Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 33 - Năm 2011 - Nguyễn Thị Kim Ngân

Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 33 - Năm 2011 - Nguyễn Thị Kim Ngân

I. Mục tiêu - Biết đọc, viết các số có ba chữ số. Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản. Biết so sánh các số có ba chữ số. Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số

 Ham thích học toán.

II. Chuẩn bị

GV: Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2.

HS: Vở.

III. Các hoạt động: Bài 1 (dòng 1,2,3 ). Bài 2 (a,b) , Bài 4 , Bài 5

 

doc 14 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 529Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 33 - Năm 2011 - Nguyễn Thị Kim Ngân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	TUẦN 33
Caùnh ngoân : Coù coâng maøi saéc coù ngaøy neân kim
Thứ
Môn
Tên bài
Thứ 2
Chào cờ
Toán
Âm nhạc
Tập đọc
Tập đọc
Nói chuyện đầu tuần
Ôn tập các số trong phạm vi 1000
Học hát dành cho địa phương
Bóp nát quả cam
Bóp nát quả cam
Thứ 3
Thể dục
Kể chuyện
Toán
Chính tả
Chuyền cầu trò chơi Ném bóng trúng đích
Bóp nát quả cam
Ôn tập các số trong phạm vi 1000
Nghe viết : Bóp nát quả cam
Thứ 4
Tập đọc
Toán
LTVC
Thủ công
Thể dục
Lượm
Ôn tập phép cộng và phép trừ
Từ ngữ chỉ nghề nghiệp
Ôn tập, thực hành thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích
Chuyền cầu trò chơi Con cóc là cậu ông trời
Thứ 5
Tập viết
Toán
Mĩ thuật
Chính tả
TNXH
Chữ hoa V kiểu 2
Ôn tập phép cộng và phép trừ 
Vẽ theo mẫu. Vẽ cái bình đựng nước 
Nghe viết Lượm 
Mặt trăng và các vì sao
Thứ 6
Toán
Đạo đức
Tập làm văn
HĐTT
Ôn tập phép nhân và phép chia
Giữ gìn trường lớp xanh sach đẹp
Đáp lời an ủi. Kể chuyện được chứng kiến.
Tìm hiểu về Bác hồ, kể chuyện Bác Hồ
Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2012
Chào cờ : Nói chuyện đầu tuần
Toán Ôn tập về các số trong phạm vi 1000
I. Mục tiêu - Biết đọc, viết các số có ba chữ số. Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản. Biết so sánh các số có ba chữ số. Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số
 Ham thích học toán.
II. Chuẩn bị
GV: Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2.
HS: Vở.
III. Các hoạt động: Bài 1 (dòng 1,2,3 ). Bài 2 (a,b) , Bài 4 , Bài 5
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Luyện tập chung Sửa bài 4.
3. Bài mới Trong giờ học các em sẽ được ôn luyện về các số trong phạm vi 1000.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu cả lớp theo dõi nội dung phần a.
Điền số nào vào ô trống thứ nhất?
Vì sao?
Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại và chữa bài.
Bài 4:Hãy nêu yêu cầu của bài tập.
Yêu cầu HS tự làm bà, sau đó giải thích cách so sánh:
534 . . . 500 + 34
909 . . . 902 + 7
Bài 5:Đọc từng yêu cầu của bài và yêu cầu HS viết số vào bảng con.
Nhận xét bài làm của HS.
4. Củng cố – Dặn dò Tổng kết tiết học.Tuyên dương những HS học tốt, chăm chỉ, phê bình, nhắc nhở những HS còn chưa tốt.Chuẩn bị: Oân tập về các số trong phạm vi 1000 (tiếp theo).
Hát
2 HS lên bảng thực hiện, bạn nhận xét.
Số 1000.
Làm bài vào vở bài tập. 2 HS lên bảng làm bài, 1 HS đọc số, 1 HS viết số.
Bài tập yêu cầu chúng ta điền số còn thiếu vào ô trống.
Điền 382.
Vì đếm 380, 381, sau đó đến 382.
HS tự làm các phần còn lại và chữa bài.
So sánh số và điền dấu thích hợp.
a) 100, 	 b) 999, 	c) 1000
Âm nhạc : Học hát dành cho địa phương
Cô Thu dạy
Tập đọc Bóp nát quả cam 
I. Mục tiêu - Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc ( trả lời được CH 1, 2, 4,5 )
Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng. 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng chổi tre và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
3. Bài mới . Bài tập đọc Bóp nát quả cam sẽ cho các con hiểu thêm về người anh hùng rần Quốc Toản
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu lần 1.
b) Luyện phát âm
Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ ngữ sau: 
giả vờ mượn, ngang ngược, xâm chiếm, đủ điều, quát lớn; : tạm nghỉ, cưỡi cổ, nghiến răng, trở ra,
c) Luyện đọc theo đoạn
Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau đó hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn như SGK.
Hướng dẫn HS đọc từng đoạn. Chú ý hướng dẫn đọc các câu dài, khó ngắt giọng.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học.Chuẩn bị: Tiết 2.
Hát
3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp nghe và nhận xét.
Vẽ một chàng thiếu niên đang đứng bên bờ sông tay cầm quả cam.
Theo dõi và đọc thầm theo.
7 đến 10 HS đọc cá nhân các từ này, cả lớp đọc đồng thanh.
Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
Chia bài thành 4 đoạn.
Đọc từng đoạn theo hướng dẫn của GV. 
Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài.
Tập đọc Bóp nát quả cam (tt) 
I. Mục tiêu - Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc ( trả lời được CH 1, 2, 4,5 )
Ham thích môn học.
*(KNS)
II. Chuẩn bị Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng. 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Bóp nát quả cam (tiết 1)
3. Bài mới Giới thiệu: Bóp nát quả cam (tiết 2)
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 
(KNS) Tự nhận thức xác định giá trị của bản thân, đảm nhận trách nhiệm, kiên định
Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
Thái độ của Trần Quốc Toản ntn?
Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?
Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc Toản rất nóng lòng muốn gặp Vua.
Câu nói của Trần Quốc Toản thể hiện điều gì?
Trần Quốc Toản đã làm điều gì trái với phép nước?
Vì sao sau khi tâu Vua “xin đánh” Quốc Toản lại tự đặt gươm lên gáy?
Vì sao Vua không những thua tội mà còn ban cho Trần Quốc Toản cam quý?
Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì điều gì?
Con biết gì về Trần Quốc Toản?
4. Củng cố – Dặn dò Gọi 3 HS đọc truyện theo hình thức phân vai (người dẫn chuyện, vua, Trần Quốc Toản).
Nhận xét tiết học.Giới thiệu truyện Lá cờ thêu 6 chữ vàng để HS tìm đọc.Chuẩn bị: Lá cờ.
Hát
HS đọc bài.
Theo dõi bài đọc của GV. Nghe và tìm hiểu nghĩa các từ mới.
Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.
Trần Quốc Toản vô cùng căm giận.
Trần Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng: Xin đánh.
Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác, xăm xăm xuống bến.
Trần Quốc Toản rất yêu nước và vô cùng căm thù giặc.
Xô lính gác, tự ý xông xuống thuyền.
Vì cậu biết rằng phạm tội sẽ bị trị tội theo phép nước.
Vì Vua thấy Trần Quốc Toản còn nhỏ mà đã biết lo việc nước.
Vì bị Vua xem như trẻ con và lòng căm giận khi nghĩ đến quân giặc khiến Trần Quốc Toản nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt làm nát quả cam.
Trần Quốc Toản là một thiếu niên nhỏ tuổi nhưng chí lớn./ Trần Quốc Toản còn nhỏ tuổi nhưng có chí lớn, biết lo cho dân, cho nước./
3 HS đọc truyện.
HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3)
Thứ ba ngày 1 tháng 5 năm 2012
Thể dục : chuyền cầu - trò chơi "ném bóng trúng đích"
I. Mục tiêu Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ theo nhóm hai người. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
Tạo cho các em tính nhanh nhẹn và chính xác
II. Địa điểm - phương tiện
1. Địa điểm : Sân thể dục vệ sinh sạch sẽ.
2. Phương tiện : Còi, kẻ sân
III. nội dung,phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp,phổ biến nội dung bài học
- HS đứng tại chỗ vỗ tay , hát
- Chạy nhẹ theo 1 hàng dọc,
- Đi thường theo vòng tròn
- Khởi động các khớp
- Ôn bài thể dục phát triển chung
2. Phần cơ bản
- Chơi trò chơi "Ném trúng đích"
+ GV nêu tên và luật chơi
+ GV thực hiện động tác mẫu
- Chơi trò chơi "Chuyền cầu" theo nhóm 2 người
+ GV nêu tên và luật chơi
3. Phần kết thúc
- HS cúi người thả lỏng
- Củng cố bài học
- Nhận xét, giao bài về nhà
 O O O O O O O O
 O O O O O O O O
 O O O O O O O O
O O O O
O O O O
 CB XP Đ
 O O O O O O O O
 O O O O O O O O
 O O O O O O O O
Kể chuyện Bóp nát quả cam
I. Mục tiêu - Sắp xếp đúng thứ tự các tranh và kể lại được từng đoạn của câu chuyện ( BT1, BT2 ) 
Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II. Chuẩn bị Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK. Bảng ghi các câu hỏi gợi ý. SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Chuyện quả bầu Gọi HS kể lại câu chuyện Chuyện quả bầu.
3. Bài mới Giờ Kể chuyện hôm nay các em sẽ tập kể câu chuyện về anh hùng nhỏ tuổi Trần Quốc Toản qua câu chuyện Bóp nát quả cam.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện 
a) Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự truyện
b) Kể lại từng đoạn câu chuyện
Bước 1: Kể trong nhóm
GV chia nhóm, yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo tranh.
Bước 2: Kể trước lớp
Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
Đoạn 1
Bức tranh vẽ những ai?
Thái độ của Trần Quốc Toản ra sao?
Vì sao Trần Quốc Toản lại có thái độ như vậy?
Đoạn 2 Vì sao Trần Quốc Toản lại giằng co với lính canh?
Quốc Toản gặp Vua để làm gì?
Khi bị quân lính vây kín Quốc Toản đã làm gì, nói gì?
Đoạn 3
Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
Trần Quốc Toản nói gì với Vua?
Vua nói gì, làm gì với Trần Quốc Toản?
Vì sao mọi người trong tranh lại tròn xoe mắt ngạc nhiên?
Lí do gì mà Quốc Toản đã bóp nát quả cam?
c) Kể lại toàn bộ câu chuyện
4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà tìm đọc truyện về các danh nhân, sự kiện lịch sử.
Chuẩn bị bài sau: Người làm đồ chơi.
Hát
3 HS tiếp nối nhau kể. Mỗi HS kể 1 đoạn.
1 HS kể toàn truyện.
2 – 1 – 4 – 3.
HS kể chuyện trong nhóm 4 HS. Khi 1 HS kể thì các HS khác phải theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.
Mỗi HS kể một đoạn do GV yêu cầu. HS kể tiếp nối thành câu chuyện.
Nhận xét.
Trần Quốc Toản và lính canh.
Rất giận dữ.
Vì chàng căm giận bọn giặc Nguyên giả vờ mượn đường để cướp nước ta.
Vì Trần Quốc Toản đợi từ sáng đến trưa mà vẫn không được gặp Vua.
Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng “xin đánh”.
Quốc Toản mặt đỏ bừng bừng, tuốt gươm quát lớn: Ta xuống xin bệ kiến Vua, không kẻ nào được giữ  ... biệt s/x; in/iên.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
Đoạn thơ nói về ai?
Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ nghĩnh?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn thơ có mấy khổ thơ?
Giữa các khổ thơ viết ntn?
Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
Nên bắt đầu viết từ ô thứ mấy cho đẹp?
c) Hướng dẫn viết từ khó
GV đọc cho HS viết các từ: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo.
Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS tự làm.
Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
Bài 3 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng.
4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà làm tiếp bài tập 3.Chuẩn bị: Người làm đồ chơi.
Hát
2 HS lên bảng viết.
Theo dõi.
Chú bé liên lạc là Lượm.
Chú bé loắt choắt, đeo chiếc xắc, xinh xinh, chân đi nhanh, đầu nghênh nghênh, đội ca lô lệch và luôn huýt sáo.
Đoạn thơ có 2 khổ.
Viết để cách 1 dòng.
4 chữ.
Viết lùi vào 3 ô.
3 HS lên bảng viết.
HS dưới lớp viết bảng con.
Đọc yêu cầu của bài tập.
Mỗi phần 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Thi tìm tiếng theo yêu cầu.
Hoạt động trong nhóm.
Tự nhiên xã hội Mặt trăng và các vì sao
I. Mục tiêu - Khái quát hình dạng , đặc điểm của Mặt Trăng và các vì sao ban đêm .
Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị Các tranh ảnh trong SGK trang 68, 69. Một số bức tranh về trăng sao. Giấy, bút vẽ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Em hãy xác định 4 phương chính theo Mặt Trời.
GV nhận xét.
3. Bài mới Vào buổi tối, ban đêm, trên bầu trời không mây, ta nhìn thấy những gì?
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi.
Bức ảnh chụp về cảnh gì?
Em thấy Mặt Trăng hình gì?
Trăng xuất hiện đem lại lợi ích gì?
ánh sáng của Mặt Trăng ntn có giống Mặt Trời không?
- Treo tranh số 1, giới thiệu về Mặt Trăng (về hình dạng, ánh sáng, khoảng cách với Trái Đất).
v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về hình ảnh của Mặt Trăng.
Quan sát trên bầu trời, em thấy Mặt Trăng có hình dạng gì?
Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào những ngày nào?
Có phải đêm nào cũng có trăng hay không?
v Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
Yêu cầu HS thảo luận đôi với các nội dung sau:
Trên bầu trời về ban đêm, ngoài Mặt Trăng chúng ta còn nhìn thấy những gì?
Hình dạng của chúng thế nào?
ánh sáng của chúng thế nào?
4. Củng cố – Dặn dò Yêu cầu HS về nhà tìm thêm những câu tục ngữ, ca dao liên quan đến trăng, sao hoặc sưu tầm các tranh, ảnh, bài viết nói về trăng, sao, mặt trời.
Hát
Đông – Tây – Nam – Bắc là 4 phương chính được xác định theo Mặt Trời.
Thấy trăng và các sao.
Cảnh đêm trăng.
Hình tròn.
Chiếu sáng Trái Đất vào ban đêm.
ánh sáng dịu mát, không chói như Mặt Trời.
1 nhóm HS nhanh nhất trình bày. Các nhóm HS khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung.
HS nghe, ghi nhớ.
HS thảo luận cặp đôi.
Cá nhân HS trình bày.
HS nghe, ghi nhớ.
Thứ sáu ngày 4 tháng 5 năm 2012
Toán Ôn tập về phép nhân và phép chia.
I. Mục tiêu - thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm. Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính ( trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học.) Biết tìm số bị chia, tích. Biết giải bài toán có một phép nhân.
Ham thích học toán.
II. Chuẩn bị Bảng phụ, phấn màu.
III. Các hoạt động Bài 1 (a ), Bài 2 (dòng 1), Bài 3 , Bài 5
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
3. Bài mới Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
Yêu cầu HS làm tiếp phần b.
Bài 2: Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời.
Vì sao em biết được điều đó?
Hình b đã khoanh vào một phần mấy số hình tròn, vì sao em biết điều đó?
Bài 5: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách làm của mình.
4. Củng cố – Dặn dò Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. Chuẩn bị: ôn tập về phép nhân và phép chia (TT).
Hát
HS sửa bài, bạn nhận xét.
Làm bài vào vở bài tập. 16 HS nối tiếp nhau đọc bài làm phần a của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con tính.
4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
4 HS vừa lên bảng lần lượt trả lời.
Bài giải
	Số HS của lớp 2A là:
	3 x 8 = 24 (HS)
	Đáp số: 24 HS.
Hình nào được khoanh vào một phần ba số hình tròn?
Hình a đã được khoanh vào một phần ba số hình tròn.
Vì hình a có tất cả 12 hình tròn, đã khoanh vào 4 hình tròn.
Hình b đã khoanh vào một tư số hình tròn, vì hình b có tất cả 12 hình tròn, đã khoanh vào 3 hình tròn.
Tìm x.
Nhắc lại cách tìm số bị chia, thừa số.
Đạo đức : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp 
I. Mục tiêu : : Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Nêu được những việc cần làm để giữ trường lớp sạch đẹp. Hiểu : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của học sinh. Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Đồng tình với việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Không đồng tình, ủng hộ với những việc làm ảnh hưởng xấu đến trường lớp.
II. Chuẩn bị : GV: Phiếu câu hỏi cho hoạt động 1. HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Tham quan trường, lớp học.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, phiếu học tập.
ò ĐDDH: Phiếu học tập.
GV dẫn HS đi tham quan sân trường, vườn trường, quan sát lớp học.
Yêu cầu HS làm Phiếu học tập sau khi tham quan.
1) Em thấy vườn trường, sân trường mình ntn?
	¨ Sạch, đẹp, thoáng mát
	¨ Bẩn, mất vệ sinh
2) Sau khi quan sát, em thấy lớp em ntn? Ghi lại ý kiến của em.
v Hoạt động 2: Những việc cần làm để giữ gìn trường lớp trường sạch đẹp.
Ÿ Phương pháp: Thực hành.
ò ĐDDH: Phiếu thảo luận.
Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận, ghi ra giấy, những việc cần thiết để giữ trường lớp sạch đẹp. Sau đó dán phiếu của nhóm mình lên bảng.
v Hoạt động 3: Thực hành vệ sinh trên lớp
Ÿ Phương pháp: Thực hành.
ò ĐDDH: Vật dụng làm vệ sinh lớp.
Tùy vào điều kiện cũng như thực trạng thực tế của lớp học mà GV cho HS thực hành.
Chú ý: Những công việc làm ở đây phải bảo đảm vừa sức với lứa tuổi các em (như: nhặt rác bỏ vào thùng, kê bàn ghế ngay ngắn)
4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2: Thực hành.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- HS đi tham quan theo hướng dẫn.
- HS làm Phiếu học tập và đại diện cá nhân trình bày ý kiến.
- HS các nhóm thảo luận và ghi kết quả thảo luận ra giấy khổ to.
Hình thức: Lần lượt các thành viên trong nhóm sẽ ghi vào giấy ý kiến của mình.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp
Tập làm văn Đáp lời an ủi. 
I. Mục tiêu - Biết đáp lại lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1, BT2 ).
- Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em ( BT3) 
Theo dõi, nhận xét, đánh giá bài của bạn.
*(KNS)
II. Chuẩn bị Tranh minh hoạ bài tập 1. Các tình huống viết vào giấy khổ nhỏ.
III. Các hoạt động 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Gọi một số HS nói lại nội dung 1 trang trong sổ liên lạc của em.
3. Bài mới Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách đáp lại lời an ủi, động viên của người khác.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài 
Bài 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng đã nói gì?
Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi. Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói thế nào?
Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho lời của bạn HS bị ốm.
(KNS) Giao tiếp : Ứng xử văn hoá. Lắng nghe tích cực.
Bài 2 Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống trong bài.
Bài 3 Gọi HS đọc yêu cầu.
Hằng ngày các con đã làm rất nhiều việc tốt như: bế em, quét nhà, cho bạn mượn bút  Bây giờ các con hãy kể lại cho các bạn cùng nghe nhé.
Yêu cầu HS tự làm bài theo hướng dẫn: 
+ Việc tốt của em (hoặc bạn em) là việc gì?
+ Việc đó diễn ra lúc nào?
+ Em (bạn em) đã làm việc ấy ntn? (Kể rõ hành động, việc làm cụ thể để làm rõ việc tốt).
+ Kết quả của việc làm đó?
+ Em (bạn em) cảm thấy thế nào sau khi làm việc đó.
Gọi HS trình bày .
Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS luôn biết đáp lại lời an ủi một cách lịch sự. Chuẩn bị: Kể ngắn về người thân.
Hát
3 HS thực hành trước lớp. 
Cả lớp theo dõi và nhận xét.
Tranh vẽ hai bạn HS. 1 bạn đang bị ốm nằm trên giường, 1 bạn đến thăm bạn bị ốm.
Bạn nói: Đừng buồn. Bạn sắp khỏi rồi.
Bạn nói: Cảm ơn bạn.
HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Bạn tốt quá./ Cảm ơn bạn đã chia xẻ với mình./ Có bạn đến thăm mình cũng đỡ nhiều rồi, cảm ơn bạn./
Bài yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho một số trường hợp nhận lời an ủi.
Viết một đoạn văn ngắn (3, 4 câu) kể một việc tốt của em hoặc của bạn em.
HS suy nghĩ về việc tốt mà mình sẽ kể.
5 HS kể lại việc tốt của mình.
Hoạt động: Tìm hiểu về Bác hồ, kể chuyện Bác Hồ
* Tổng kết các hoạt động trong tuần qua:
	Nhìn chung cả lớp thực hiện tốt các nề nếp : Thể dục, truy bài, nề nếp ra vào lớp, đi học đều, . . . các em tham gia tốt phong trào ủng hộ “ Quỹ bạn nghèo”, các em biết giúp đỡ bạn trong lúc gặp khó khăn.
Tuy nhiên , bên cạnh đó vẫn còn tồn tại 1 số mặt sau : 
- Hay nói chuyện trong giờ học : 
- Đi học trễ : 
- Sinh hoạt hát , múa chưa đều
* Cho cả lớp thảo luận theo chủ đề: Tiểu sử Bác Hồ, kể chuyện Bác Hồ.
* Công tác tuần đến:
- Tiếp tục thực hiện tốt các nề nếp : Thể dục , truy bài, . . .Củng cố nề nếp sinh hoạt. Sao, củng cố các bài hát múa. Nhắc nhở học sinh đi học đều và đúng giờ. Thường xuyên kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh . Tiếp tục vận động học sinh ủng hộ quỹ bạn nghèo.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_33_nam_2011_nguyen_thi_kim_ngan.doc