Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học: 2010-2011

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học: 2010-2011

Tập đọc

CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM

I- Mục tiêu:

1. Kiến thức: Giúp HS hiểu:

 - Các từ mới: Ngáp ngắn, ngáp dài, nắn nót, nguệch ngoạc, mải miết, ôn tồn, thành tài

 - Câu tục ngữ: "Có công mài sắt có ngày nên kim"

 - Nội dung: Hiểu được lời khuyên: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công

2. Kỹ năng:

- Đọc đúng: nắn nót, mải miết, nguệch ngoac, quay, tảng đá

 - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, cụm từ

 - Phân biệt giọng người kể với lời nhân vật

 

doc 29 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 344Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học: 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
THỨ
MÔN
1
 TÊN BÀI DẠY
Hai
23/8
HĐTT
Tập đọc
Tập đọc
Toán
1
1
2
1
Sinh hoạt đầu tuần
"Có công mài sẵt, có ngày nên kim" (Tiết 1)
Tiết 2
Ôn tập các số từ 1 đến 100
Ba
 24/8
Kể chuyện
Toán
TN-XH
Đạo đức
Thể dục
1
2
1
1
1
Có công mài sắt có ngày nên kim
Ôn tập các số đên 100 ( tt )
Cơ quan vận động
Học tập, sinh hoạt đúng giờ (tiết 1)
Bài 1
Tư
 25/8
Tập đọc
Toán
Chính tả
Hát nhạc
3
3
1
1
Ngày hôm qua đâu rồi?
Số hạng - Tổng
Tập chép "Có công mài sắt, có ngày nên kim"
Năm
 27/8
Toán
LT & Câu
Tập viết
Thủ công
Thể dục
4
1
1
1
2
Luyện tập
Từ và câu
Chữ hoa A
Gấp tên lửa (Tiết 1)
Bài 2
Sáu
 28/8
Chính tả
Toán
Tập làm văn
Hoạt động tập thể
2
5
1
2
Nghe- viết: Ngày hôm qua đâu rồi?
Đê-xi-met
Tự giới thiệu: Câu và bài
Sinh hoạt cuối tuần
 Thứ Hai ngày 23 tháng 8 năm 2010
Tập đọc
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu:
 	- Các từ mới: Ngáp ngắn, ngáp dài, nắn nót, nguệch ngoạc, mải miết, ôn tồn, thành tài
 	- Câu tục ngữ: "Có công mài sắt có ngày nên kim"
 	- Nội dung: Hiểu được lời khuyên: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công
2. Kỹ năng: 
- Đọc đúng: nắn nót, mải miết, nguệch ngoacï, quay, tảng đá
 	- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, cụm từ
 	- Phân biệt giọng người kể với lời nhân vật
3. Giáo dục: Giáo dục Học sinh có thái độ kiên trì, nhẫn nại trong học tập
II- Đồ dùng dạy-học:
- GV: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ, một thỏi sắt và một cây kim 
- HS: Sách GK
III-Các hoạt động dạy-học : 
TIẾT 1
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
3’
1’
’ 53
1) Ổn định tổ chức: Hát
2/Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS
3/Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
- Giới thiệu sách Tiếng Việt 2
Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ SGK 
- Hỏi: tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? Muốn biết bà cụ đang mài cái gì, bà nói gì với cậu bé, chúng ta cùng học bài Có công mài sắt có ngày nên kim 
GV ghi đề lên bảng 
b. Luyện đọc:
GV đọc mẫu, giảng nội dung tranh
- Cây kim dùng để làm gì?
Hướng dẫn luyện đọc,giải nghĩa từ
Đọc từng câu:
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
Hướng dẫn phát âm: nắn nót, nguệch ngoạc, quay
Luyện đọc từng đoạn văn
Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
Giảng từ: ngáp ngắn ngáp dài,
nắn nót: cẩn thận tỉ mĩ
Nguệch ngoạc: Viết không cẩn thận 
Hướng dẫn ngắt câu:
Mỗi khi cần quyển sách/cậu chỉ đọc được vài dòng/đã ngáp ngắn ngáp dài rồi bỏ dở//
-Bà ơi,/ bà làm gì thế ? 
-Thỏi sắt to như thế,/ làm sao bà mài thành kim được ?
Gọi 4 HS đọc nối tiếp lần 2
Thi đọc giữa các nhóm
Hát
HS đặt dụng cụ học tập lên bàn
Cả lớp theo dõi,quan sát & trả lời câu hỏi
- HS đọc nối tiếp từng câu
Đọc cá nhân, đọc đồng thanh
- HS đọc nối tiếp từng đoạn
- HS đọc chú giải 
HS đọc cá nhân
4 HS đọc nối tiếp lần 2
HS thi đọc
- Học sinh đọc
1/Kiểm tra:
Gọi 3 HS đọc 3 đoạn
GV nhận xét 
2/Tìm hiểu bài:
* Gọi1 HS đọc đoạn 1
- Lúc đầu cậu bé học hành thế nào? 
* Gọi 1 HS đọc đoạn 2
- Lúc ấy cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
- Bà mài như vâïy để làm gì?
 Cho HS xem 1 thỏi sắt và 1 cây kim khâu
- Cậu bé có tin không ?Vì sao? 
- Qua việc làm ấy ,bà cụ muốn nhắn nhủ cậu bé điều gì? 
* Gọi 1 HS đọc đoạn 3 &4
 - Bà cụ giảng giải như thế nào?
 - Câu chuyện này muốm khuyên ta điều gì? 
Luyện đọc lại:
GV đọc mẫu đoạn 2
Hướng dẫn HS phân vai, thi đọc
3- Củng cố-dặn dò:
- Qua câu chuyện, em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
- Nhắc nhở HS cần nhẫn nại, kiên trì trong học tập và trong sinh hoạt hằng ngày 
- Về nhà tập đọc,học bài,chuẩn bị bài”Tự thuật”
- Nhận xét tiết học
3 HS đọc, cả lớp theo dõi
3 HS đọc nối tiếp
1 HS đọc, cả lớp theo dõi & trả lời câu hỏi
- Cậu bé rất lười học: Dọc vài dòng là chán bỏ đi chơi. Khi tập viết, cậu chỉ nắn nót được vài chữ rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện .
1 HS đọc, cả lớp theo dõi & trả lời câu hỏi
- Bà cụ cầm thỏi sắt mài vào trong đá 
- Bà cụ mài sắt để làm kim khâu
- HS quan sát
- Cậu bé không tin vì thỏisắt to làm sao mài thành kim được
- Cần phải kiên trì, nhẫn nại trong công việc
1 HS đọc, cả lớp theo dõi& trả lời câu hỏi
- Mỗi ngày màithành kim
- Câu chuyện khuyên chúng ta làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công
HS theo dõi
Thi đọc cá nhân, cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay, cá nhân đọc hay
- Nhiều HS nêu,cả lớp theo dõi
HS lắng nghe
Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 ( tiết 1)
I-Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về: + Viết các số từ 0 – 100; thứ tự các số
 	 + Số có 1 chữ số; số liền trước ; số liền sau một số 
- Rèn cho HS tính nhanh nhẹn, phát triển tư duy
- HS có thái độ yêu thích môn học.
II-Đồ dùng dạy-học:
- Giáo viên: Bảng phụ, bảng ô vuông(bài2), phấn màu
III-Hoạt động dạy-học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Ổn định : Hát 
2/Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sách,vở & đồ dùng của HS
3/Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
b.Hướng dẫn ôn tập:
Bài1: Củng cố về số có 1 chữ số
 - Nêu các số có 1 chữ số mà em đã học?
 Gọi 1 HS lên bảng điền 
 Cả lớp làm bài vào bảng con
 Gọi 1 số HS đọc số có 1 chữ số 
Bài2: Củng cố về số có 2 chữ số
 Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập
 Cho HS làm vào vở bài tập
 Gọi HS đếm xuôi,đếm ngược
Hỏi: Có bao nhiêu số có hai chữ số ?
 - Số bé nhất có 2 chữ số 
 - Số lớn nhất có 2 chữ số
Bài 3: Củng cố về số liền trước, liền sau
 Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
 GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập
 Cho cả lớp làm vở bài tập
 Gọi HS lên bảng điền
 Yêu cầu HS nhận xét 
 GV chốt lại lời giải đúng 
4/ Củng cố-dặn dò:
 - Chia lớp thành 2 nhóm,chơi trò chơi”Tìm số liền trước,liền sau”
 Cách chơi: 1 em nêu 1 số bất kì (ví dụ 32 ), chỉ một bạn khác nêu số liền trước (hoặc số liền sau )
 Em nào nói nhanh đúng được ghi 1 điểm .Tổng kết cuộc chơi nhóm nào ghi nhiều điểm nhóm đó thắng.
 - Về nhà học bài, hoàn thành bài tập,chuâûn bị bài”
Ôn tập các số đến 100”
 - Nhận xét tiết học, chuẩn bị vở bài tập ,bảng con ,SGK
HS để đồ dùng lên bàn
HS lắng nghe
1) HS nêu yêu cầu – trả lời: 0,1,2,3,4,5,6,
HS làm bài
2)
Điền số
10 ,11 ,12 ,13 ,14 . . .99
Có 90 số
Số bé nhất: 10
Số lớn nhất : 99
1 HS nêu yêu cầu bài tập
Cả lớp làm vở bài tập,1 HS lên bảng điền
38 ; 39 ; 40
Cả lớp cùng chơi
HS lắng nghe
Toán:
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 ( Tiết 2)
I- Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về:
+ Đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số
+ Phân tích số có 2 chữ số theo chục và đơn vị
- HS đọc và viết số có 2 chữ số đúng & chính xác
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn.
II-Đồ dùng dạy-học:
- Giáo viên: Sách GK, phấn màu, bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1
- Học sinh:Vở bài tập, bảng con
III-Hoạt động dạy-học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định: 
2/Kiểm tra: học sinh giải bài tập 3 tiết trước
Giáo viên nhận xét
3-Bài mới:
a.Giới thiệu bài: trực tiếp
b.Hướng dẫn ôn tập:
Bài1: Củng cố về đọc,viết,phân tích số GV hướng dẫn mẫu
Chục Đơn vị Viết Đọc
 8 5 85 tám mươi lăm
Cho cả lớp làm vở bài tập,gọi 1 HS lên bảng chữa
Bài2: So sánh các số 
Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
Cho cả lớp làm vào vở,gọi 2 HS lên bảng chữa bài
Bài 3: GV nêu yêu cầu bài tập
Cho HS làm vào vở,gọi 2 HS lên bảng chữa bài
Bài 4: 
Gọi HS đọc đề
Cho HS tự làm vào vở rồi chữabài 
4.Củng cố-dặn dò:
-Cho HS chơi trò chơi “Xếp số”
-Về nhà học bài,hoàn thành bài tập,chuẩn bị bài
“Số hạng-tổng”
-Nhận xét tiết học
2 HS lên bảng
HS theo dõi
- HS đọc đề, theo dõi GV làm mẫu & làm vào vở bài tập, 1 HS lên bảng chữa
3 6 36 36 = 30 + 6
7 1 71 71 = 70 + 1
9 4 94 94 = 90 + 4
- HS đọc: 57, 98, 61 . . .
HS tự làm vào vở
3 HS lần lượt lên bảng chữa bài
Cả lớp nhận xét 
4) Viết số
HS làm vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài
a.Từ bé đến lớn:28 ; 33 ; 45 ; 54
b.Từ lớn đến bé:54 ; 45 ; 33 ; 28
- Viết vào ô trống
HS tự làm vào vở
Cả lớp cùng chơi
HS lắng nghe
Tự nhiên và xã hội: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I-Mục tiêu: Sau bài học HS có thể:
-B iết được xương & cơ là các cơ quan vận động của cơ thể
-Hiểu được:+Nhờ có xương & cơ mà cơ thể cử động được
 +Năng vận động sẽ giúp cơ & xương phát triển
-Giáo dục HS năng tập thẻ dục để cơ thể phát triển tốt
II_Đồ dùng dạy-học:
-Giáo viên: Hình vẽ 5 , 6 sách GK ( tranh)
-Học sinh: Sách GK
III-Hoạt động dạy-học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Khởi động:
Hướng dẫn HS hát,múa bài”Con Công hay múa”
-Khi hát,múa các em đã sử dụng những bộ phận nào?
Giới thiệu bài : Các em làm một số động tác tay chân là nhờ cơ quan vận động .Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết bộ phận nào của cơ thể là cơ quan vận động 
2/Hoạt động1:Làm 1 số cử động
* Mục tiêu:HS biết bộ phận nào của cơ thể cử động khi thực hiện các động tác:giơ tay,quay cổ ,cúi gập người  
* Tiến hành.
* Bứơc 1:Làm việc theo cặp
Cho HS quan sát hình 1,2,3,4 (SGK) & làm 1 số động tác như hình v ... ài1: Tự giới thiệu về mình
Bài2: Giới thiệu về bạn mình
HS làm việc theo nhóm 2
Một số HS thực hành trước lớp
Nhận xét
- Bài luyện từ & câu
 HS nêu miệng từng tranh- nhận xét
2 HS nêu cả 4 tranh
HS tự làm vào vở bài tập
1 vài HS nêu
kết quả
Chính tả ( nghe viết ):
NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?
I-Mục tiêu:
- Giúp HS nghe –viết đúng khổ thơ trong bài”Ngày hôm qua đâu rồi ?”. Nắm được cách trình bày bài thơ 5 chữ
- Viết đúng những chữ có âm,vầndễ lẫn do âm hưởng địa phương: an/ang
- HS trình bày bài viết đẹp, sạch sẽ
II-Đồ dùng dạy-học:
-Giáo viên: Bảng phụ (chép sẵn bài tập 2,3), sách GK
III-Hoạt động dạy-học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt độngcủa HS
1/ Ổn định : 
2/Kiểm tra:
Gọi 2 HS lên bảng viết, cho cả lớp viết bảng con
Gọi 2 HS đọc thuộc 9 chữ cái theo thứ tự 
GV nhận xét 
3/Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn nghe viết:
GV đọc khổ thơ cuối 
Gọi 2 HS đọc bài 
- Khổ thơ này là lời nói của ai với ai? 
- Bố nói với con điều gì? 
- Khổ thơ gồm mấy dòng?chữ đầu dòng viết như thế nào?
 * Hướng dẫn HS viết từ khó:
GV nêu 1 số từ khó,gọi HS lên bảng viết
GV nhắc nhở HS trước khi viết
* Viết bài:
GV đọc cho HS chép bài
* Chấm chữa bài:
Hướng dẫn HS đổi vở chấm,GV thu 5-7 vở chấm
Nhận xét,ghiđiểm
c.Hướng dẫn HS làm bài tầp:
Bài2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
Cho HS làm vào vở bài tập, gọi 1 HS lên bảng chữa
Bài3:GV nêu yêu cầu
Cho HS tự làm vào vở,gọi1 vài HS nêu kết quả
Yêu cầu HS học thuộc các chữ cái 
4/Củng cố-dặn dò:
Gọi HS đọc thuộc các chữ cái 19 chữ cái đã học 
-Nhắc lại các từ HS viết sai
-Về nhà xem lại bài,viết lại các từ sai,chuẩn bị bài“Làm việc thật là vui”
-Nhận xét tiết học
2 HS lên bảng viết,
cả lớp viết bảng con:
kim khâu, cậu bé, bà cụ 
2 HS đọc
HS lắng nghe
HS theo dõi
2 HS đọc bài
- Lời của bố nói với con
- Con học hành chăm chỉ thì thời gian sẽ không mất đi
- Khổ thơ gồm 4 dòng, chữ đầu dòng phải viết hoa
2 HS lên bảng viết,cả lớp viết bảng con:
vở hồng, chăm chỉ, vần, học hành
HS viết bài
Đổi vở,chấm lỗi
- Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống 
Cả lớp làm vào vở bài tập, 1HS lên bảng chữa bài
-Cây bàng, cái bàn
hòn than, cái thang
1 HS đọc đề
HS làm vào vở
G, h, I, k, l, m, n, o, ô, ơ
- HS xung phong đọc thuộc các chữ cái
HS đọc thuộc các chữ cái
HS theo dõi
AN TOÀN GIAO THÔNG
AN TOÀN VÀ NGUY HIỂM KHI ĐI TRÊN ĐƯỜNG (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. KT: - HS nhận biết thế nào là hành vi an toàn và nguy hiểm của người đi bbộ, đi xe đạp trên đường.
 - HS nhận biết những nguy hiểm thường có khi đi trên đường phố ( không có hè đường, hè bị lấn chiếm, xe đi lại đông, xe đi nhanh, )
2. KN: - Biết phân biệt những hành vi an toàn và nguy hiểm khi đi trên đường.
 - Biết cách đi trong ngõ hẹp, nơi hè đường bị lấn chiếm, qua ngã tư.
3. TĐ: Đi bộ trên vỉa hè, không đùa nghịch dưới lòng đường để đảm bảo an toàn.
II. Chuẩn bị:
Tranh , phiếu học tập.
Hai bảng chữ: AN TOÀN_ NGUY HIỂM.
III. Các hoạt động chính:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.HĐ 1: Giới thiệu an toàn và nguy hiểm:
* MT: - HS hiểu ý nghĩa an toàn và không an toàn khi đi trên đường.
 - Nhận biết các hành động an toàn và không an toàn trên đường phố.
* Cách tiến hành:
- GV giải thích thế nào là an toàn, thế nào là nguy hiểm?
- GV nêu một số ví dụ.
-Yêu cầu HS nêu VD.
- An toàn là gì?
- Nguy hiểm là gì?
* GV giới thiệu tranh- cho HS thảo luận nhóm
GV kết luận
2. HĐ 2:Thảo luận nhóm phân biệt hành vi an toàn và nguy hiểm:
* MT: Giúp các em biết lựa chọn thực hiện hành vi khi gặp các tình huống không an toàn trên đường phố.
* Cách tiến hành:
GV phát mỗi nhóm 1 phiếu thảo luận.
N1: Các bạn ôm quả bóng, bỗng tuột tay lăn xuống đường, các em có chạy theo nhặt bóng không? Làm thế nào để nhặt bóng?
N2: Bạn có xe đạp mới, chở em ra phố, lúc đó rất đông xe đi lại. Em có đi không? Em sẽ nói gì với bạn?
N3: Mẹ cùng em qua đường, cả hai tay mẹ bận xách túi. Em sẽ làm thế nào để cùng mẹ qua đường?
N4: Em và các bạn đi học về đến chỗ có vỉa hè rộng, các bạn rủ chơi đá cầu. Em có cùng chơi không?Em sẽ nói gì với các bạn?
N5: Có mấy bạn ở bên kia đường, vẫy em sang, nhưng lúc đó có nhiều xe cộ đi lại. Em sẽ làm gì? Làm thế nào để qua được?
GV kết luận
3. HĐ3: An toàn trên đường đến trường.
* MT: HS biết khi đi học, đi chơi trên đường phải chú ý để bảo đảm an toàn.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS nói về an toàn trên đường đi học
- GV kết luận.
4. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS thực hiện tốt an toàn khi đi trên đường.
HS chú ý lắng nghe.
Nhiều HS phát biểu.
- Khi đi trên đường không để xảy ra va quệt, không bị ngã, bị đau, Đó là an toàn.
- Là các hành vi dễ gây tai nạn.
* Mỗi nhóm quan sát 1 tranh và nhận biết hành vi nào là an toàn và không an toàn- giải thích vì sao?
Đại diện nhóm trình bày- lớp nhận xét.
5 nhóm thảo luận
- Không. Nhờ người lớn ra lấy hộ.
- Không đi và khuyên bạn không nên đi.
- Em sẽ nắm vào vạt áo của mẹ.
- Không chơi vàkhuyên các bạn tìm chỗ khác chơi.
- Tìm người lớn và nhờ đưa qua đường.
Đại diện nhóm trình bày- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Nhiều HS phát biểu
- Lớp nhận xét
Lớp theo dõi
Thể dục
Bài 1: Giới thiệu chương trình - Trò chơi:” Diệt các con vật có hại”
I- Mục tiêu:
- Giới thiệu chương trình thể dục lớp hai.
- Một số quy định trong giờ học thể dục.
- Biên chế tổ, chọn cán sự.
- Học giậm chân tại chỗ- đứng lại. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng.
- Ôn trò chơi “ Diệt các con vật có hại”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động.
II- Địa điểm- phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi.
III- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
KLVĐ
Yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật
Biện pháp tổ chức
SL
TG
1. Phần mở đầu:
-Nhận lớp
- Khởi động
2. Phần cơ bản:
a) Giới thiệu chương trình:
b) Một số quy định:
c) Biên chế tổ, chọn cán sự:
d) Giậm chân tại chỗ, đứng lại
e) Trò chơi
3. Phần kết thúc:
- Củng cố
- Thả lỏng
- Nhận xét
- BTVN
2-3’
1’
3-4’
3- 4’
2- 3’
5-6’
5- 6’
2’
1- 2’
1- 2’
1’
- Tập họp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
Mỗi tuần 2 tiết, 70 bài, nhắc HS về tinh thần học tập và tính kỷ luật.
- GV nhắc nội quy tập luyện
- Chọn nhữnh em HS khá giỏi, tác phong nhanh nhẹn, giọng khoẻ, người cân đối và có khả năng làm mẫu
- GV điều khiển cho cả lớp tập sau đó cho từng tổ tập
- Trò chơi “ Diệt các con vật có hại”
. GV nhắc lại nội dung, cách và luật chơi.
. Cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức và có thưởng, phạt.
- GV cùng HS củng cố bài
- đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- GV nhận xét giờ học.
- Tập giậm chân tại chỗ, đi đều.
3 hàng dọc chuyển thành hàng ngang
Đứng tại chỗ
Hàng dọc
 GGGV 
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
 GV
Thể dục
Bài 2: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số
I. Mục tiêu:
- Ôn một số kỹ năng ĐHĐN đã học ở lớp 1. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác, nhanh, trật tự.
- Học cách chào, báo cáo khi GV nhận lớp và kết thúc giờ học. Yêu cầu thực hiện ở mức tương đối đúng.
II. Địa điểm - phương tiện: Dọn vệ sinh nơi tập, còi.
III. Nội dung - phương pháp lên lớp:
Nội dung
ĐLVĐ
Yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật
Biện pháp tổ chức
SL
TG
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp
- Khởi động
2. Phần cơ bản:
- Ổn.
- Học mới:
- Trò chơi:
3. Phần kết thúc:
- Củng cố:
- Thả lỏng:
- Nhận xét:
2-3L
1-2’
1-2’
1-2’
4-5’
7-8’
4-5’
2’
1’
1’
1-2’
LT: Tập hợp lớp- dóng hàng.
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
+ Ổn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, giậm chân tại chỗ- hát.
+ Cán sự điều khiển HS luyện tập. GV theo dõi nhận xét, sửa sai cho HS.
+ Chào, báo cáo khi GV nhận lớp và kết thúc giờ học.
- GV chóH đứng thành ĐH hàng ngang- GV vừa làm mẫu vừa giải thích cho cán sự nắm được chi tiết, nội dung cần báo cáo.
- Cán sự điều khiển cho HS làm. GV nhận xét, sửa sai.
* Chú ý: Trước khi học tất cả HS phải có mặt ở sân để cán sự tập hợp, kiểm tra sĩ số. Đến giờ học báo cáo sĩ số và chào GV.
+ Trò chơi “ Diệt các con vật có hại” .
- GV nhắc lại cách, nội dung và luật chơi.
- Tổ chức cho HS chơi có tính thi đua.
- GV cùng HS hệ thống lại bài học.
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
- Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp.
- GV nhận xét giờ học. GV hô: “Giải tán” HS đồng thanh hô to “Khoẻ”.
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
 GV
 x x x
 x x x
 GV x x x
 x x x
 x x x
Từ hàng dọc cho HS quay phải ( trái) để chuyển thành đội hình hàng ngang.
 x x x x x x
 x x x x x x
 x x x x x x
 GV
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN I
* Nội dung công việc tuần tới:
-Ổn định nề nếp ra vào lớp.
-Tổ 2 trực nhật lớp. Các tổ còn lại làm vệ sinh ở sân trường.
-Tiếp tục duy trì tốt việc đi học đúng giờ.
-Thưcï hiện tốt việc tập thể dục giữa buổi.
-Dự lễ khai giảng 5/9, mặc đồng phục , chuẩn bị 5 cờ .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_1_nam_hoc_2010_2011.doc