Giáo án các môn học khối lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Mai - Tuần 33 năm 2010

Giáo án các môn học khối lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Mai - Tuần 33 năm 2010

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng

- Đọc đúng các từ ngữ khó, đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các từ dài

- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu

- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong SGK, nắm được các sự kiện và các nhân vật lịch sử nói trong bài đọc.

- Hiểu nghĩa truyện: Ca ngợi thanh niên anh hùng Trần Quốc Toản, tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước căm thù giặc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc (SGK), bảng phụ.

 

doc 14 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 704Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Mai - Tuần 33 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
Ngày soạn: 17 / 4 / 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010
Chào cờ
Tiết 33
Tập trung toàn trường 
Tập đọc
Tiết 97+98
Bóp nát quả cam
I. mục đích yêu cầu
1. Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc đúng các từ ngữ khó, đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các từ dài
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật 
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong SGK, nắm được các sự kiện và các nhân vật lịch sử nói trong bài đọc.
- Hiểu nghĩa truyện: Ca ngợi thanh niên anh hùng Trần Quốc Toản, tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước căm thù giặc.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc (SGK), bảng phụ. 
III. các hoạt động dạy học
Tiết 1
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- 2,3 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Tiếng chổi tre 
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Luyện đọc:
- GV đọc mẫu 
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- Chú ý rèn HS đọc đúng từ khó 
b. Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. 
 - HDHS đọc đúng 1 số câu
- Bảng phụ
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- Đọc theo nhóm 4
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc
 Tiết2
3.3 Tì m hiểu bài
Câu 1: Giặc nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
- Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.
- Thấy sứ giả giặc ngang ngược thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào ?
- Vô cùng căm giận
Câu 2: Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì ?
- Để được nói 2 tiếng xin đánh
- Quốc Toản nóng lòng gặp vua như thế nào?
- Đợi vuaxăm xăm xuống thuyền
Câu 3: Vì sao sau khi tâu vua xin đánh, Quốc Toản lại đặt thanh gươm lên gáy?
- Vì cậu biết: xô lính giặc tự ý xông vào trị tội.
- Vì sao Vua không những tha tội mà ban cho cho Quốc toản quả cam quý?
- Vì  còn trẻ mà đã biết no việc nước
- Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam ?
- Đang ấm ức  căm giận sôi sục  vô tình đã bóp lát quả cam.
4. Luyện đọc lại
- Đọc nhóm
- 3 em đọc
5. Củng cố dặn dò
- Câu chuyện này cho em biết điều gì?
- Nhận xét giờ
- Trần Quốc Toản là thanh niên yêu nước căm thù giặc.
- Chuẩn bị cho tiết kể chuyện
Toán
Tiết 161
Ôn tập về các số trong phạm vi 1000
i. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố về đọc, đếm, viết, so sánh các số có 3 chữ số
ii. các hoạt động dạy học 
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng làm 
357  375
352  300 + 52
706 607
408  403 + 5
3. Bài mới
Bài1: Viết các số
- 1 HS đọc yêu cầu
- HDHS
- HS làm bảng con
- Chín trăm mười lăm : 915
- Sáu trtăm chín mươi lăm : 695
- Bảy trăm mười bốn :714
- Năm trăm hai mươi tư :524
- Một trăm linh một : 101
- Nhận xét
Bài 2
 - 1 HS đọc yêu cầu
 - HS làm SGK
 - Gọi 3 em lên chữa 3 phần
a. 380,381,382,383,384,385,386,387,
 388, 389,390 
b. 500,501,502,503,504,505,506,507,
 508,509,560
- GV nhận xét 
c. 700,710,720,730,740,750,760,770,
 780,790,791
Bài 3: Viết các số tròn trăm thích hợp vào ô trống
- HS làm SGK
- GV nhận xét
100, 200, 300, 400, 500, 600, 700, 800, 900, 1000.
Bài 4: > = <
- 1 HS đọc yêu cầu
- HDHS làm
- HS đọc SGK
- Gọi HS lên chữa
 372 > 299
 465 < 700
 534 = 500 + 34
 631 < 640
 909 = 902 + 7
- GV nhận xét
 708 < 807
Bài 5: HS đọc yêu cầu
-HS làm vở
a. Viết số bé nhất có 3 chữ số 
- Gọi 3 HS lên bảng chữa nhận xét
100
b. Viết số lớn nhất có 3 chữ số
999
c. Viết số liền sau 999
1000
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 17 / 4 / 2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010
Toán
Tiết 162
Ôn tập về các số trong phạm vi 1000
I. Mục tiêu
 Giúp học sinh biết:
- Củng cố về đọc, viết các số có 3 chữ số
- Phân tích các số có 3 chữ số thành các trăm, các chục, các đơn vị và ngược lại.
- Sắp xếp các số theo thứ tự xác định. Tìm đặc điểm của 1 dãy số để viết tiếp các số của dãy số đó.
II. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Bài1: Mỗi số sau ứng với cách đọc nào
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm SGK
- 1 HS lên bảng chữa (nhận xét)
Bài 2: 
a. Viết các số
+ Làm bảng con
- HDHS
+ 1 số lên bảng chữa.
965 = 900 + 60 + 5
477 = 400 + 70 + 7
618 = 600 + 10 + 8
593 = 500 + 90 + 3
- Nhận xét chữa bài
404 = 400 + 4
b. Viết
- HDHS
800 + 90 + 5 = 895
200 + 20 + 2 = 222
700 + 60 + 8 = 768
600 + 50 = 650
- Nhận xét chữa bài
800 + 8 = 808
Bài 3: Viết các số
- HS làm vở
a. Từ lớn đến bé
- 1 số lên chữa
297, 285, 279, 257
b. từ bé đến lớn
257, 279, 285, 297
Bài 4: Viết các số thích hợp vào chỗ trống.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm bài vào SGK
- Gọi lên chữa, nhận xét
a. 462, 464, 466, 468.
b. 353, 357, 359.
c. 815, 825, 835, 845.
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Chính tả: (Nghe-viết)
Tiết 65
Bóp nát quả cam
I. Mục đích yêu cầu
1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn văn trích trong bài : Bóp nát quả cam
2. Viết đúng một số tiếng có âm đầu: s/x hoặc âm chính ê/i
Ii. Đồ dùng dạy học
 - Bảng quay bài tập 2 (a)
III. các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS viết bảng lớp 
- Viết : lặng ngắt, núi non, leo cây, lối đi
- Lớp viết bảng con
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: (MĐ, yêu cầu)
3.2 Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc lại chính tả 1 lần
2 HS đọc bài
- Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa? Vì sao phải viết hoa?
- Chữ viết hoa nhiều là chữ đầu câu. Chữ viết hoa vì là chữ đứng đầu câu. Quốc Toản tên riêng.
- HS viết bảng con
- GV đọc HS viết
- HS viết bài vào vở
- Chấm chữa 5- 7 bài
 4. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 (a)
- HS đọc yêu cầu
HDHS làm
- Lớp làm VBT
- Gọi HS nhận xét, chữa
a. Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
-  Nó múa làm sao ?
-  Nó xoà cánh ra?
-  Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
- Nhận xét
. Có xáo thì xáo nước trongchớ xáo nước đục cò con
5. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học 
 Kể chuyện
Tiết 33
Bóp nát quả cam
I. Mục đích yêu cầu	
1. Rèn kĩ năng nói
- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong chuyện
- Dựa vào các tranh đã sắp xếp lại, kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện: Bóp nát quả cam; Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung, phối hợp lời kẻ với điệu bộ , nét mặt.
2. Rèn kĩ năng nghe. Biết theo dõi bạn kẻ chuyện; Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn đang kể.
II. Đồ dùng dạy học
- 4 tranh minh hoạ sgk 
iII. hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ 
3 HS kể 3 đoạn chuyện quả bầu
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học. 
3.2 Hướng dẫn kể
Bài 1: Sắp sếp lại 4 tranh vẽ trong sách theo thứ tự trong chuyện
- Một HS đọc yêu cầu
- HS quan sát từng tranh minh hoạ trong SGK
- GVHDHS
-Trao đổi theo cặp
- 1 HS lên sắp xếp lại cho đúng thứ tự.
- Nhận xét
Lời giải:
Thứ tự đúng của tranh: 2-1- 4-3
Bài 2: Kể từng đoạn câu chuyện dựa theo 4 tranh đã được sắp xếp lại
- Kể chuyện trong nhóm
- Kể chuyện trước lớp (nhận xét)
Bài 3: Kể toàn bộ câu chuyện
- Mỗi HS kể lại toàn bộ câu chuyện
(nhận xét)
4. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học
Ngày soạn: 17 / 4 / 2010
Ngày giảng: Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
Tiết 99
Lượm
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng 
- Đọc đúng các từ khó: Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp 4 của bài thơ 4 chữ
- Biết đọc bài thơ với giọng vui tươi nhí nhảnh hồn nhiên 
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu 
- Hiểu các từ khó trong bài: Loắt choắt , cái sắc, ca lô, thượng khẩn
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé liên lạc ngộ nghĩnh đáng yêu, dũng cảm
3. Học thuộc lòng bài thơ 
II. đồ dùng dạy học
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ chép câu thơ cần hướng dẫn.
iII. các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bài Bóp nát quả cam
- 2 em đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài 
3.2 Luyện đọc
- GV đọc mẫu
a. Đọc từng dòng thơ
- HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ.
- Chú ý đọc đúng 1 số từ ngữ khó
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp
- Hướng dẫn cách ngắt nghỉ
 - HS đọc bảng phụ
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
e. Đọc đồng thanh
- Lớp đọc đồng thanh bài
3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài 
Câu 1: Tìm những nét đáng yêu ngộ nghĩnh của Lượm trong 2 khổ thơ đầu 
- Lượm bé loắt choắt, đeo cái sắc xinh xinh đầu nghênh nghênh, ca lô đội lệch mồm huýt sáo, như con chim chích nhảy trên đường 
Câu 2: Lượm làm nhiệm vụ gì ?
- Làm nhiệm vụ chuyển thư, chuyển công văn tư liệu
Câu 3 Lượm dũng cảm như thế nào?
- Lượm không sợ nguy hiểm vượt qua mặt trận khẩn
- Em hãy tả hình ảnh Lượm trong 4 câu thơ ?
- Lượm đi trên đường quê vắng vẻ, hai bên đường lúa chỗ đồng chỉ thấy chiếc mũ ca nô nhấp nhô trên biển lúa.
Câu 4: Em thích những câu thơ nào? Vì sao ?
- HS phát biểu
4. Học thuộc bài thơ.
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng từng đoạn, cả bài thơ.
- HS học thuộc lòng 
5. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét giờ học
Toán
Tiết 163
Ôn tập phép cộng và phép trừ 
i. Mục tiêu
	 Giúp học sinh 
	- Biết tính nhẩm và viết có nhớ trong phạm vi 1000 (không nhớ) với các số có 3 chữ số.
	- Giải bài tập về cộng trừ.
ii. các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới
Bài 1: 
- 1 HS nêu yêu cầu
- Nêu yêu cầu của bài tập sau đó cho HS tự làm
- HS tự nhẩm rồi ghi kết quả vào sgk
- HS nối tiếp nhau đọc
(nhận xét)
Bài 2: Tính
HS làm bảng con
3 HS lên bảng
Lưu ý cách đặt tính và tính
+
34
-
68
+
425
-
968
62
25
361
503
96
43
786
465
+
64
-
72
+
37
-
90
18
36
37
38
82
36
74
52
Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu
Bài giải
- Nêu kế hoạch giải
- Số HS trường tiểu học có là:
1 em tóm tắt
265 + 234 = 499 (HS )
1 em giải
 Đ/ S: 499 (HS)
Bài 4: 
1 HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS tóm tắt và giải
- HS giải vào vở
Nêu kế hoạch giải
- 1 em tóm tắt 
Bài giải
- 1 em giải 
Số lít nước trong bể thứ 2 là:
865 – 200 = 665 (lít)
- Nhận xét, chữa bài
 Đ/S: 665lít
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học.
Luyện từ và câu
Tiết 33
Mở rộng vốn từ: từ ngữ chỉ nghề nghiệp
I. mục đích yêu cầu
1. Mở rộng vốn từ về nghề nghiệp về phẩm chất của nhân dân VN.
2. Rèn luyện kỹ năng đặt câu: Biết đặt câu với những từ tìm được
II. đồ dùng dạy học 
- Bảng phụ (bt1)	
III. các hoạt động dạy học
 1. ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ
2 HS lên bảng làm bài tập 1,2 (tiết 32)
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu:
3.2 Hướng dẫn làm các bài tập 
Bài 1 (miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu 
HS quan sát tranh trao đổi theo cặp nói về nghề nghiệp của những người trong tranh.
- HS nối tiếp nhau phát biểu.
GV nhận xét , chốt lại
1, Công nhân; 2, Công an; 3, Nông dân; 4, bác sĩ; 5, lái xe; 6, người bán hàng.
Bài 2 (miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Chia làm các nhóm: Thi tìm từ ngữ chỉ nghề nghiệp.
- GV ghi 1 vài câu lên bảng
Đại diên các nhóm nói nhanh kết quả làm được.
GV nhận xét KL nhóm thắng cuộc
VD: Thợ may, thợ nề, thợ làm bánh, đầu bếp, hải quân, GV
Bài 3 (miệng)
1 HS đọc yêu cầu 
- Viết các từ nói nên phẩm chất của nhân dân VN.
- HS trao đổi theo cặp.
- 2 HS lên bảng.
+ Anh hùng, gan dạ, thông minh, đoàn kết , anh dũng
 Bài 4: (viết)
- HS đọc yêu cầu
Đặt một câu với một từ tìm được trong bài tập 3
- Cả lớp làm vào vở
- 3 HS lên bảng mỗi em đặt một câu
+ Trần Quốc Toản là một thanh niên anh hùng.
+ Bạn Nam rất thông minh.
- Nhận xét chữa bài
+ Hương là một HS rất cần cù.
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Về nhà tập đặt câu với 1 số từ ngữ chỉ nghề nghiệp.
Ngày soạn: 18 / 4 / 2010
Ngày giảng: thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2010
Toán
Tiết: 164
Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp)
I. Mục tiêu
 Giúp HS rèn kĩ năng 
+ Cộng trừ nhẩm và viết (có nhớ trong phạm vi 100) không nhớ các số có 3 chữ số 
+ Giải toán về cộng trừ và tìm số hạng chưa biết 
+ Tìm số bị trừ chưa biết 
Ii. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
-
765
-
566
2 HS lên bảng
315
 40
- Lớp bảng con
450
526
3. Bài mới
Bài 1: Tính nhẩm
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 
500 + 300 = 800
800 – 500 = 300
800 – 300 = 500
400 + 200 = 600
600 – 400 = 200
600 – 200 = 400
Bài 2 : Đặt tính rồi tính 
- Lớp làm bảng con 
 Nêu cách đặt tính và tính ?
65
55
100
345
29
45
72
422
94
100
 28
767
 Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu 
Bài giải
_ Nêu kế hoạch giải 
Số cây đội 2 trồng được là:
- 1 em tóm tắt 
530 + 140 = 670 (cây)
- 1 em giải 
 Đ/S: 670 cây
Bài 5: Tìm x
- Gọi 2 HS lên bảng
a. x – 32 = 45
 x = 45 + 32
 x = 77
b. x + 45 = 79
 x = 79 – 45
 x = 34
 Nêu cách tìm số bị trừ chưa biết ?
- HS nêu 
 Nêu cách tìm số hạng chưa biết ?
4. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
Tập làm văn
Tiết 33
Đáp lời an ủi. Kể chuyện được chứng kiến 
I. Mục đích yêu cầu
1, Rèn kĩ năng nói: Biết đáp lời an ủi
2, Rèn kĩ năng viết: Biết viết 1 đoạn văn ngắn kể một việc tốt của em hoặc các bạn em.
II. đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ sgk
III. các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS làm bài tập 2, bài tập 3
- GV nhận xét
3. Bài mới 
3.1 Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học
3.2 Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc y/c 
- Cả lớp quan sát tranh
- HDHS đọc 
- Đọc thầm 
- Nhận xét 
- HS thực hành theo cặp lời đối đáp trước lớp 
Bài 2 (miệng)
+ 1 HS đọc yêu cầu 
+ Lớp đọc thầm 
+ Thực hành theo cặp đối thoại trước lớp (nhận xét)
a. Dạ em cảm ơn cô !
b. Cảm ơn bạn
Nhận xét chữa xét bài 
c. Cháu cảm ơn bà ạ.
Bài 3: (viết)
- Giải thích yêu cầu của bài
- Kể về 1 việc làm tốt của em ( hoặc bạn em) viết 3, 4 câu.
- Gọi một vài HS nói về những việc làm tốt.
- HS thực hành 
- Nhận xét chữa bài
- Lớp làm vở bài tập.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc.
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Tập viết
Tiết 33
Chữ hoa : V (kiểu 2)
I. Mục đích , yêu cầu
Rèn kĩ năng viết chữ
	1, Biết viết chữ V hoa kiểu 2 theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
	2, Biết viết ứng dụng cụm từ : Việt Nam thân yêu theo cỡ nhỏ viết đúng mẫu, đều nét và mẫu chữ đúng quy định
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ V hoa (kiểu2)
- Bảng phụ viết sẵn mẫu câu ứng dụng
III. các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ 
- Cả lớp viết bảng con chữ hoa Q (kiểu2) 
Cả lớp viết bảng con 
 Nêu lại cụm từ đã học ?
Quân dân một lòng
- Cả lớp viết bảng con chữ Quân
3. Bài mới 
3.1 Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
3.2 HD viết chữ hoa 
HS quan sát nhận xét
 - Nêu cấu tạo chữ hoa V kiểu 2?
+ Chữ V (kiểu2) cao 5 li gồm 1nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản 1 nét móc 2 đầu 1 nét cong phải và1 nét cong dưới nhỏ
- GV viết mẫu vừa nêu cách viết
- HS viết bảng con
3.3 Viết cụm từ ứng dụng
 - Em hiểu nghĩa của cụm từ ứng dụng như thế nào?
- Việt Nam là Tổ quốc thân yêu của chúng ta
- HD HS quan sát nhận xét
 Độ cao của các chữ cái ?
- Các chữ N, v, h, y cao 2,5 li
- Chữ t cao 1,5 li 
- Các chữ còn lại cao 1 li
 Cách nối nét giữa các chữ ?
- Nối nét 1 của chữ y vào sườn chữ v
* HS viết bảng con: Việt 
* Hướng dẫn học sinh viết bảng con
 4. Hướng dẫn HS viết vở 
 5. Chấm chữa bài : Chấm 1 số bài
 - Lớp viết bảng con
6. Củng cố dặn dò
- Nhận xét chung tiết học.
Ngày soạn: 18 / 4 / 2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010
(Nghỉ 10/3 – Giỗ tổ Hùng Vương. Dạy vào Thứ hai: 26/4/2010)
Toán
Tiết 165
Ôn tập về phép nhân và phép chia
I. Mục tiêu
Giúp HS củng cố về: 
- Nhân chia trong phạm vi các bảng nhân, chia đã học
- Nhận biết một phần mấy của một số (bằng hình vẽ)
- Tìm một thừa số chia biết. Giải toán về phép nhân.
II. Các hoạt động dạy học
 1. ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ
 3. Bài mới
 Hướng dẫn HS làm bài tâp:
Bài 1: Tính nhẩm
- HS tự nhẩm điền kết quả vào sgk
- Đọc nối tiếp, nhận xét
(8 h/s đọc, nhận xét)
Bài 2: Tính
- HS làm vở
HDHS làm 
- Gọi HS lên chữa
 4 x 6 + 16 =24 + 16 
 = 40
5 x 7 + 25 = 35 + 25
 = 60
20 : 4 x 6 = 5 x 6
 =30
 30 : 5 : 2 = 6 : 2
Nhận xét chữa bài
 = 3
Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu 
Bài giải
- Nêu kế hoạch giải 
 Số học sinh lớp 2A là :
- 1 em tóm tắt 
3 x 8 = 24 (học sinh)
- 1 em giải 
 Đ/S: 24 học sinh 
Bài 4: 
1 HS đọc yêu cầu
- HDHS nhận xét 
- Hình nào được khoanh hình tròn
- Nhận xét chữa bài
+ Hình a đã được khoanh vào số hình tròn
Bài 5: Tìm x
a. x : 3 = 5
 x = 5 x 3
- Củng cố tìm số bị chia 
 x = 15
- Củng có tìm thừa số chưa biết 
b. 5 x x = 35
 x = 35 : 5
- Nhận xét chữa bài
 x = 7
4. Củng cố dặn dò
- Nêu cách đặt tính và tính 
- Nhận xét tiết học.
Chính tả: (Nghe – viết)
Tiết 66
Lượm
I. Mục đích yêu cầu
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 8 dòng đầu của bài thơ Lượm
2. Tiếp tục luyện tập viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc âm chính dễ lẫn. 
III. các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho HS viết 
- HS viết bảng con
- 1 em lên bảng viết : lao xao, xoè cánh 
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu
3.2 Hướng dẫn nghe – viết:
- GV đọc bài chính tả 1 lần
- 2 HS đọc bài 
 - Mỗi dòng thơ có bao nhiêu chữ ?
- 4 chữ 
- Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ ô nào ?
- Từ ô thứ 3
- Viết từ khó 
- HS tập viết bảng con: loắt choắt, nghiêng nghiêng
- GV đọc cho HS viết chính tả 
- GV đọc lại cho HS soát lỗi
- HS viết vào vở 
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi.
 - Chấm chữa bài : Chấm 5-7 bài
 4. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 : (a)
- 1 HS đọc yêu câu
- Em chọn từ nào trong ngoặc đơn để điền vào ô trống ?
- 2 HS làm vở
- Gọi HS lên bảng 
Lời giải
a. (sen, xen): hoa sen, xen kẽ
- (xưa, sưa): ngày xưa, say sưa 
- Nhận xét chữa bài
- (xứ, sứ): Cư xử, lịch sử
5. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33.doc