?
Qua chi tiết trên, chúng ta thấy được những phẩm chất tốt nào của Gà Rừng?
Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối với Gà Rừng ra sao?
Vì sao Chồn lại thay đổi như vậy?
Qua phần vừa tìm hiểu trên, bạn nào cho biết, câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
Gọi HS đọc câu hỏi 5.
v Hoạt động 2: Chọn tên cho câu chuyện.
Em chọn tên nào cho truyện? Vì sao?
Câu chuyện nói lên điều gì?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Gọi 2 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Em thích con vật nào trong truyện? Vì sao? 
Nhận xét, cho điểm HS.
Nhận xét giờ học.
Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
Hát
HS đọc bài.
Chồn vẫn ngầm coi thường bạn.
Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm.
Chúng gặp một thợ săn.
Chồn lúng túng, sợ hãi nên không còn một trí khôn nào trong đầu.
Gà nghĩ ra mẹo giả vờ chết để lừa người thợ săn. Khi người thợ săn quẳng nó xuống đám cỏ, bỗng nó vùng dậy chạy, ông ta đuổi theo, tạo thời cơ cho Chồn trốn thoát.
Gà Rừng rất thông minh.
Gà Rừng rất dũng cảm.
Gà Rừng biết liều mình vì bạn bè.
Chồn trở nên khiêm tốn hơn.
Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn của mình mà cứu được cả hai thoát nạn.
Câu chuyện muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh trong khi gặp hoạn nạn.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp cùng đọc thầm và suy nghĩ.
HS nêu tự do
Lúc gặp khó khăn, hoạn nạn mới biết ai khôn.
**************************************************
TOÁN-T106
KIỂM TRA
I. Mục tiêu:
 Đánh giá kết quả học tập của HS về:
 + Các bảng nhân 2, 3, 4, 5
 + Cách tính độ dài đường gấp khúc
II. Chuẩn bị
GV : Đề KT
HS : Vở KT
III. Các hoạt động
GV chép đề bài bảng
HS làm bài
Thu bài
* ĐỀ KIỂM TRA : Thời gian 35phút
Tính ( 2đ)
 4 x 5 = 5 x 6 = 2 x 7 = 4 x 6 =
 3 x 7 = 2 x 3 = 3 x 4 = 5 x 8 =
 Tính ( 2đ)
4 x 5 + 15 =
3 x 7 - 17 =
Điền số thích hợp vào ô trống
 a) 3 x = 18 b) 2 x = 20
 4 x = 28 5 x = 45
Một ô tô có 4 bánh xe . Hỏi 8 ô tô như thế có bao nhiêu bánh xe? (2đ)
Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE (2đ)
	B D 3cm
 2cm	3cm 2cm	 E 
A	C
ĐẠO ĐỨC – T 22
BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (TT)
I. Mục tiêu
Giúp HS biết:
Cần nói lời yêu cầu, đề nghị trong các tình huống phù hợp. Vì như thế mới thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng bản thân mình.
Quý trọng và học tập những ai biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.
Phê bình, nhắc nhở những ai không biết hoặc nói lời yêu cầu, đề nghị không phù hợp.
II. Chuẩn bị
GV: Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị. Phiếu thảo luận nhóm.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Biết nói lời yêu cầu, đề nghị.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)Biết nói lời yêu cầu, đề nghị( tt ).
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ
Phát phiếu học tập cho HS.
Yêu cầu 1 HS đọc ý kiến 1.
Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình.
Tiến hành tương tự với các ý kiến còn lại.
v Hoạt động 2: Liên hệ thực tế
Yêu cầu HS tự kể về một vài trường hợp em đã biết hoặc không biết nói lời đề nghị yêu cầu.
Khen ngợi những HS đã biết thực hiện bài học.
v Hoạt động 3: Trò chơi tập thể: “Làm người lịch sự”
Nội dung: Khi nghe quản trò nói đề nghị một hành động, việc làm gì đó có chứa từ thể hiện sự lịch sự như “xin mời, làm ơn, giúp cho, ” thì người chơi làm theo. Khi câu nói không có những từ lịch sự thì không làm theo, ai làm theo là sai. Quản trò nói nhanh, chậm, sử dụng linh hoạt các từ, ngữ.
Hướng dẫn HS chơi, cho HS chơi thử và chơi thật.
Cho HS nhận xét trò chơi và tổng hợp kết quả chơi.
Kết luận chung cho bài học: Cần phải biết nói lời yêu cầu, đề nghị giúp đỡ một cách lịch sự, phù hợp để tôn trọng mình và người khác.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
Hát
 - HS trả lời theo câu hỏi của GV. Bạn nhận xét.
.
Làm việc cá nhân trên phiếu học tập.
+ Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị với người lớn tuổi.
Biểu lộ thái độ bằng cách giơ bìa vẽ khuôn mặt cười hoặc khuôn mặt mếu.
 - Một số HS tự liên hệ. Các HS còn lại nghe và nhận xét về trường hợp mà bạn đưa ra.
Lắng nghe GV hướng dẫn và chơi theo hướng dẫn.
Cử bạn làm quản trò thích hợp.
Trọng tài sẽ tìm những người thực hiệb sai, yêu cầu đọc bài học.
****************************************************
Thứ ba ngày 17 tháng 02 năm 2009
CHÍNH TẢ- T 43
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN 
I. Mục đích yêu cầu
 - Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Một buổi sáng  lấy gậy thọc vào hang
Củng cố quy tắc chính tả r/d/g, dấu hỏi/ dấu ngã.
Luyện thao tác tìm từ dựa vào nghĩa.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Sân chim.
Gọi 3 HS lên bảng. GV đọc cho HS viết. HS dưới lớp viết vào nháp.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) GT bài trực tiếp
 Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
1.Hướng dẫn viết chính tả
GV đọc đoạn viết
Đoạn văn có mấy nhân vật? Là những nhân vật nào?
Đoạn văn kể lại chuyện gì?
Đoạn văn có mấy câu?
Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
Tìm câu nói của bác thợ săn?
Câu nói của bác thợ săn được đặt trong dấu gì?
GV đọc cho HS viết các từ khó.
Chữa lỗi chính tả nếu HS viết sai.
- Viết chính tả
- Soát lỗi
- Chấm bài
 v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: Trò chơi
GV chia lớp thành 2 nhó ... *******
CHÍNH TẢ – T 44
CÒ VÀ CUỐC
I. Mục đích yêu cầu
Nghe và viết lại chính xác đoạn Cò đang  hở chị trong bài Cò và Cuốc.
Phân biệt được r/d/g; dấu hỏi/ dấu ngã trong một số trường hợp chính tả.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Môt trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Gọi 2 HS lên bảng và đọc cho HS viết 
giã gạo, ngã ngửa, bé nhỏ, ngõ xóm.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) Gt bài trực tiếp
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
GV đọc đoạn viết
Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai?
Cuốc hỏi Cò điều gì?
Cò trả lời Cuốc ntn?
Đoạn trích có mấy câu?
Đọc các câu nói của Cò và Cuốc.
Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào?
Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu gì?
Những chữ nào được viết hoa?
- Hướng dẫn viết từ khó ruộng, hỏi, vất vả, bắn bẩn.
- Viết chính tả
- Soát lỗi
- Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Chia HS thành nhiều nhóm, 4 HS thành một nhóm. GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy và 1 bút dạ sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm từ theo yêu cầu của bài.
Gọi các nhóm đọc từ tìm được, 
GV nhắc lại các từ đúng.
Bài 2: Trò chơi
GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu từng yêu cầu. Nhóm nào nói 1 tiếng đúng được 1 điểm, nói sai không được điểm. GV gọi lần lượt đến khi hết.
Tổng kết cuộc thi.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà tìm thêm các tiếng theo yêu cầu của bài tập 3.
Hát
2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con.
Theo dõi bài viết.
Đoạn văn là lời trò chuyện của Cò và Cuốc.
Cuốc hỏi: “Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bẩn hết áo trắng sao?”
Cò trả lời: “Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị?”
5 câu.
1 HS đọc bài.
Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
Dấu hỏi.
Cò, Cuốc, Chị, Khi.
HS đọc, viết bảng lớp, bảng con.
Bài yêu cầu ta tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có trong bài.
Hoạt động trong nhóm.
HS viết vào Vở Bài tập.
a)riêng/giêng
dơi,rơi
dạ/rạ
ríu ra ríu rít, ra vào, rọ, rá,
HS làm bài tập vào Vở bài tập 
************************************
MÔN :HÁT
TIẾT 22 :ÔN TẬP BÀI HÁT:HOA LÁ MÙA XUÂN
*****************************************
TOÁN -T 109
MỘT PHẦN HAI
I. Mục tiêu
Giúp HS - Nhận biết “Một phần hai”
 - Biết viết và đọc 1/2
 II. Chuẩn bị
Các mảnh giấy hoặc bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bảng chia 2.
 Sửa bài 2:
	3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) Gt bài trực tiếp
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Giúp HS nhận biết “Một phần hai”
Giới thiệu “Một phần hai” (1/2)
HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
Hình vuông được chia thành hai phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần hai hình vuông.
Hướng dẫn HS viết: 1/2; đọc: Một phần hai.
Kết luận: Chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/2 hình vuông.
Chú ý: 1/2 còn gọi là một nửa.
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS trả lời đúng đã tô màu 1/2 hình nào.
Đã tô màu 1/2 hình vuông (hình A)
Đã tô màu 1/2 hình vuông (hình C)
Đã tô màu 1/2 hình vuông (hình D)
Bài 3: Trò chơi: Đoán hình nhanh.
Hướng dẫn HS cách chơi.
Hình ở phần b) đã khoanh vào 1/2 số con cá.
GV nhận xét – Tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
2 HS lên bảng làm bài.Bạn nhận xét.
HS quan sát hình vuông
HS viết: ½
HS lập lại.
HS trả lời.Bạn nhận xét.
HS lập lại.
HS 2 dãy thi đua đoán hình nhanh.
*************************************************
Thứ sáu ngày 20 tháng 02 năm 2009
THỂ DỤC
TIẾT 44 :ĐI KIỂNG GÓT HAI TAY CHỐNG HÔNG – TRÒ CHƠI:NHẢY Ô.
I Mục tiêu
_ Cho hs ôn lại 1 số động tác của bài rèn luyện tư thế cơ bản.
-Học đi kiểng gót,2 tay chống hông.
-Tiếp tục ôn trò chơi: Nhảy ô
II ĐD_PT:Sân trường
III Các hoạt động
1 Phần mở đầu
-GV nhận lớp ,phổ biến nội dung ,yêu cầu giờ học
-Khởi động
2Phần cơ bản
-GV làm mẫu lại động tác đi theo vạch kẻ thẳng ,hai tay chống hông.
-GV làm mẫu lại động tác đi theo vạch kẻ thẳng ,hai tay dang ngang.
- GV làm mẫu lại động tác đi kiểng gót,2 tay chống hông
-GV làm mẫu-1 hs làm lại
-Chia tổ cho hs tập luyện
-Cho từng tổ lên thi đua tập
_GV nx và khen thưởng
--Cho hs ôn lại 2ø động tác
-Đi đều 2-4 hàng dọc
-GV cho hs chơi trò chơi :Nhảy ô
-GV làm mẫu-1 hs làm lại
-Cho hs chơi
-Cho từng tổ lên thi đua 
_GV nx và khen thưởng
 3 Phần kết thúc
-Thả lỏng người
-GV nx tiết học ,chuẩn bị (tt)
TẬP LÀM VĂN – T22
ĐÁP LỜI XIN LỖI – TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I. Mục đích yêu cầu
 - Biết đáp lại các lời xin lỗi trong các tình huống giao tiếp đơn giản.
- Nghe và nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp.
 - Sắp xếp được các câu đã cho thành một đoạn văn.
II. Chuẩn bị
Các tình huống viết ra băng giấy. Bài tập 3 chép sẵn ra bảng phụ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim.
Gọi HS đọc bài tập 3.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) GT bài trực tiếp
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1:HS đọc yêu cầu
Treo tranh minh hoạ và đặt câu hỏi:
Bức tranh minh hoạ điều gì?
Khi đánh rơi sách, bạn HS đã nói gì?
Lúc đó, bạn có sách bị rơi nói thế nào.
Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này.
Theo con, bạn có sách bị rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn mình?
Khi ai đó làm phiền mình và xin lỗi, chúng ta nên bỏ qua và thông cảm với họ.
Bài 2: HS đọc yêu cầu
GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy. Gọi 1 cặp HS lên thực hành: 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy và 1 HS thực hiện yêu cầu.
Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác.
Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS sắp xếp được các câu đã cho thành một đoạn văn.
Bài 3:Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ.
Đoạn văn tả về loài chim gì?
Yêu cầu HS tự làm và đọc phần bài làm của mình.
Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời xin lỗi của người khác trong cuộc sống hằng ngày và chuẩn bị bài sau.
Hát
5 HS đọc đoạn văn viết về một loài chim mà em yêu thích.
Quan sát tranh.
Một bạn đánh rơi quyển sách của một bạn ngồi bên cạnh.
Bạn nói: Xin lỗi. Tớ vô ý quá!
Bạn nói: Không sao.
2 HS đóng vai.
Bạn rất lịch sự và thông cảm với bạn.
Đọc yêu cầu của bài.
HS đọc thầm trên bảng phụ.
Chim gáy.
HS tự làm.
3 đến 5 HS đọc phần bài làm. 
HS viết vào Vở Bài tập.
******************************************
TOÁN – T 110
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Giúp HS - Học thuộc bảng chia 2.
 - Rèn kỹ năng vận dụng bảng chia 2.
II. Chuẩn bị
Tranh . SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Một phần hai.
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)Luyện tập.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Giúp HS học thuộc bảng chia 2.
Bài 1: Dựa vào bảng chia 2, HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia.
-HS nối tiếp nhau trả lời
- GV nhận xét.
Bài 2: : Gọi 1 HS đọc đề bài.
Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 3:Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở. 1 HS đọc chữa bài, các em còn lại theo dõi và nhận xét bài của bạn.
Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
v Hoạt động 2: Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
Bài 5:HS đọc yêu cầu
HS quan sát tranh vẽ, nhận xét, trả lời.
GV nhận xét – Tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Số bị chia – Số chia – Thương
Hát
HS thực hiện: Bạn nhận xét.
HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia.Sửa bài.
8:2=4 2x8=16
16:2=8 16:2=8
2x6=12 14:2=7
12:2=6 20:2=10
10:2=5 2x2=4
6:2=3 4:2=2
Làm bài
2x6=12
12:2=6
2x8=16
16:2=8
2x2=4
4:2=2 
Số lá cờ của mỗi tổ là
18:2=6(lá cờ)
Đáp số:6 lá cờ
HS quan sát tranh vẽ
2 dãy HS thi đua trả lời.Bạn nhận xét.
Hình a,c
****************************************
MÔN:MỸ THUẬT-T 22
VẼ TRANG TRÍ:TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM
********************************************************
SINH HOẠT LỚP – T 22
I/ MỤC TIÊU :
 Giúp HS phát huy mặt tích cực trong tuần, khắc phục những mặt thiếu sót 
II/ NỘI DUNG
 - Lớp trưởng giới thiệu tiết sinh hoạt
 - Các tổ sinh hoạt tổ
 - Báo cáo các mặt hoạt động trong tuần : học tập, đạo đức , chuyên cần, sinh hoạt tập thể
 - Các tổ bổ sung thêm ý kiến
 - Cộng điểm, công bố kết quả cho từng tổ
 - Báo cáo cá nhân xuất sắc bình chọn
 - Gv nhận xét đưa ra phương hướng
 + Vào chương trình tuần 23, thi đua học tập
 + Thực hiện nội qui trường lớp
 + Giữ vệ sinh chung

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 22.doc