Giáo án các môn học khối lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Mai - Tuần 6 (buổi sáng)

Giáo án các môn học khối lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Mai - Tuần 6 (buổi sáng)

Tiết thứ: 16+17 Mẩu giấy vụn

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: rộng rãi, sáng tạo, lắng nghe, im lặng, xì xào, nổi lên

- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật (Cô giáo, bạn trai, bạn gái).

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa của các từ mới: Xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp.

 

doc 20 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 510Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Mai - Tuần 6 (buổi sáng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13 / 9 / 2009 
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009
 Chào cờ
 Tập trung toàn trường 
 Tập đọc
Tiết thứ: 16+17
 Mẩu giấy vụn
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: rộng rãi, sáng tạo, lắng nghe, im lặng, xì xào, nổi lên
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật (Cô giáo, bạn trai, bạn gái).
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ mới: Xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. các hoạt động dạy học.
Tiết 1:	
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài mục lục sách
- 2 HS đọc
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Luyện đọc 
- GV đọc mẫu toàn bài:
- HS theo dõi SGK
- Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
+ Đọc đúng các từ ngữ.
- Rộng rãi, sáng sủa, lối ra vào, giữa cửa, lắng nghe, mẩu giấy, im lặng, xì xào hưởng ứng.
- Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
+ Hướng dẫn HS đọc
- HS đọc trên bảng phụ.
+ Giúp HS hiểu từ mới
- Sáng sủa, thích thú
- Đồng thanh
- Hưởng ứng
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân.
Tiết 2:
3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu hỏi 1:
- 1 HS đọc
Mẩu giấy vụn nằm ở đâu có thấy dễ không ?
- Mẩu giấy vụn ở ngay giữa nơi ra vào, rất dễ thấy.
Câu hỏi 2:
- 1 em đọc câu hỏi.
- Yêu cầulắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì ?
Câu hỏi 3:
- 1 em đọc câu hỏi.
Có thật là tiếng nói của mẫu giấy không? Vì sao?
- Đó không phải là tiếng của mẩu giấy vụn và giấy không biết nói. Đó là ý nghĩa của bạn gái sọt giác.
Bạn nghe thấy mẩu giấy nói gì ?
- Các bạn ơi ! hãy bỏ tôi vào sọt rác.
Câu hỏi 4: 
Em Hiểu ý có giáo nhắc nhở học sinh điều gì ? (GV ghi bảng)
- 1 học sinh đọc.
*Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp 
Muốn trường sạch đẹpsạch.
4. Luyện đọc lại
- 1 HS dẫn chuyện
Bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt nhất.
- Cô giáo
- 1 HS nam
- 1 HS nữ
5. Củng cố dặn dò:
- Tại sao cả lớp lại cười rộ lên thích thú khi bạn gái nói ?
- Vì bạn gái đã tưởng tượng ra 1 ý rất bất ngờ và thú vị và bạn hiểu ý cô giáo.
- Em có thích bạn gái trong truyện này ? Vì sao ?
- Thích bạn vì bạn thông minh, hiểu ý cô
- Dặn dò: Chuẩn bị tiết kể chuyện
- Nhận xét giờ học.
Toán
Tiết 26 
7 cộng với một số: 7 + 5
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 + 5. Từ đó lập và thuộc các công thức 7 cộng 1 số.
- Củng cố về giải toán về nhiều hơn.
II. Đồ dùng dạy học
- 20 que tính và bảng gài que tính.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- 1 HS lên giải (tóm tắt)
 Mẹ 22 tuổi, bố hơn mẹ 3 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi ?
3. Bài mới
* Giới thiệu phép cộng 7+5
- GV nêu BT: Có 7 que tính thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính. 
- HS thao tác trên que tính.
Tìm ra kết quả 7+5=12
*Chú ý đặt tính: Các chữ số 7; 5 và 2 thẳng cột
- Ghi bảng:
+
7
 5
12
3. Lấy bảng 7 cộng với 1 số.
+ Cho HS đọc thuộc
7 + 4 = 11
7 + 5 = 12
7 + 6 = 13
7 + 7 = 14
7 + 8 = 15
7 + 9 = 16
4. Thực hành
Bài 1: Nêu miệng
- HS làm SGK
- Ghi bảng
- HS làm miệng
Bài 2: Tính
- HS làm bảng con.
+
7
 4
11
+
7
 8
15
+
7
 9
16
+
7
 7
14
+
7
 3
10
Bài 3: Tính nhẩm
- HS làm SGK
(Nêu miệng)
7 + 5 = 12 
7 + 6 = 13
7 + 3 + 2 = 12
7 + 3 + 3 = 13
7 + 8 = 15
7 + 9 = 16
7 + 3 + 5 = 15
7 + 3 + 6 = 16
Bài 4: 
- 1 HS đọc đề bài
+ Nêu kế hoạch giải
+ Tóm tắt:
+ Giải:
Tóm tắt:
Em : 7 tuổi
Anh hơn em : 5 tuổi
Anh :  tuổi ?
Bải giải:
Số tuổi của anh là:
7 + 5 = 12 (tuổi)
Đáp số: 12 (tuổi)
Bài 5: Điền dấu + hoặc dấu -vào chỗ chấm để được kết quả đúng:
a. 7 + 6 = 13
 7 - 3 + 7=14
5. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét giờ học.
Ngày soạn: 13 / 9 / 200
Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009
Toán
Tiết 27 
47 + 5
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép cộng dạng 47+5 (cộng qua 10 có nhớ dạng hàng chục)
- Củng cố giải toán "nhiều hơn" và làm quen loại toán "trắc nghiệm".
II. Đồ dùng dạy học
- 12 que tính rời và 4 bó 1 chục que tính
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bảng cộng 7 với một số
- HS làm bảng con
7 + 3 + 6
7 + 3 + 3
3. Bài mới
* Giới thiệu phép cộng 47+5
- GV nêu bài toán, dẫn tới phép tính 47 + 5 = ?
- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả (7 que tính với 5 que tính được 12 que tính (bó thành 1 chục và 2 que tính) 4 chục que tính thêm 1 chục que tính được 5 chục que tính. Thêm 2 que tính nữa được 52 que tính.
Vậy 47 + 5 = 52 que tính
- Từ đó có phép tính.
+
47
 5
52
- 7 cộng 5 bằng 12, viết 2, nhớ 1.
- 4 thêm 1 bằng 5, viết 5.
4. Thực hành
Bài 1: Tính
*Lưu ý: Cộng qua 10 có nhớ sang hàng chục và ghi các số đơn vị cho thẳng cột.
- Gọi 2-4 học sinh lên bảng.
- Lớp làm bảng con.
+
17
 4
21
+
27
 5
32
+
37
 6
43
+
47
 7
54
+
57
 8
66
+
67
 9
76
+
17
 3
20
+
25
 7
32
+
47
 2
49
+
8
 27
35
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
- HS làm theo SGK
- 5 Học sinh lên bảng làm
Số hạng
7
24
19
47
7
Số hạng
8
7
7
6
13
Tổng:
15
34
26
53
20
Bài 3: Giải bài tập theo tóm tắt
- Nêu KH giải
Bài giải:
- 1 em tóm tắt
Đoạn thẳng A,B dài là:
- 1 em giải
17 + 8 = 25 (cm)
Đáp số: 25 cm.
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng
Số hình chữ nhật có trong hình vẽ là D9.
5. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
Chính tả: (Tập chép)
Tiết 11:
Mẩu giấy vụn
I. Mục tiêu – yêu cầu:
- Chép lại đúng một trích đoạn của truyện Mẩu giấy vụn.
- Viết đúng và nhớ cách viết 1 số tiếng có vần, âm đầu hoặc thanh dễ lẫn ai/ay, s/x, thanh hỏi, thanh ngã.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết đoạn văn cần tập chép.
- Bảng phụ bài tập 2, 3a.
III. hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng lớp.
- Lớp viết bảng con.
- Mỉm cười, long lanh, non nước, gõ kẻng.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
3.2 Hướng dẫn tập chép
- GV đọc mẫu
- 2 HS đọc
- Câu đầu tiên trong bài chính tả có mấy dấu phẩy ?
- 2 dấu phẩy.
- Tìm thêm những dấu câu khác trong bài chính tả ?
- Dấu chấm, hai chấm, gạch ngang, ngoặc kép, chấm than.
*HS viết bảng con
- 1HS lên bảngviết 
- Bỗng, mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác.
*HS chép bài trên bảng
*Chấm, chữa bài:
4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ai hay ay ?
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
Mái nhà, máy cày, thính tai, giơ tay, chải tóc, nước chảy.
Bài tập 3:
- 1 HS đọc yêu cầu.
a. Điền vào chỗ trống s/x
- Xa xôi, sa xuống, phố xá, đường xá.
5. Củng cố dặn dò:
- Khen những em viết tốt.
- Những em viết chưa được về nhà viết lại.
- GV nhận xét tiết học.
Kể chuyện
Tiết 6
Mẩu giấy vụn
I. Mục tiêu – yêu cầu
1. Rèn kĩ năng nói
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa, kể được toàn bộ câu chuyện Mẩu giấy vụn với giọng kể tự nhiên phối hợp với lời kể điệu bộ, nét mặt.
- Biết dựng lại câu chuyện theo vai ( người dẫn chuyện, cô giáo, học sinh nam, học sinh nữ ).
2. Rèn kỹ năng nghe
- Lắng nghe bạn kể chuyện, biết đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn
II. Đồ dùng dạy học
- Các tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
III. hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại hoàn chỉnh câu chuyện: "Chiếc bút mực"
- 3 HS kể nối tiếp chuyện: "Chiếc bút mực"
? Vì sao cô giáo khen Mai.
? Qua câu chuyện này cho ta biết điều gì.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
3.2 Hướng dẫn kể chuyện:
* Dựa theo tranh kể chuyện.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh
- HS quan sát tranh. (N2)
- Kể theo nhóm mỗi HS đều kể toàn bộ câu chuyện.
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp.
* Phân vai dựng lại câu chuyện.
- GV nêu yêu cầu bài (mỗi vai kể với một giọng riêng người dẫn chuyện, nói thêm lời của cả lớp)
- 4 HS đóng vai (người dẫn chuyện, cô giáo, HS nam, HS nữ).
- HS không nhìn SGK sau đó từng cặp HS kể chuyện kèm động tác, điệu bộ như là đóng một vở kịch nhỏ.
- Cuối giờ cả lớp bình chọn những HS, nhóm kể chuyện hấp dẫn nhất.
4. Củng cố dặn dò:
- Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 13 / 9 / 2009
Ngày giảng: Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2009
Tập đọc
Tiết 23
Ngôi trường mới
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: Lợp lá, lấp ló, bỡ ngỡ, quen thân, nổi vân, rung động, thân thương
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Biết đọc bài với giọng trìu mến, tự hào thể hiện tình cảm yêu mến, ngôi trường mới của em học sinh.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Nắm được ý nghĩa các từ mới: Lấp ló, bỡ ngỡ, vân rung động, trang nghiêm, thân thương
- Nắm được ý nghĩa của bài: Bài văn tả ngôi trường mới, thể hiện thương cảm, yêu mến, tự hào, của em học sinh với ngôi trường mới, với cô giáo, với bạn bè.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 học sinh đọc bài.
Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở học sinh điều gì?
- HS trả lời.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài 
3.2 Luyện đọc
- GV mẫu toàn bài.
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
Hướng dẫn HS đọc từ có vần khó
- Tường vàng, ngói đỏ, cánh hoa lấp ló, bỗ ngỗ, quen thân, trắng, xanh, nổi vân sáng lên, rung động, trang nghiêm, thân thương, đến thế.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS tiếp nối nhau đọc 
- Hướng dẫn HS đọc (bảng phụ)
(Mỗi lần xuống dòng được xem là hết một đoạn).
- Giảng từ chú giải
+ Lấp ló, rung động
+ Bỡ ngỡ, vân SGK
+ Thân thương 
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm bàn
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc
e. Cả lớp đọc ĐT
3.3 Tìm hiểu bài
Câu hỏi 1: 
- 1 HS đọc
- Tìm đoạn văn tương ứng với từng nội dung ?
- Tả ngôi trường từ xa
+ Đoạn 1+2: Câu đầu – Cả lớp học.
+ Đoạn 2+3: Câu tiếp – Tả cảm xúc của HS dưới mái trường mới.
+ Đoạn 3: Còn lại
* Bài v ...  phủ định (chú ý: không dạy HS thuật ngữ)
3. Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về đồ dùng học tập.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh họa bài tập
III. hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS viết bảng 
- Lớp viết bảng con
- sông Đà, hồ Than Thở, núi Nùng, Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài 
3.2 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài: Đặt câu hỏi cho bộ phân câu được in đậm.
- HS nối tiếp nhau phát biểu (GV ghép lên bảng những câu đúng).
a. Ai là học sinh lớp 2 ?
- Em 
b. Ai là học sinh giỏi nhất lớp ?
- Lan
c. Môn học em yêu thích là ?
- Tiếng việt
Bài 2: (Miệng)
- Lớp đọc thầm
Tìm những cách nói có nghĩa giống với vốn nghĩa của các câu đã cho ?
- GV viết nhanh lên bảng đủ 6 câu.
- 2, 3 HS đọc yêu cầu
Em không thích nghỉ học đâu.
Em đâu có thích nghỉ học.
Đây không phải là đường đến trường đâu.
Đây đâu có phải là đường đến trường đâu.
Đây có phải là đường đến trường đâu.
Bài 3: (Viết)
- HS làm việc
- GV nêu yêu cầu.
- HS quan sát tranh vẽ
- Một số HS tiếp nối nhau lên bảng lớp nói nhanh tên đồ vật tìm được và nói rõ tác dụng:
Có 4 quyển vở (vở để ghi bài) 3 chiếc cặp (cặp để đựng sách vở), bút thước 2 lọ mực (mực để viết) 2 bút chì (chì để viết) 1 thước kẻ (để đo và kẻ đường thẳng) 1 êke, 1 com pa.
4. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học (Khen ngợi những HS học tốt, có cố gắng.
- Nhắc nhở tiến hành nói, viết các câu theo mẫu vừa học để lời nói thêm phong phú, giàu khả năng biến cảm.
_________________________________________
Ngày soạn: 13 / 9 /2009
Ngày giảng: Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2009
Toán
Tiết 29
Luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Củng cố và rèn kỹ năng thực hiện phép cộng dạng: 47+25, 47+5, 7+5 ( cộng qua 10, có nhớ dạng tính viết).
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi tóm tắt BT3 và ND BT4
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm 
47 + 9
27 + 7
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1: Tính nhẩm
- HS đọc yêu cầu bài
+ Dựa vào bảng 7 cộng với 1 số hoặc giao hoán của phép cộng để ghi ngay kết quả.
- HS làm SGK
- HS nêu miệng
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
 - 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Nêu cách đặt tính và cách tính
- HS làm bảng con
- GV nhận xét kết quả đúng.
+
37
 15
52
+
47
 18
65
+
24
 17
41
+
67
 9
76
Bài 3: Giải bài tập theo tóm tắt
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
 - 2 HS dựa tóm tắt nêu đề toán
- Cho HS nêu kế hoạch giải
- HS giải vào vở
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài giải:
Cả hai thùng có:
28 + 37 = 65 (quả)
Đáp số: 65 quả
Bài 4: > < =
- Nhẩm kết quả rồi ghi dấu thích hợp khi so sánh tổng 2 số hoặc hiệu số.
- GV nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- 2 HS lên bảng
- Lớp làm vào SGK.
19 + 7 = 17 + 9
17 + 9 > 17 + 7
23 + 7 = 38 - 8
16 + 8 < 28 - 3
Bài 5:
- 1 HS đọc yêu cầu đề.
- HS làm SGK, HS nêu miệng.
- Kết quả phép tính nào có thể điền vào ô trống.
*Ví dụ: 27-5=22 (22 điền được vào ô trống
- HS tự nhẩm kết quả tính tổng hoặc hiệu. 
Kết quả: 27 - 5
19 + 4
17 + 4
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Tập làm văn
Tiết 6
Khăng định, phủ định
Luyện tập về mục lục sách
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
Biết trả lời câu hỏi và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định.
 2. Rèn kĩ năng viết:
Biết tìm và ghi lại mục lục sách.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết các câu mẫu của BT1, 2.
III. các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS
- Dựa vào 4 tranh minh hoạ: Không vẽ lên tường trả lời câu hỏi.
- 1 em đọc mục lục bài tập 7.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích yêu cầu
3.2 Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Miệng
- 1 HS đọc yêu cầu
- Giúp HS hiểu yêu cầu bài.
- 1 HS thực hành hỏi – đáp theo mẫu trong SGK.
- Từng nhóm 3 HS thi thực hành hỏi - đáp trả lời lần lượt các câu hỏi a, b, c.
Bài 2: Miệng
- GV HD HS hiểu yêu cầu của bài
- GV ghi bảng.
a. Cây này không cao đâu.
b. Cây này có cao đâu.
c. Cây này đâu có cao.
- GV hướng dẫn HS nhận xét.
- 3 HS tiếp nối nhau đặt 3 câu theo mẫu
- HS tự đặt câu (Mỗi em 1 câu)
Bài 3: Viết
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
Tìm đọc mục lục của 1 tập truyện thiếu nhi. Ghi lại 2 tên truyện, tên tác giả và số trang...
- Mỗi HS đặt trước mặt 1 tập truyện thiếu nhi (mở mục lục)
- 3-4 HS đọc mục lục truyện của mình.
- Mỗi HS viết vào vở 2 tên truyện tên tác giả, số trang.
- 5, 7 HS tiếp nối nhau đọc
- GV chấm điểm một số bài
4. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét.
- Chú ý thực hành nói viết các câu phủ định, khẳng định theo mẫu đã học.
Tập viết
Tiết 6
Chữ hoa Đ
I. Mục tiêu, yêu cầu
Rèn kỹ năng viết chữ:
- Biết viết các chữ Đ hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
- Viết đúng, đẹp, sạch cụm từ ứng dụng Đẹp trường đẹp lớp.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ cái viết hoa Đ đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ li.
III. hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở tập viết ở nhà.
- 1 HS nhắc cụm từ ứng dụng Dân giầu nước mạnh.
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con: Dân
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu.
3.2 Hướng dẫn viết chữ hoa.
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ Đ
- GV giới thiệu chữ mẫu
- HS quan sát
- Chữ Đ cao mấy li ?
- 5 li
- So sánh chữ D và chữ Đ có gì giống và khác nhau.
- Chữ Đ được cấu tạo giống như chữ D thêm một nét thẳng ngang ngắn.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
b. HS viết bảng con
- HS viết chữ Đ 2 lượt
3.3 Viết cụm từ ứng dụng
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng:
- HS đọc cụm từ ứng dụng: Đẹp trường, đẹp lớp.
- Em hiểu cụm từ trên như thế nào ?
- Đưa ra lời khuyên giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- GV viết mẫu cụm từ ứng dụng
b. Quan sát bảng phụ nhận xét:
- HS quan sát nhận xét.
- Chữ cao 2,5 li là những chữ nào?
+ Các chữ cao 2,5 li: g, l
- Chữ nào có độ cao 2 li ?
+ Các chữ cao 2 li: đ, p
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
+ Các chữ cao 1,5 li: t
- Chữ nào có độ cao 1 li ?
+ Các chữ cao 1 li: e, ư, ơ, n
- Chữ nào có độ cao 1,25 li ?
+ Các chữ cao 1 li: r
- Nêu cách viết, khoảng cách giữa các chữ, tiếng.
- Nét khuyết của chữ e chạm vào nét cong phải của chữ Đ
- HS viết bảng con
- Cả lớp viết bảng con
4. Hướng dẫn HS viết vở tập viết.
+ 1 dòng chữ đẹp cỡ vừa, 1 dòng chữ cỡ nhỏ.
- HS viết bài VTV
+ 2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ: Đẹp trường, đẹp lớp.
- GV theo dõi giúp đỡ học sinh 
5. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài nhận xét.
6. Củng cố dặn dò
- Nhắc HS hoàn thành BT tập viết.
- Nhận xét chung tiết học.
Ngày soạn: 13 / 9 / 2009
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009
Toán
Tiết 30
Bài toán về ít hơn
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Củng cố khái niệm (ít hơn) và biết giải bài toán về ít hơn (dạng đơn giản).
- Rèn kỹ năng giải toán về ít hơn (toán đơn, có một phép tính).
II. đồ dùng dạy học
- Bảng gài mô hình các quả cam
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng làm
- GV nhận xét ghi điểm.
24 + 17
47 + 15
3. Bài mới
Giới thiệu về bài toán ít hơn.
- HS quan sát 
- Hàng trên có 7 quả cam (GV gài)
? quả
7 quả
2 quả
- Hàng dưới có ít hơn hàng trên 2 quả (tách 2 quả ít rồi chỉ vào đoạn thẳng biểu thị số cam hàng dưới).
- Hỏi hàng dưới có mấy quả cam?
- Giới thiệu qua sơ đồ đoạn thẳng.
- GV hướng dẫn HS tìm ra phép tính và câu trả lời.
- HS nêu
Bài giải:
Số cam ở hàng dưới là:
7 – 2 = 5 (quả cam)
Đáp số: 5 quả cam
4. Thực hành
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Nêu kế hoạch giải
- 1 em lên bảng
- Lớp làm vào vở.
Bài giải:
 Số cây cam vườn nhà Hoa có là:
17 – 7 = 10 (cây)
Đáp số: 10 cây
Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài
- 1 em tóm tắt
- Nêu kế hoạch giải
- 1 em lên bảng
- Lớp giải vào vở
Tóm tắt:
An cao : 95 m
Bình thấp hơn An: 5 m
Bình cao : m?
Bài giải
Chiều cao của Bình là:
95 – 5 = 90 (cm)
 Đáp số: 90 cm
- HS nêu đề toán dựa vào tóm tắt
Tóm tắt:
HS gái : 15 bạn
HS trai ít hơn HS gái: 3 bạn
HS trai : m?
Bài giải:
Số học sinh trai lớp 2A là:
15 – 3 = 12 (HS trai)
 Đáp số: 12 HS trai
- Phần tham khảo (GV nói thêm HS hiểu)
- Tìm số lớn:
Số lớn = Số bé + phần "Nhiều hơn"
- Tìm số bé:
Số bé = Số lớn - phần "ít hơn"
4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét giờ.
 _____________________________________________________ 
Chính tả: 
Tiết 12
Nghe viết: Ngôi trường mới
Phân biệt ai/ay, s/x
I. Mục đích yêu cầu
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Ngôi trường mới.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt đúng các vần, âm, thanh dễ lẫn ai/ay, x/s.
II. đồ dùng dạy học
- Bảng phụ bài tập 2 + 3.
III. các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- HS viết bảng lớp những tiếng có vần ai , vần ay.
- 2 HS lên bảng
- Lớp viết bảng con
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu
3.2 Hướng dẫn nghe – viết.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc toàn bài chính tả
- 2 HS đọc lại
- Dưới mái trường mới bạn HS cảm thấy có những gì mới?
- Tiếng trống rung động kéo dài, tiếng cô giáo giảng bài ấm áp, tiếng của mình cũng vang vang đến lạ, nhìn ai cũng thấy thân thương, mọi vật đều trở lên đáng yêu hơn.
- Có những dấu câu nào được dùng trong bài chính tả ?
- Dấu phẩy, dấu chấm than, dấu chấm.
- Viết từ khó bảng con
- HS viết bảng con.
- Mái trường, rung động, trang nghiêm, thân thương
b. GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- GV gọi HS nêu cách viết của bài.
- 1 HS nêu
c. Chấm chữa bài: Chấm 5 – 7 bài.
- HS nghe GV đọc viết bài vào vở.
- GV đọc bài cho HS soát lỗi
- HS đổi vở soát lỗi.
- GV Nhận xét.
4. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: Thi tìm nhanh các tiếng có vần ai/ay
- HS đọc yêu cầu
- Chia bảng lớp 3 phần
- 3 nhóm (tiếp sức)
Ví dụ: 
- Tai (mai, bán, sai, chai, trái,
- Thi nhóm nào tìm đúng, (nhanh nhiều từ thắng)
- Tay, may, bay, bày, cay, cày, cháy, say
Bài 3: Thi tìm nhanh các tiếng bắt đầu bằng s/x (3a).
- 1 HS đọc yêu cầu
Ví dụ: Sẻ, sáo, sò, sung, si, sông, sao; xôi xào, xen, xinh, xanh
- Làm như bài 2
5. Củng cố dặn dò.
- Những em viết chính tả c
hưa đạt viết lại.
- Nhận xét chung giờ học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 6.doc